Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 14 - Tiết 43 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 14 - Tiết 43 - Luyện tập

A. Mục tiêu

- HS được củng cố cách so sánh hai số nguyên, tập hợp số nguyên

 - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên

B.Chuẩn bị

 GV: SGK, SBT .

 HS: Dụng cụ học tập

C. Tiến trình Đ giảng

 I. ổn định lớp(1)

II. Kiểm tra Đ cũ(8)

HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên

Làm bái tập 17 SBT Tr. 57

 HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?

 Làm Đ tập 15 SGK Tr 73

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 14 - Tiết 43 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết: 43
Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 14/11/2011
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS được củng cố cách so sánh hai số nguyên, tập hợp số nguyên 
	- HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
B.Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình Đ giảng
	I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra Đ cũ(8)
HS1: Nêu những nhận xét về cách so sánh hai số nguyên
Làm bái tập 17 SBT Tr. 57
	HS2 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì ?
	Làm Đ tập 15 SGK Tr 73
III. Đ mới(33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm miệng cá nhân trả lời câu hỏi
- Hãy cho biết các câu sau đúng hay sai ? Vì sao ?
- Hãy chỉ ra một ví dụ cho câu sai.
- Một HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS làm việc 
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Yêu cầu HS trả lời miệng
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Một số cá nhân trả lời
- Nhận xét 
- Làm miệng theo nhóm
- Trả lời và nhận xét chéo giữa các nhóm
- Nhận xét và trình bày Đ lại nếu chưa chính xác 
- Yêu cầu nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Một số HS bày 
- Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai.
- Nhận xét câu trả lời và sửa chữa nếu sai.
Đ tập 16. SGK
7 N (Đ) -9 Z (Đ)
7 Z (Đ) -9 N (S)
0 N (Đ) 11,2 Z (Đ)
0 Z (Z)
Đ tập 17. SGK
Không. Vì còn số 0
Đ tập 18. SGK
a. Chắc chắn
b. Không. Ví dụ 2 < 3 nhưng 2 là số nguyên dương
c. Không. Ví dụ số 0 ....
d. Chắc chắn.
Đ tập 19. SGK
a. 0 < +2
b. -15 < 0
c. -10 <-6
 -10 < 6
d. +3 < +9
 -3 < + 9
Đ tập 20. SGK
a. = 8 – 4 = 4
b. = 7.3 = 21
c. = 18 : 6 = 3
d. = 153 + 53 = 206
Đ tập 21. SGK
Số đối của – 4 là 4
Số đối của 6 là -6
Số đối của là -5
Số đối của là -3
Số đối của 4 là -4
Đ tập 22. SGK
Số liến sau số 2 là 3, - 8 là -7 ...
Số liến trước số -4 là -5 ...
Số 0
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
Học Đ theo SGK
	Làm các Đ tập còn lại SGK. Làm Đ tập 27, 28, 29, 30, 31 , 32 SBT
	Xem trước nội dung Đ học tới
Tuần 14
Tiết: 44
Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 15/11/2011
Cộng hai số nguyên cùng dấu
A. Mục tiêu
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu 
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
B.Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình Đ giảng
	I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra Đ cũ()
III. Đ mới(33)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK về cách cộng hai số nguyên dương
( thực chất là cộng hai số tự nhiên đã học)
- Chiếu ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 20C là tăng -20C thì ta tính nhiết độ buổi chiều bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết quả -9 và 9 trong hai phép tính ?
- Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
- Cho HS làm Đ tập trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
- Làm việc cá nhân đọc thông tin phần cộng hai số nguyên dương.
Lấy (-3) + (-2)
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét 
- Là hai số đối nhau
- Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyết đối của chúng rồi đặt dấu “-“ đằng trước kết quả.
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở
- Nhận xét Đ làm của bạn
1. Cộng hai số nguyên dương
Chẳng hạn: (+2) + (+4) = 4+2=6
2. Cộng hai số gnuyên âm
Ví dụ :SGK
Giải:
(-3) + (-2) = -5
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày là -50C.
? 1
(-4) + (-5) = -9
 = 4 + 5 = 9
* Quy tắc: SGK
- Ví dụ:
(-13) + (-46) = - (13 + 46) = -59
?2
a.(+37) + (+81) = 37 + 81 = 118
b. (-23) + (-17) = -(23 + 17) = - 40
IV. Củng cố(8)
	Cho HS làm Đ tập 23, 24, 25 SGK
	Nhận xét và hoàn thiện vào vở
V. Hướng dẫn học ở nhà(3)
Học Đ theo Sgk
Làm các Đ tập còn lại trong SGK
Xem trước Đ tiếp theo trong SGK
Tuần 14
Tiết: 45
Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 15/11/2011
Cộng hai số nguyên khác dấu
A. Mục tiêu
- HS biết cộng hai số nguyên 
	- HS bước đầu hiểu rằng có thể dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hoặc giảm của một đại lượng
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn
	- Bước đầu biết cáh diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học
B.Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình Đ giảng
	I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra Đ cũ(6)
	HS1: Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
	Làm Đ tập 24 SGK
	ĐS: a. -253	b. 50	c. 52
	HS2: Trình bày Đ tập 26 SGK
	ĐS: -120C
III. Đ mới(30)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Chiếu ví dụ SGK
- Nếu coi giảm 50C là tăng -50C thì ta tính nhiết độ buổi chiều trong phòng lạnh bằng phép tính gì ?
- Hướng dẫn HS cách cộng trên trục số
- Cho HS làm ? 1 SGK và nhận xét.
Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ?
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
- Cho HS làm Đ tập trên giấy nháp
- Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày.
Lấy (+3) + (-5)
- Làm cá nhân và rút ra nhận xét t
- Hai số đối nhau có tổng bằng 0
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ... .
- Phát biểu quy tắc cộng hái số nguyên khác dấu
- Làm việc cá nhận và hoàn thiện vào vở
- Nhận xét Đ làm của bạn
1 Ví dụ
Ví dụ :SGK
Giải:
(+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ của buổi chiều cùng ngày trong phòng lạnh là -20C.
? 1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
?2
a. 3 + (-6) = -3
 = 6 - 3 = 3
b. 
(-2) + (+4) = 2
 = 4 - 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên
- Ví dụ:
(-273) + 55 = -(373 – 55) ( vì 273 > 55)
 = -218
?3
a.(+38) + 27 = -(38 – 27) = -1
b. 273 + (-123) = (273 - 123) = 50
IV. Củng cố(6)
	Cho HS làm Đ tập 27, 28 SGK
	Nhận xét và hoàn thiện vào vở
V. Hướng dẫn học ở nhà(2)
Học Đ theo Sgk
Làm các Đ tập còn lại trong SGK
Xem trước Đ tiếp theo trong chuẩn bị cho tiết luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 4345.doc