. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng : Tìm được tập hợp các ước của một số cho trước.
3. Thái độ : Phát hiện đặc điểm của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị :
GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
Tuần 10. Ngày soạn : Tiết 28 Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2. Kỹ năng : Tìm được tập hợp các ước của một số cho trước. 3. Thái độ : Phát hiện đặc điểm của việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan. II. Chuẩn bị : GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ. HS : Chuẩn bị bài trước bài ở nhà. III. Hoạt động trên lớp : TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung 7’ 7’ 10’ 10’ 10’ 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : -Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố ? Phân tích ra thừa số nguyên tố số : 225; 1050. 3. Dạy bài mới : (luyện tập). -BT 128, SGK trang 50. Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a không ? -BT 129, SGK trang 50. a). Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a. b). Cho số b = 25. Hãy viết tất cả các ước của a. c). Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của a. -Cho hs hoạt động nhóm BT 129. -BT 130, SGK trang 50. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số : 51; 75; 42; 30 -BT 131, SGK trang 50. a). Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số. b). Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b. 4. Củng cố : -Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. 225 = 32. 52 1050 = 2.3.52.7 -HS giải : Các số 4; 8; 11; 20 là các ước của a. Số 16 không là ước của a. -HS đại diện nhóm giải : a). Các ước của a là : 1; 5; 13; 65. b). Các ước của b là : 1; 2; 4; 8; 16; 32. c). Các ước của c là : 1; 3; 7; 9; 21; 63. -HS giải : 51 = 3. 17 Các ước của 51 là : 1; 3; 17; 51 75 = 3. 52 Các ước của 75 là : 1; 3; 15; 25; 75. 42 = 2.3.7 Các ước của 42 là : 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42 30 = 2.3.5 Các ước của 30 là : 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. -HS giải : a). Phân tích số 42 ra thừa số nguyên tố ta được các số đó là : 1 và 42 2 và 21 3 và 14 6 và 7 b). a = 1 thì b = 30 a = 2 thì b = 15 a = 3 thì b = 10 a = 5 thì b = 6 -BT 128, SGK trang 50. Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a không ? -BT 129, SGK trang 50. a). Cho số a = 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a. b). Cho số b = 25. Hãy viết tất cả các ước của a. c). Cho số c = 32.7. Hãy viết tất cả các ước của a. -BT 130, SGK trang 50. Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số : 51; 75; 42; 30 -BT 131, SGK trang 50. a). Tích của hai số tự nhiên bằng 42. Tìm mỗi số. b). Tích của hai số tự nhiên a và b bằng 30. Tìm a và b, biết rằng a < b. 5. Dặn dò : (1’) -Về nhà giải lại các bài tập. -Làm bài tập 132, SGK trang 50. -Chuẩn bị bài : Ước chung và bội chung.
Tài liệu đính kèm: