- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổ theo vị trí, biết số La Mã.
2.Kỹ năng:
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ.
2. Học sinh: Xem trước bài học.
Ngày soạn: 16/08/2011 Tuần: 1 Tiết: 3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổ theo vị trí, biết số La Mã. 2.Kỹ năng: - HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. II. Phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Sgk, bảng phụ. 2. Học sinh: Xem trước bài học. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10 phút) HS1: Viết tập hợp N và N* Viết tập hợp A các số tự nhiên mà xN* HS2:Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách, sau đó biểu diễn chúng trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số - GV nhận xét và cho điểm. HS1: N = {0; 1; 2; 3;} N* = {1; 2; 3;} A = {0} HS2: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} B = {x N | x 6} - Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là: 0; 1; 2. Hoạt động 2: Số và chữ số. (10 phút) - GV gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên. - GV hỏi: số tự nhiên đó có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - GV giới thiệu: Để ghi số tự nhiên ta dùng các chữ số: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9. - Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. - Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? Hãy lấy ví dụ? Chú ý: - Khi ghi số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta nên chia thành từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái để dễ đọc. - Cần phân biệt: số và chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm,... - GV giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục, Ví dụ: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 3895 38 8 389 9 - Yêu cầu HS làm bài tập 11/10 sgk (bảng phụ). - HS lấy ví dụ về số tự nhiên. - HS trả lời. - Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, chữ số. Ví dụ: Số 5 có 1 chữ số Số11 có 2 chữ số Số 312 có 3 chữ số Số 5123 có 4 chữ số ......... - HS đọc chú ý sgk. Hs lấy ví dụ về một số tự nhiên có một, hai ba, ... chữ số - HS làm bài tập 11/10 sgk: a. Số 1357 b. Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 2307 14 23 4 3 142 230 2 0 Hoạt động 3: Hệ thập phân. (7 phút) - Với 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị ở mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau. - Cách ghi số nói trên là cách ghi số trong hệ thập phân - Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. Ví dụ: 333 = 300 + 30 + 3 = 3.100 + 3.10 + 3 Tương tự hãy biểu diễn các số: ; ; - Yêu cầu HS làm ?2/9 sgk - HS chú ý lắng nghe. = a.10 + b = a.100 + b.10 + c = a.1000 + b.100 + c.10 + d - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999 - Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 Hoạt động 4: Chú ý. (10 phút) - GV cho HS đọc số La Mã trên mặt đồng hồ. - GV giới thiệu các kí tự I, V, X và các nhóm kí tự IV, IX - GV giới thiệu cách viêt số La Mã: + Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số X, V làm giảm giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị. + Chữ số I viết bên phải cạnh chữ số X, V làm tăng giá trị mỗi chữ số này 1 đơn vị. - Yêu cầu HS viết các số La Mã từ 1 đến 10. - Trong cách ghi số La mã các kí tự giống nhau không đứng liền nhau quá 3 lần. => Chú ý: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. Ví dụ: XXX (30) - GV đưa bảng phụ có viết các số La Mã từ 1 đến 30 và yêu cầu HS đọc. - HS nghe giới thiệu và gh bài. - HS lên bảng viết. - HS chú ý nghe giảng. - HS đọc số La Mã trên bảng phụ. Hoạt động 4: Củng cố. (6 phút) - Cho HS làm bài 12, 13/10 sgk - HS làm bài 12, 13/10 sgk Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) - Làm bài tập 14, 15/10 sgk. - Đọc thêm “Có thể em chưa biết”. - Xem trước bài Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
Tài liệu đính kèm: