Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 62 - Bài 12: Tính chất của phép nhân

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 62 - Bài 12:  Tính chất của phép nhân

· Kiến thức: Hs hiểu được tính chất cơ bản cùa phép nhân : giao hoán ,kết hợp , nhân với 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .

· Kỹ năng : Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh gía trị biểu thức.

· Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

II.CHUẨN BỊ

-GV : Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân , chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập .

 -HS :Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N;Bảng phụ .

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1375Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 62 - Bài 12: Tính chất của phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết : 62 	§12.TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN 
I.MỤC TIÊU
Kiến thức: Hs hiểu được tính chất cơ bản cùa phép nhân : giao hoán ,kết hợp , nhân với 1 , phân phối của phép nhân đối với phép cộng . Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên .
Kỹ năng : Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh gía trị biểu thức.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
II.CHUẨN BỊ 
-GV : Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân , chú ý và nhận xét ở mục 2 SGK và các bài tập .
 -HS :Ôn tập các tính chất của phép nhân trong N;Bảng phụ .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/ Ổn định tình hình lớp :(1ph) 
 2/ Kiểm tra bài cũ : (5ph)
-H :Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên ?
	Tính : (-30).(-2) ; (+5).(+3) ; (-7).11 ; 11.(-30)
 3/ Bài mới : 
Đặt vấn đề :Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Nêu dạng tổng quát .
(GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng ):a.b = b.a (a.b).c = a.(b.c)
 a.1= 1.a = a a.(b + c) = a. b + a.c
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N .Ghi đề bài .
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
4ph
Hoạt Động 1: Tính chất giao hoán :
-Gv :Hãy tính 2.(-3) =?
 .(-3).2 =?
 (-4).(-7) =?
 (-7).(-4) =?
Từ ví dụtrên em rút ra nhận xét gì?
Hãy nêu công thức tổng quát 
Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 
a.b = b.a
1. Tính chất giao hoán :
Tính và so sánh :
2.(-3) = (-3).2= -6
a.b = b.a
Công thức :
15ph
Hoạt Động 2: Tính chất kết hợp :
-GV :Tính :[9.(-5)].2 = ?
 9.[ (- 5 ) .2] = ?
Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên 
Làm bài tập 90/95 SGK
-Gọi HS lên bảng áp dụng tính chất kết hợp làm bài tập 
Làm bài tập 93a/95 SGK:Tính nhanh :
? Để tính nhanh tích của nhiều số ta làm như thế nào?
-Nếu có tích của nhiều thừa so ábằng nhau, ví dụ: 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
-Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa :
(-2). (-2). (-2)= ?
-GV treo bảng phụ phần chú ý mục 2 và yêu cầu HS đọc
-GV chỉ vào bài tập 93a đã làm trên và hỏi :Trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
-Còn(-2).(-2).(-2) trong tích này có mấy thừa sốâm?Kết quả tích mang dấu gì?
-GV yêu cầu hs trả lời?1,?2 /94 SGK
-Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là số như thế nào? 
 Ví dụ: (-3)4=?
-Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là số như thế nào? Ví dụ: (-4)3 = ?
[9.(-5)]2 = (-45).2 = - 90
9.[(-5).2] = 9.(-10) = -90
Þ [9.(-5)] 2 = 9.[(-5).2]
Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3 
Làm bài tập 90/95 SGK
a) = [15.(-2)].[(-5).(-6)] 
 = (- 30).(+ 30) = - 900
b) = 616
-HS: Ta có thể dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số ,đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số 
 một cách hợp lý .
-Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa .
2.2.2=23
(-2). (-2). (-2)= (-2).3
-HS đọc chú ý .
-HS:Trong tích đó có 4 thừa số âm , kết quả tích mang dấu dương .
-HS:Trong tích đó có 3 thừa số âm , kết quả tích mang dấu âm .
-HS trả lời như nhận xét mục 2 /94
-HS:Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên dương .
 (-3)4 = 81
-HS:Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số nguyên âm. (-4)3= - 64
2 Tính chất kết hợp 
Công thức :
(a.b).c = a.(b.c)
Bài tập 90/95
a)15.(-2).(-5).(-6 ) =- 900
b) 4.7.(-11).(-2) = 616
Bài tập 93a/95
a) (-4).125.(-25).(-6).(-8)
= [ (- 4) . (- 25 ) ].[ 125. ( -8)].(-6 )
= 100.(- 1000).(- 6) 
= 600000
Chú ý :SGK
?1
Làm 
?2
Làm 
Nhận xét :SGK
4ph
Hoạt Động 3: Nhân với 1 :
GV:Tính (-5).1=
 1.(-5)=
 (+10).1=
Vậy nhân 1 số nguyên a với 1 , kết quả bằng số nào ?
GV: Nhân 1 số nguyên a với (-1) , kết quả thế nào ?
?4
-Cho HS làm 
HS: (-5).1= (-5)
 1.(-5) = (-5)
 (+10).1= (+10)
HS: nhân 1 số nguyên a với 1 , kết quả bằng a.
HS: nhân 1 số nguyên a với (- 1) , kết quả bằng –a
3. Nhân với 1 :
Ví dụ : (-5).1= (-5)
 1.(-5) = (-5)
 (+10).1= (+10)
a.1 = 1.a = a
?4
Làm 
8ph
6ph
Hoạt Động 4:Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
-GV: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào ?
-Nếu a.( b - c ) thì sao ?
?5
-Cho HS làm
Hoạt động 5:Củng cố:
Phép nhân trong Z có tính chất gì? Phát biểu thành lời .
Tích nhiều số mang dấu dương khi nào ? mang dấu âm khi nào ? bằng 0 khi nào ?
-Tính nhanh : Bài tập 93/95 SGK
(-98).91-246)-246.98
Khi thực hiện đã áp dụng tính chất gì?
-HS : Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng lại kết quả .
-HS: a.(b – c ) = a[b +(- c ) ] = a.b + a ( - c ) = a.b – a.c
?5
-HS làm 	
HS: Phép nhân trong Z có 4 tính chất : giao hoán , kết hợp 
-HS: Tích nhiều số mang dấu dương nếu số thừa số âm là chẵn , mang dấu âm nếu số thừa số âm là lẻ , bằng 0 nếu tích có thừa số bằng 0.
-HS làm bài tập 93bSGK
= - 98 + 98.246 - 246.98 
= - 98
-HS áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Công thức tổng quát :
a.(b + c) = a.b +a.c
Chú ý :
a.(b – c) = a.b – a.c
 4/ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau: (2ph) 
 -Nắm vững các tính chất của phép nhân :công thức và phát biểu thành lời .
 -Học phần nhận xét và chú ý trong bài .
 -Bài tập 91,92,93,94 / 95 SGK và 134,137,139,141 / 71,72 SBT
	IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 62M.doc