- Kiến thức: Củng cố các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
- Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính toán.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
- Thái độ: Hợp tác, trung thực, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, trang 62 SGK).
- Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr.61.
III. PHƯƠNG PHÁP
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: / / 2011 Tiết 17. Luyện tập I. MụC TIÊU - Kiến thức: Củng cố các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. - Kĩ năng:- Rèn kĩ năng tính toán. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thái độ: Hợp tác, trung thực, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ (các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, trang 62 SGK). - Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập tr.61. III. Phương pháp - PP đặt và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành IV. Tổ chức giờ học 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. - HS2: Luỹ thừa mũ n của a là gì ? Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số. - HS3: Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được. Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b 2. Hoạt động 1: Luyện tập - Phương pháp: luyện tập và thực hành - Mục tiêu:+ Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. + Rèn kĩ năng tính toán. + Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. - Thái độ: Hợp tác, trung thực, cẩn thận. - Thời gian: 29 phút - Đồ dùng: bảng phụ, bảng nhóm - Cách tiến hành: - GV đưa bảng phụ: Tính số phần tử của tập hợp: a) A = {40 ; 41 ; 42 ; ... ; 100}. b) B = {10 ; 12 ; 14 ; ... ; 98}. c) C = {35 ; 37 ; 39 ; ... ; 105}. Muốn tính số phần tử của tập hợp trên ta làm thế nào ? -HS : Dãy số trong tập hợp trên là dãy số cách đều lên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng với 1 ta sẽ được số phần tử của tập hợp. - Gọi 3 hs lên bảng thực hiện Bài 2. Tính nhanh: a) (2100 - 42) : 21 b) 2 . 31 . 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3 - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm. - Gv chốt KT t/c của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: a) 3. 52 - 16 : 22 b) (39 . 42 - 37. 42) : 42 c) 2448 : {119 - (23 - 6)} - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính. Sau đó gọi 3 HS lên bảng. - Gv chốt KT thứ tự thực hiện các phép tính Bài 4: Tìm x biết: a) (x - 47) - 115 = 0 b) (x - 36) : 18 = 12 c) 2x = 16 d) x50 = x. - Gv chốt cách tìm số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia tong phép trừ và phép chia Bài 1: a) Số phần tử của tập hợp A là: (100 - 40): 1 + 1 = 61 (phần tử). b) Số phần tử của tập hợp B là: (98 - 10): 2 + 1 = 45 (phần tử). c) Số phần tử của tập hợp C là: (105 - 35): 2 + 1 = 36 (phần tử). Bài 2: a) (2100 - 42) : 21 = 2100 : 21 - 42 : 21 = 100 - 2 = 98. b) 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3 = 24. 31 + 24. 42 + 24. 27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400. Bài 3: a) 3. 52 - 16 : 22 = 3. 25 - 16 : 4 = 75 - 4 = 71. b) (39 . 42 - 37. 42) : 42 = 42 (39 - 37) : 42 = 42 . 2 : 42 = 2. c) 2448 : {119 - (23 - 6)} = 2448 : 102 = 24. Bài 4: a) (x - 47) - 115 = 0 x - 47 = 115 + 0 x = 117 + 47 x = 162. b) (x - 36) : 18 = 12 x - 36 = 12 . 18 x = 216 + 36 = 252. c) 2x = 16 2x = 24 ị x = 4. d) x50 = x ị x ẻ {0 ; 1}. Kết luận: - Cách tìm số phần tử của một tập hợp - T/c của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên - T/c của phép trừ và phép chia - Luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số - Thứ tự thực hiện các phép tính 3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà ( 4 phút)) - Nhắc lại cách viết một tập hợp, thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc). - Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. VN: Ôn tập lại các phần đã học, xem lại các dạng bài tập đã làm. Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: