Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Linh

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Linh

I. Mục tiêu:

 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

 - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.

 - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.

II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:

 GV: Sgk, Sgv ,Bảng phụ.

 HS: Dụng cụ học tập

III. Tiến trình tổ chức dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Cho ví dụ một tập hợp. Viết bằng kí hiệu. Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu.

 HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách

 3 Dạy học bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*

HS: Lấy VD về một vài số tự nhiên.

GV: Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên.

GV: Hãy cho biết các phần tử của N có tính chất gì?

GV: Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào?

GV: Đưa mô hình tia số (Bảng phụ)

 - Yêu cầu HS quan sát, mô tả và biểu diễn một vài số tự nhiên.

HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

GV: Giới thiệu về các điểm biểu diễn như trong Sgk.

GV: Hãy viết tập N theo hai cách.

GV:Giới thiệu về tập hợp N*:

HS:Điền vào ô vuông các kí hiệu ; :

5 N 5 N*

0 N 0 N*

- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:

N =

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:

N* =

 

Hoạt động 2: Thứ tự trong tập số tự nhiên

HS: Quan sát tia số và trả lời.

 - So sánh số 2 và số 4?

 - Nêu nhận xét về vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên tia số?

GV:Với 2 số tự nhiên a và b nếu a

b >a thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.

GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N

A = bằng cách liệt kê các phần tử

HS: A =

GV: tập hợp N khác tập hợp N* ở điểm nào?

 - So sánh của N và N*?

 - Số nhỏ nhất, số lớn nhất của N và N* ?

GV: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn

 - Quan hệ bắc cầu

 - Quan hệ liền trước, liền sau

 - Viết tập hợp Cho các số tự nhiên a, b, c có có các quan hệ sau:

+) a < b="" hoặc="" a="b" hoặc="" a=""> b.

+) Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

+) a - 1 là số liền trước của a , a + 1 là số liền sau của a.

 

doc 94 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 322Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Bá Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I . ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Ngày giảng: 25 /8/2010
Tiết 1: § 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Sgk, Sgv, Bảng phụ.
 HS: Dụng cụ học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở và phương pháp học bộ môn 
 3 Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Các ví dụ: 
GV:Cho HS quan sát H1 SGK
GV:Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
? Y/c HS lấy ví dụ tương tự
- Tập hợp các đồ vật (sách bút)đặt trên bàn;
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A, 6B;
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4;
- Tập hợp các chữ cái a,b,c.
Hoạt động 2: Cách viết. Các kí hiệu
GV:Giới thiệu cách viết tập hợp A:
GV:Tập hợp A có những phần tử nào?
GV:Số 5 có phải phần tử của A không? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
GV: Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c?
HS: B = 
GV:Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
HS: Phần tử a, b, c; a B....
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
HS: d B
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
HS: Làm ?1, ?2 SGK
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A. kí hiệu: 1 A; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
 B = 
Gồm các phần tử a, b, c
a B; b B; c B; 
d không phải là phần tử của B. d B
BÀI tập 3.SGK-tr06
a B; x B, b A, b A.
Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
?1. Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
 D = hoặc D = 
 2 D; 10 D
?2. Tập hợp các chữ cái trong từ “ NHA TRANG” là. M = 
 4. Củng cố - luyện tâp:
 - Để viết một tập hợp ta có mấy cách?
 - Yêu cầu HS làm bài tập 1(SGK-6):
 Cách 1: A =
 Cách 2: A =
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK
 - Làm các bài tập 2; 4; 5( SGK- 6). 1,3,6,7 (SBT 3-4 )	
 - HD: bài 2 (SGK – 6)
 + Xem cách viết tập hợp
 + Xác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái
Ngày giảng: 30 /8/2010
Tiết 2: § 2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
 - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
 - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Sgk, Sgv ,Bảng phụ.
 HS: Dụng cụ học tập
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Cho ví dụ một tập hợp. Viết bằng kí hiệu. Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu.
 HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách
 3 Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
HS: Lấy VD về một vài số tự nhiên.
GV: Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên.
GV: Hãy cho biết các phần tử của N có tính chất gì?
GV: Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào?
GV: Đưa mô hình tia số (Bảng phụ)
 - Yêu cầu HS quan sát, mô tả và biểu diễn một vài số tự nhiên.
HS: Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
GV: Giới thiệu về các điểm biểu diễn như trong Sgk.
GV: Hãy viết tập N theo hai cách.
GV:Giới thiệu về tập hợp N*:
HS:Điền vào ô vuông các kí hiệu ; :
5 N 5N*
0 N 0N*
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* = 
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập số tự nhiên
HS: Quan sát tia số và trả lời.
 - So sánh số 2 và số 4?
 - Nêu nhận xét về vị trí của điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
GV:Với 2 số tự nhiên a và b nếu a <b hoặc 
b >a thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
A = bằng cách liệt kê các phần tử
HS: A = 
GV: tập hợp N khác tập hợp N* ở điểm nào?
 - So sánh của N và N*?
 - Số nhỏ nhất, số lớn nhất của N và N* ?
GV: - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
 - Quan hệ bắc cầu
 - Quan hệ liền trước, liền sau
 - Viết tập hợp
Cho các số tự nhiên a, b, c có có các quan hệ sau:
+) a b.
+) Nếu a < b và b < c thì a < c.
+) a - 1 là số liền trước của a , a + 1 là số liền sau của a.
 4. Củng cố - luyện tâp:
 Yêu cầu học sinh làm vào vở các bài 6; 8 (SGK- 8)
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK
 - Làm các bài tập còn lại trong SGK
 - Làm bài tập 14; 15 (SBT- 5)
Ngày giảng: 31/8/2010
Tiết 3: § 3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí.
 - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30.
 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên.
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30.
 Phiếu 1: 
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
HS: Giấy nháp; bút viết giấy nháp.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7.
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*. Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bàng hai cách.
 3 Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Số và chữ số.
GV:Cho ví dụ một số tự nhiên.
? Số đó có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
? Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
GV:Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
GV: Nêu nội dung phiếu 1 
HS: Thực hiện phiếu 1.
GV:Chốt lại sự khác nhau giữa số ,chữ số
 Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
Vi dụ: 
0,1,2,,9 là các số có một chữ số.
10,11,12,,99 là các số có hai chữ số.
100,101,102,,999 là các số có ba chữ số.
Người ta dùng 10 chữ số (0,1,2,3,4,5, 6,7,8,9) để viết tất cả các số tự nhiên.
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
Chú ý: Sgk
Hoạt động 2: Hệ thập phân.
HS:Đọc mục 2 SGK
GV: Giới thiệu về hệ thập phân.
 Phân tích số 232 = 2.100+3.10+2
 Tương tự với và .
HS:làm ? : 99 ; 987
232 = 2.100+3.10+2
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
? 
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là 999
- Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.
Hoạt động 3: Chú ý - Cách ghi số La mã.
GV: Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
HS: Đọc các số La mã:XIV; XXVII; XXIX
GV: Yêu cầu HS viết các số sau bằng số La mã: 26; 28.
HS: 26 = XXVI; 28 = XXVIII
GV lưu ý HS mỗi chữ số I, V, X  được viết liền nhau nhưng không quá ba lần.
- Đọc: 14; 27; 29
- Viết: XXVI; XXVIII
VII = V + I + I 
 = 5 + 1 + 1 
 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 
 = 8
 4. Củng cố - luyện tâp:
 - Làm bài tập 12; 13 (SGK)
 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở
 - HS lên bảng trình bày
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Làm bài tập 13; 14; 15 (SGK-10)
 - Làm bài 23; 24; 25; 28 (SBT-6-7)
 - HD: bài 15(c) SGK-10
 Ví dụ: I V = V - I 
 Hãy tìm cách khác
Nhân Đạo, ngày 25/8/2010
DUYỆT TUẦN 1
Ngày giảng: 01 /9/2010
Tiết 4: § 4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
I. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
 - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
 - Biết sử dụng đúng kí hiệu .
 - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu .
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Bảng phụ có nội dung sau:
 1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
 D = ; E = {bút, thước}; H = {x Î N/x £ 10}.
 2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2.
 3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
 HS: Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Làm bài tập 14. SGK ĐS: 210; 201; 102; 120 
 HS2:Viết giá trị của số trong hệ thập phân.
 Làm bài tập 23 SBT ( Cho HS khá giỏi). 
 ĐS: a. Tăng gấp 10 lần.
 b. Tăng gấp 10 lần và thêm 2 đơn vị.
 3 Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp.
GV:Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử?
HS: Tập hợp A có 1 phần tử
 Tập hợp B có 2 phần tử.
 Tập hợp C có 100 phần tử.
 Tập hợp N có vô số phần tử.
GV: Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung ?1, ?2 vào phiếu học tập.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng, số phấn tử của một tập hợp.
HS: Làm bài tập 17. SGK
?1. Các tập hợp 
 D = có 1 phần tử.
 E =bút, thướccó 2 phần tử.
 H = có 11 phần tử.
?2. Tập hợp này không có phần tử nào. Kí hiệu : 
 Bài 17(Sgk - 13)
a) A = 
b) B = 
Hoạt động 2: Tập hợp con.
GV: Tập hợp E có bao nhiêu phần tử, Viết tập E.
 Tập hợp F có bao nhiêu phần tử, Viết tập F.
GV: Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
HS: Mọi phần tử của E đều là phần tử của F.
GV: Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Một số nhóm thông báo kết quả:
- Một số SH lên trình bày:
GV:Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
GV: Cho HS làm bài tập 20
E = 
F = 
E là tập con của tập F.
Khái niện: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A; M B
 A B; B A 
Chú ý: Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A;	b) {15 Ì A};
c) {15;24 Ì A} 
 4. Củng cố - luyện tâp:
 - Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử? Cho ví dụ
 - Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
 - Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau?
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài theo SGK
 - Làm các bài tập còn lại: 16, 18, 19 (SGK -13)
 - Bài 33, 34, 35, 36 (SBT- 7)
 - HD: Bài 16 (SGK-13)
 Tìm x trong đẳng thức.
 Kết luận về tập hợp A, B, C, D
Ngày giảng: 06 /9/2010
Tiết 5: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Học ... g 2: Bài 59(Sgk-85)
GV: Bài toán yêu cầu ta làm gì?
 ? Dạng bài này ta sẽ thực hiện như thế nào cho hợp lý?
GV: Cho 2HS thực hiện
? Ta có thể nhóm các số hạng nào?
GV: Chữa bài như bên
a) (2736 - 75) - 2736 = (2736 - 2736) - 75 = 0 - 75 
 = - 75
b) (- 2002) - (57 - 2002) 
 =(- 2002) - 57 + 2002 
 = [(- 2002) + 2002] - 57 
 = 0 -57 
 = - 57
Hoạt động 3: Bài 60(Sgk-85).
GV:Bài toán yêu cầu ta làm gì?
? ở ý a có bao nhiêu dấu ngoặc?
? Trước mỗi dấu ngoặc mang dấu gì?
? Vậy các số hạng trong ngoặc sẽ mang dấu như thế nào?
GV: Cho 2HS thực hiện
HS khác nhận xét
a) (27 + 65) + (346 – 27 - 65)
 = 27 + 65 + 346 – 27 – 65
 =(27 - 27) + (65 - 65) + 346
 = 0 + 0 + 346 = 346
b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17)
 = 42 – 69 + 17 – 42 – 17
 = (42 - 42) + (17 - 17) – 69
 = 0 + 0 – 69 = - 69
 4. Củng cố - luyện tâp:
 - Nhắc lại những kiến thức cơ bản của bài
 - Chỉ ra những sai lầm HS còn hay mắc phải
 5. Hướng dẫn học ở nhà:	
 - Làm các bài tập còn lại
 - Chuẩn bị bài mới
Ngày giảng: /12/2010
Tiết 53: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại cho HS những kiến thức cơ bản của học kì I.
 - HS nắm vững lại được kiến thức cơ bản.
 - Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Giáo án, bảng phụ.
 HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Kết hợp trong giờ ôn tập kiến thức.
 3 Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt đông 1: Ôn tập lý thuyết.
GV:Hãy nêu kí hiệu và cách viết một tập hợp?
GV: Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa dưới dạng công thức?
HS: Phát biểu quy tắc.Viết công thức?
GV: Khi nào thì một tổng hoặc một hiệu chia hết cho một số? Không chia hết cho một số?
HS: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9?
HS: Nêu quy tắc như trong sgk
GV: Khi nào a là ước của b?
GV:Khi nào x là ước chung hay bội chung của a và b?
GV: Thế nào là số nguyên tố? Hợp số?
HS: Nêu định nghĩa ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
GV:Nêu cách tìm ước chung lớn nhất? bội chung nhỏ nhất?
1) Tập hợp
- Tên tập hợp được viết bởi chữ cái in hoa.
- Các cách viết một tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp.
2) Luỹ thừa
 an = a.a.aa (n thừa số a)
 am. an = am + n
 am : an = am – n
3) Tính chất chia hết của một tổng
 - Nếu a m và b m thì a b m.
 - Nếu a m và b m thì a b m.
4) Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
 a 2 a là số chẵn
 a 5 a có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
 a 3 tổng các chữ số của a 3
 a 9 tổng các chữ số của a 9
5) Ước và bội
 a b a là bội của b và b là ước của a
 a x và b x x ƯC (a ,b)
 x a và x b x BC (a ,b)
6) Số nguyên tố, hợp số
 - Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó
 - Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước.
7) ƯCLN và BCNN, cách tìm.
 -ƯCLN(a, b)là số lớn nhất trong tập hợp ƯC(a, b).
 - BCNN (a, b) là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(a, b).
- Cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số.
ƯCLN
BCNN
Phân tích các các số ra thừa số nguyên tố.
Chọn các thừa số nguyên tố chung
Chọn các thừa số nguyên tố chung và riêng
Lập tích các thừa số nguyên tố.
 chung đó, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Đó là ƯCLN.
chung và riêng đó, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. Đó là BCNN.
Hoạt động 2: Bài tập.
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ.
? Với dạng toán này ta sẽ thực hiện như thế nào?
2HS: lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét.
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ.
? Để tìm được x ta phải làm như thế nào?
Ta phải tìm 6x – 39 =? =>6x =? => x =?
? 6x – 39 đóng vai trò là số gì trong phép toán?
? 6x đóng vai trò gì?
? x đóng vai trò gì?
Cho HS là tương tự như ý a
HS khác nhận xét
Bài 1: Tính nhẩm
a) 16.99 = 16.(100 - 1) 
 = 16.100 – 16.1
 = 1600 – 16 
 = 1584
b) 2600 : 50 = 2600.2 : 50.2 
 = 5200 : 100 
 = 52
Bài 2: Tìm x N, biết:
a) (6x - 39) : 3 = 201
 6x – 39 = 201.3
 6x – 39 = 603
 6x = 603 + 39
 6x = 642
 x = 642 : 6
 x = 107
b) (x - 35) – 120 = 0
 x – 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155
 4. Củng cố - luyện tâp:
 - Chỉ ra những sai lầm thiếu sót mà HS còn hay mắc phải
 5. Hướng dẫn học ở nhà:	
- Ôn bài
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới
Ngày giảng: /12/2010
Tiết 54: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. Mục tiêu:
 - Củng cố lại cho HS những kiến thức cơ bản của học kì I.
 - HS nắm vững lại được kiến thức cơ bản.
 - Vận dụng vào làm thành thạo các bài tập liên quan.
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Giáo án, bảng phụ.
 HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3 Dạy học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt đông 1: Ôn tập lý thuyết.
GV:Hãy so sánh giá trị tuyệt đối của a với 0?
? Giá trị tuyệt đối của a có thể là những số như thế nào?
? Cộng hai số nguyên có những trường hợp nào xảy ra? Nêu cách thực hiện trong từng trường hợp?
GV:Nêu quy tắc trừ hai số nguyên? Viết công thức?
HS: Nêu quy tắc. Công thức
8) Giá trị tuyệt đối
0 với mọi giá trị của a
Nếu a 0
Nếu a < 0
9) Cộng hai số nguyên.
a) Cộng hai số nguyên dương.
Thực hiện cộng như cộng hai số tự nhiên
b) Cộng hai số nguyên âm.
Với a, b là số nguyên âm ta có:
 a + b = - ( + )
c) Cộng hai số nguyên khác dấu.
Với a là số nguyên dương, b là số nguyên âm ta có:
a + b = 
- Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
10) Trừ hai số nguyên.
 a – b = a + (- b)
11) Qui tắc dâu ngoặc.
Hoạt động 2: Bài tập.
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ.
? Với dạng toán này ta sẽ thực hiện như thế nào?
2HS: lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét.
GV: Đưa đề bài trên bảng phụ.
? Với dạng toán này ta sẽ thực hiện như thế nào?
2HS: lên bảng làm bài.
HS khác nhận xét.
Bài 3: Tính nhanh
a) 217 + [43 + (- 217) + (- 23)]
 = 217 + 43 + (- 217) + (- 23)
 = [217 + (- 217)] + [43 + (- 23)]
 = 0 + 20 
 = 20
b) (768 - 39) – 768
 = 768 – 39 – 768 
 = (768 – 768) – 39
 = 0 – 39 
 = - 39
Bài 4: Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn.
a) – 8 < x < 8 
x = 
Sx = [(-7) +7]+ [(-6)+6] + [(-5)+5] + [(-4)+4] + [(-3)+3] + [(-2)+2] + [(-1)+1] + 0 
 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0
 = 0
b) -6 < x < 4 
x = 
 Sx= (-5)+(-4)+[(-3)+3]+[(-2)+2]+[(-1)+1]+ 0 
 = -(5 + 4) + 0 + 0 + 0 + 0 
 = -9
 4. Củng cố - luyện tâp:
 - Chỉ ra những kiến thức cơ bản của bài
 - Chi ra những sai lầm HS còn hay mắc phải
 5. Hướng dẫn học ở nhà:	
 - Ôn bài, Làm bài tập
 - Chuẩn bị kiểm tra học kì
Nhân Đạo, ngày 13/12/2010
DUYỆT TUẦN 17
Ngày giảng: /12/2010
Tiết 55 + 56: KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 (Cả số học và hình học)
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá việc dạy và học của thày và trò trong học kì I.
 - Kiểm tra việc tiếp thu kiến thức của HS trong học kì I.
 - Rèn luyện khả năng tự lập cho HS.
II. Chuẩn bị tài liệu – TBDH:
 GV: Đề kiểm tra (Photocopy), đáp án, biểu điểm
 HS: Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ: Giao đề bài cho HS làm bài.
 3 Dạy học bài mới:
I. Trắc nghiệm:(2 điểm).
ĐỀ BÀI
 Hãy khoanh tròn chữ cái( A, B, C hay D) đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Cho tập hợp B = {4; 9}. Cách viết nào sau đây là đúng?
	A. 4; 9 B	B. {4} B	C. B {9}	D. {4; 9} B
Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 3 và 5?
	A. 65	B. 55	C. 45	D. 35.
Câu 3: Số nào sau đây là ước chung của 20 và 32 ? 
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 8.
Câu 4: Kết quả của phép tính 34.35 là:
	A. 99 	B. 920	C. 320	D. 39.
Câu 5: Số nào sau đây là số nguyên tố?
A.59. 	B. 39	C. 49	D. 27.
Câu 6: Kết quả của phép tính (-17) + (-35) là:
	A. 52	B. 18	C. -52	D. -18.
(Hình 2)
Câu 7: Cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C (Hình 2). Kết luận nào sau đây là đúng?	
A. Tia AB trùng với tia BC. 	B. Tia AB trùng với tia AC.
C. Tia AC trùng với tia CA. 	D. Tia BA trùng với tia BC.
Câu 8: Trên tia Ox lấy các điểm A, B, C sao cho OA = 2cm, OB = 5cm, OC = 7cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. AB = 3cm 	B. BC = 5cm 	C. BC = 2cm 	D. AC = 5cm
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 9: (2 điểm).Tìm số tự nhiên x, biết: 
 a) x ƯC(15, 40) b) x BC(15, 40) và 200 x 500
Câu 10: (1,5 điểm).Tìm số nguyên x, biết: 
 c) 2. x - 18 = 10; d) 3. x + 26 = 5.
Câu 11: (2 điểm)
 a) Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: 12; -7; -; -11
 b) Tính nhanh: (13 – 17) – (20 – 17 + 30 +13)
Câu 12: (1 điểm). Cho đoạn thẳng AC, B là một điểm thuộc đoạn thẳng AC, M là trung điểm của AB. Biết BC = 3cm, AC = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng MB?
Câu 13: (1,5 điểm). Một lớp học có 30 nam và 20 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều học sinh thành các tổ (số tổ nhiều hơn 1) sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ cũng bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm:(2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
B
D
A
C
B
B
II. Tự luận: (8 điểm)
Câu 9: (2 điểm).
 Ta có: 15 = 3.5 và 40 = 23.5 (0,5 điểm)
 a) ƯCLN(15, 40) = 5 mà x ƯC(15, 40) x = (0,5 điểm) 
 b) BCNN(15, 40) = 23.3.5 = 120 mà x BC(15, 40) = và 200 x 500 x = (1 điểm)
Câu 10: (1 điểm).
 a) 2. x - 18 = 10
 2. x = 10 + 18 
 2. x = 28 
 x = 28 : 2
 x = 14 (0,5 điểm) 
 b) 3. x + 26 = 5
 3. x = 5 - 26 
 3. x = - 21 
 x = - 21 : 3
 x = -7 (0,5 điểm) 
Câu 11: (2 điểm)
 a) Số đối của 12 là -12; của -7 là 7; của - là 3; của -11 là 11 (1 điểm)
 b) (13 – 17) – (20 – 17 + 30 +13) = 13 - 17 - 20 + 17 - 30 - 13 
 = (13 - 13) - (17 - 17) - (20 + 30)
 = 0 - 0 - 50
 = - 50 (1 điểm)
Câu 12: (1 điểm). Vẽ hình đúng. (0,25 điểm)
 Do M là trung điểm của AC nên AM = MC = AC : 2 = 8 : 2 = 4 cm. (0,25 điểm)
 Ta lại có AB = AC – BC = 8 – 3 = 5 cm. (0,25 điểm)
 AB > AM nên điểm M nằm giữa hai điểm A và B. 
 AM + MB = AB MB = AB – AM hay MB = 5 – 4 = 1 cm. (0,25 điểm)
Câu 13: (2 điểm). Số cách chia đều học sinh thành các tổ (số tổ nhiều hơn 1) sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ cũng bằng nhau chính là số ước chung lớn hơn 1 của 30 và 20. (0,5 điểm)
 Ta có: 30 = 2 . 3 . 5 và 20 = 22 . 5 ƯCLN(30; 20) = 2 . 5 = 10 (0,5 điểm)
 ƯC(30; 20) = Ư(10) = (0,5 điểm)
 Do số tổ nhiều hơn 1 nên ta có ba cách chia tổ là 2 tổ, 5 tổ hoặc 10 tổ.Trong đó cách chia 10 tổ có số học sinh ít nhất. Khi đó mỗi tổ có 5 học sinh (3 nam, 2 nữ) (0,5 điểm)
 4. Củng cố - luyện tâp:
 Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra
 5. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Làm lại bài kiểm tra
 - Ôn tập kiến thức đã học ở học kỳ I.
 - Chuẩn bị tài liệu, đồ dùng học tập cho học kỳ II.
Nhân Đạo, ngày 20/12/2010
DUYỆT TUẦN 17

Tài liệu đính kèm:

  • docSỐ HỌC - HK I.doc