A. MỤC TIÊU:
Kiến thức : - Cuỷng coỏ caực kieỏn thửực troùng taõm trong toaứn chửụng
Kỹ năng : - Rèn luyện kỉ năng giải bài tập về phân số
Thái độ: - Kyừ naờng tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực soỏ , caực daùng toaựn giaỷi , caàn giuựp caực em nhaọn dạng nhanh
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, Bảng phụ.
HS- Ôn tập tốt các kiến thức troùng taõm trong toaứn chửụng
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp
- Tích cực hoá hoạt động của học sinh
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 104: ôn tập chương III A. Mục tiêu: Kiến thức : - Cuỷng coỏ caực kieỏn thửực troùng taõm trong toaứn chửụng Kỹ năng : - Rèn luyện kỉ năng giải bài tập về phân số Thỏi độ: - Kyừ naờng tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực soỏ , caực daùng toaựn giaỷi , caàn giuựp caực em nhaọn dạng nhanh B. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, Bảng phụ. HS- Ôn tập tốt các kiến thức troùng taõm trong toaứn chửụng III. PHƯƠNG PHÁP. - Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp - Tích cực hoá hoạt động của học sinh IV. Tiến trình tổ chức dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: I. Ôn tập lí thuyết: 1. Phân số: (Định nghĩa, tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau)? 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số 3. Các phép tính về phân số 4. Phân số đối, phân số nghịch đảo 5.Hỗn số, số thập phân, phần trăm 6. Tìm giá trị phân số của một số cho trước 7. Tìm một số khi biết giá trị phân số của nó 8. Tỉ số của hai số Hoạt động 2: II. Bài tập ôn tập:1. Bài tập 154 : Học sinh đọc đề bài Y/c 1 HS nờu cỏch giải 2. Bài tập 156. Rút gọn: 3. Bài tập 160: = ; ƯCLN(a, b) = 13. Có nghĩa phân số đã rút gọn cả tử và mẫu cho 13 để được Hoạt động 3:Củng cố Gv yêu cầu hs thực hiện bài tập 154 ? Phân số có mẫu số là số dương, bé hơn 0 khi nào ? ? Phân số bằng 1 khi nào ? Gv: Phân tích tử và mẫu thành dạng tích thu gọn các thừa số chung ? Muốn rút gọn biểu thức B ta làm thế nào? Gv: Tóm tắt bài và hướng dẫn phân tích bài toán và yêu cầu hs thực hiện Bài tập 155: SBT/27 I. Ôn tập lí thuyết: HS trả lời cõu hỏi II. Bài tập ôn tập: Bài tập 154 : < 0 khi x < 0 ; = 0 khi x = 0 ; 0 < < 1 khi 0 < x < 3 và x Z x = {1; 2} = 1 x = 3 1 < 2 3 < x 6 và x Z x = {4; 5; 6} 2. Bài tập 156. Rút gọn: A = = = B. = = = -1 3. Bài tập 160: = ; ƯCLN(a, b) = 13. Có nghĩa phân số đã rút gọn cả tử và mẫu cho 13 để được = = HS: Phân tích tử, mẫu ra thừa số nguyên tố Bài tập 155: SBT/27 Ta có: V. Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn lại các kiến thức đã học. - Làm các bài tập 158; 159; 161; 162; 163 (sgk) ============================================================== Ngày soạn:................. Ngày giảng:............................ Tiết 105: ôn tập chương III (tiếp) I. Mục tiêu: Kiến thức : - Tieỏp tuùc cuỷng coỏ caực kieỏn thửực troùng taõm trong toaứn chửụng thông qua hoạt động giải bài tập ở các dạng toaựn cụ baỷn Kỹ năng : - Kyừ naờng tớnh giaự trũ cuỷa bieồu thửực soỏ , caực daùng toaựn giaỷi Thỏi độ : - Học sinh vaọn duùng caực quy taộc vaứo giaỷi caực baứi toaựn II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, Bảng phụ. HS- Ôn tập tốt các kiến thức troùng taõm trong toaứn chửụng III. PHƯƠNG PHÁP. - Nêu giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp - Tích cực hoá hoạt động của học sinh IV. Tiến trình tổ chức dạy - học Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cần đạt Bổ sung Hoaùt ủoọng 1 : Caực baứi toaựn cụ baỷn cuỷa phaõn soỏ : ? Coự nhửừng daùng toaựn giaỷi naứo ? Gv cho hs thực hiện bài tập 163. ?Daùng toaựn naứy laứ daùng toaựn gỡ? Gv gọi hs lên bảng thực hiện Gv: Nhận xét bài làm của hs Baứi 164/65: Gv: Cho hs thực hiện bài tập 164 Ta coự maỏy caựch tớnh soỏ tieàn Oanh phaỷi traỷ Baứi 165/65: +laừi suaỏt laứ tyỷ soỏ giửừa soỏ tieàn laừi vaứ tieàn gửỷi vaứo vaứ tớnh theo tyỷ soỏ % +ẹeồ tớnh laừi suaỏt bao nhieõu ta tớnh nhử theỏ naứo ? +Caõu thửự hai daùng toaựn naứo ụỷ ủaõy ? +Giaựo vieõn toựm taộc ủeà +Ta phaỷi tớnh soỏ hs naứo trửụực +ẹeồ tớnh tyỷ soỏ % ta tớnh nhử theỏ naứo ? +Ta coứn coự theồ nhử theỏ naứo nửừa ? Bài tập 166: SGK/65 +Hoùc sinh ủoùc ủeà +Tớnh soỏ hoùc sinh gioỷi +Sau ủoự tớnh soỏ hoùc sinh TB +Cuoỏi cuứng laứ hoùc sinh khaự +Tớnh nhử hoùc sinh TB Hoạt động 3 : Củng cố Bài tập 165: SGK/65 Tỡm moọt soỏ . tỡm phaõn soỏ cuỷa moọt soỏ , tyỷ leọ xớch +Ta tớnh tyỷ soỏ giửừa tieàn laừi ủửụùc nhaọn vaứ tieàn giửỷ vaứo theo tyỷ soỏ % 1. Baứi tập 163: Caỷ hai maỷnh vaỷi goàm : 100% + 78,25% = 178,25% (S traộng) Maỷnh vaỷi traộng daứi : 356,5 : 178,25 = 2000 (m) Maỷnh vaỷi hoa daứi : 356,5 - 200 = 156,5 (m) Baứi 164/65: Giaự bỡa cuỷa cuoỏn saựch laứ : 1200:10%=12000(ủ) Soỏ tieàn Oanh ủaừ mua cuoỏn saựch laứ : 12000-1200=10800(ủ) Baứi 165/65: Laừi suaỏt 1 thaựng laứ : Neỏu gửỷi 10 tr thỡ laừi moọt thaựng laứ Baứi 147/26(SBT) Soỏ hoùc sinh gioỷi : 48.18,75%= 9(hs) Soỏ hoùc sinh TB : 9.300%=27(hs) Soỏ hoùc sinh khaự : 48-(9+27)=12(hs) Soỏ hoùc sinh tb chieỏm : Soỏ hoùc sinh khaự chieỏm : 100%-( 18,75%+56,25%)=25% Bài tập 166: SGK/65 * Kì I: Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp. * Kì II: Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp. * Số phần hs giỏi tăng thêm: * Theo bài ra số hs giỏi tăng thêm cả lớp ứng với 8 hs nên số hs cả lớp là: 8: = 45 ( hs) Vậy học kì I lớp 6D có số HS giỏi là: ( học sinh ) Bài tập 165: SGK/65 Mức lãi suất được tính: Hoaùt ủoọng 2:Hửụựng daón veà nhaứ +HOẽc heỏt caực caõu hoỷi soaùn +Xem laùi taỏt caỷ caực daùng toaựn giaỷi . Làm cỏc bài ở SBT ========================================================= Ngày soạn : ...................... Ngày dạy : Tiết 106 : ôn tập cuối năm I. Mục tiêu : Kiến thức : - Ôn tập một số kí hiệu : . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Số nguyên tố và hợp số. ƯC và BC của hai hay nhiều số. Kỹ năng : - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Thỏi độ : Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ƯC và BC vào làm bài tập. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: HS : MTBT GV : Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp - Đọc các kí hiệu ? - Cho ví dụ về sử dụng các kí hiệu trên. - GV đưa nội dung bài tập 168 lên bảng phụ. - HS đứng tại chỗ trả lời. - HS trả lời nhanh bài 170. Yêu cầu giải thích. - HS trả lời - HS trả lời - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 168: SGK/66 Bài tập 170: SGK/66 Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Cho ví dụ ? - Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Cho ví dụ ? - HS trả lời. Bài tập : Điền vào dấu * để: a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 Đáp số: 642; 672 1530. * Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. - Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ?Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ? - ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - BCNN của hai hay nhiều số là gì? - Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ? - GV đưa nội dung bài tập. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Số nguyên tố hay hợp số đề là các số tự nhiên lớn hơn 1. - Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn hai ước. - Tích của hai số nguyên tố là hợp số. HS trả lời. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện. Bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: a) b) Đáp số a) x ƯC(70; 84) và x > 8 => x = 14 b) x BC(12; 25; 30 ) và 0 < x < 500 => x= 300 V: Hướng dẫn học ở nhà - Về nhà học bài theo SGK. - Xem lại các bài đã chữa. - Bài tập 169, 171: SGK/66 – 67 . ------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : ................................ Ngày dạy : ............................... Tiết 107 : ôn tập cuối năm ( tiếp ) I. Mục tiêu : Kiến thức : - Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. Kỹ năng : - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí. Thỏi độ : - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: MTBT Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số.- Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? - GV đưa nội dung bài tập . - HS làm bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Hoàn thiện - Muốn rút gọn . - HS làm bài . - HS1: làm phần a, c - HS2: làm phần b, d - Nhận xét và hoàn thiện. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 1 HS lên bảng trình bày. - Hoàn thiện vào vở Bài tập 1: Rút gọn: Đáp số: Bài tập 2: ( Bài 174: SGK/67) So sánh hai biểu thức A và B: Giải: * Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán - Hãy so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số ? - Các tính chất của phép cộng và phép nhân có tác dụng gì trong tính toán? - Yêu cầu HS làm bài tập 171 SGK - Yêu cầu HS làm bài 176(a), 172 SGK. - Nêu thứ tự thực hiện phép tính ? - HS làm bài - HS trả lời câu hỏi. - HS làm bài - 5 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét và hoàn thiện. Bài tập 3: ( Bài 171: SGK/65 ) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79 = 239 B = (- 377 + 277) - 98 = - 100 – 98 = 198 C = -1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1 ) = - 1,7.10 = - 17 = - 8,8 E = 10 Bài tập 4: ( Bài 176: SGK/67) a) Bài tập 5: ( Bài 172: SGK/67) Gọi số HS lớp 6C là x ( HS ) Số kẹo đã chia là: 60 – 13 = 47 ( chiếc ) => x Ư(47) và x > 13 => x = 47 Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà. - Tiếp tục ôn tập. - Xem lại các bài tập đã chữa. - Bài tập 173, 175, 176(b): SGK/67 ------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn :...................... Ngày dạy : ........................ Tiết 108 : ôn tập cuối năm ( tiếp ) I. Mục tiêu : Kiến thức : - Ôn tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và dạng khác như chuyển động, Kỹ năng : - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế. Thỏi độ : - Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải toán vào thực tiễn. II. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: HS : MTBT GV : Bảng phụ. IV. Tiến trình bài học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn tập - GV đưa nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - GV phân tích phần b cùng HS để tìm ra hướng giải: + Xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Sau đó xét tiếp phép cộng , - Yêu cầu HS giải tiếp. - GV đưa nội dung bài tập: Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng 8/13 số HS còn lại. a) Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp. b) Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp. - Để tìm số HS khá, giỏi của lớp ta phải tìm gì ?Hãy tính. - Vậy số HS khá, giỏi của lớp là bao nhiêu ? - Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Nêu yêu cầu của đề bài ? - Tòm tắt ? - Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu ? vòi B mất bao lâu ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 2 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. * Hoạt động 2; Củng cố : Tóm tắt : Hai vòi cùng chảy vào bể. Chảy bể, vòi A mất h, vòi B nất h. Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ? - HS làm bài. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét và hoàn thiện. Bài 1: Tìm x, biết: a) x – 25%x = Bài 2: Số HS trung bình của lớp là: 40.35% = 14 ( Học sinh ) Số HS khá, giỏi của lớp là: 40 – 14 = 26 ( Học sinh ) Số HS khá của lớp là: 26.8/13 = 16 ( Học sinh ) Số HS giỏi của lớp là : 26 – 16 = 10 ( Học sinh ) b) Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là : Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là : Bài 3: ( Bài 178:SGK/68 ) a) Gọi chiều dài là a (m) Và chiều rộng là b (m) Có => b) Có => c) Lập tỉ số : Vậy vườn này không đạt " Tỉ số vàng " Bài 4 : ( Bài 175 : SGK/67 ) Nếu chảy một mình đầy bể, vòi A mất 9 h, vòi B mất Vậy 1 h vòi A chảy được bể 1h vòi B chảy được: bể 1h cả 2 vòi chảy được: bể Vậy 2 vòi cùng chảy sau 3h thì đầy bể. V : Hướng dẫn học bài ở nhà - Làm hết các bài tập trong SGK phần ôn tập cuối năm. - Ôn tập lại các dạng toán đã học. - Tiết sau kiểm tra học kì cả số học và hình học =======================================================
Tài liệu đính kèm: