. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống. HS nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu , .
2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài.
S: / 8/ 2010 G: / 8/ 2010 Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống. HS nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẻ, ẽ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 3. Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu bài. II.Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ viết các đầu bài các bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình(5p) GV: Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. - Giới thiệu chương trình và nội dung của chương I SGK Hoạt động 2: Các ví dụ(7p) GV: Cho HS quan sát H.1 SGK rồi giới thiệu các tập hợp HS: Nghe GV giới thiệu và ghi nhớ GV: Cho HS lấy các ví dụ khác về tập hợp HS: Lấy ví dụ Hoạt động 3: Cách viết, ký hiệu (28p) GV: Giới thiệu cách viết tập hợp: các phần tử được đặt trong dấu {} cách nhau bởi dấu ; (nếu phần tử là số) hoặc dấu , Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần thứ tự tuỳ ý GV minh hoạ bằng ví dụ tập hợp A HS: Nghe và ghi nhớ GV: hãy viết tập B các chữ caid a, b, c. Cho biết các phần tử của tập hợp B? HS: Thực hiện GV: Số 1 có là phần tử của tập hợp A không? => Giới thiệu các kí hiệu ẻ, ẻ Cho HS làm bài tập củng cố: (Bảng phụ) Bài 1: Điền kí hiệu ẻ, ẻ vào chỗ trống: a B; 1 B; ẻ B Bài 2: Trong cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? Cho A ={0; 1; 2; 3} và B ={a, b, c} a) a ẻ A; 2 ẻ A; 5 ẻ A; 1ẻ A b) 3 ẻ B; b ẻ B; c ẻ B GV: Chốt lại và cho HS đọc chú ý HS: Đọc chú ý và ghi nhớ. GV: Giới thiệu cách viét tập hợp A bằng 2 cách HS: Ghi nhớ 2 cách viết và đọc phần đóng khung SGK GV: Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như H. 2 SGK 1. Các ví dụ: - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp các học sinh của lớp 6A. - Tập hợp các chữ cái. 3. Cách viết. Các kí hiệu: - Đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoa. - Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta viết: A ={0; 1; 2; 3} hay A ={ 1; 2; 3; 0} Các số 0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập A. Kí hiệu: 1ẻ A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. 5 ẻ A: 5 không thuộc A Bài 1: Điền kí hiệu ẻ, ẻ vào chỗ trống: a ẻ B; 1 ẻ B; b ẻ B Hoặc: c ẻ B Bài 2: Trong cách viết sau, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? a) a ẻ A sai; 2 ẻ A đúng; 5 ẻ A sai; 1ẻ A sai b) 3 ẻ B sai; b ẻ B đúng; c ẻ B sai * Chú ý: SGK Các cách viết tập hợp: + Liệt kê các phần tử: VD: A ={0; 1; 2; 3} + Chỉ ra tính chất đặc trưng: VD: A = {x ẻ N/ x < 4} 4. Luyện tập củng cố: (10p) GV: Cho HS hoạt động nhóm thực hiện ?1, ?2 HS: Hoạt động nhóm và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. GV: Cho HS làm tiếp bài số 3 và 4 HS: Làm bài tập GV: Chốt lại nội dung bài. ?1 Đáp: C1: D ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: D = {x ẻ N/ x < 7} 2 ẻ D; 10 ẻ D ?2 M ={N, H, A, T, R, G} Bài 3/6/SGK: Cho 2 tập hợp: A ={a, b}; B ={b, x, y} x ẻ A; y ẻB; b ẻ A; b ẻB Bài 4/6/SGK: A ={25; 26}; B ={b, a, 1} M ={bút}; H ={sách, vở, M} 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(5p) - Học kỹ phần lý thuyết.- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.- Bài tập về nhà: 1,2,5/SGK, 1-8/ SBT- Đọc trước: Đ2. Tập hợp các số tự nhiên. S: /8 /2010 G: / 8 /2010 Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được làm tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái của điểm biểu diễn số lớn hơn. 2. Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≥ và ≤, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ viết các đầu bài các bài tập củng cố. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(5p) Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp. Làm bài tập 7/3/SBT HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm và theo dõi bài làm của bạn GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm. Đáp án: - HS lấy ví dụ và phát biểu chú ý SGK - Bài 7/3/SBT: a) Cam ẻ A và cam ẻB b) Táo ẻ A nhưng táo ẻB 3.Bài mới: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* (13p) GV: hãy lấy ví dụ về các số tự nhiên? HS: Lấy ví dụ GV: Giới thiệu tập hợp N. Hãy cho biết các phần tử của tập N? HS: Trả lời GV: Nhấn mạnh: Cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số HS: Ghi nhớ cách biểu diễn trên tia số GV: Giới thiệu tập N* GV: Đưa bài tập củng cố: (bảng phụ) Điền vào ô vuông kí hiệu ẻ,ẻ cho đúng: 12 N; N; 5 N* 5 N ; 0 N*; 0 N Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên(14p) GV: Quan sát trên tia số và so sánh 2 và 4 HS: Quan sát và trả lời GV: Giới thiệu cách sử dụng các kí hiệu >, <, ≥ , ≤ Cho HS làm bài: Liệt kê các phần tử cảu tập A = {x ẻ N / 6 ≤ x ≤ 8} HS: Thực hiện GV: Cho HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu hỏi: - Lấy VD về tính chất bắc cầu - Thế nào là số liền trước, liền sau? - Số tự nhiên nhỏ nhất? Lớn nhất? - Tập N có bao nhiêu phần tử? 1. Tập hơp N và tập hợp N*: Tập hợp các số tự nhiên là: N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; } Các số 0, 1, 2, là các phần tử của tập N Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. 0 1 2 3 4 5 6 7 | | | | | | | | Các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = {1; 2; 3; 4; 5; } Đáp án: 12 ẻ N; ẻ N; 5 ẻ N* 5 ẻ N ; 0 ẻ N*; 0 ẻ N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b b) a < 10 và 10 < 12 suy ra a < 12 c) Số tự nhiên liền sau số 2 là số 3; 2 là số liền trước của số 3; số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp. d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 4. Luyện tập củng cố(10p) GV: Cho HS thực hiện ? SGK HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: treo bảng phụ đầu bài Cho HS làm tiếp bài 6, 7 /7,8/SGK: HS: Thực hiện GV: Chốt lại nội dung bài ? Điền vào chỗ để được 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần: 28, 29, 30 99, 100, 101 Bài 7/8/SGK: a) A = {x ẻ N | 12 < x < 16} A = {13; 14; 15} b) B = {x ẻ N* | x < 5} B = {1; 2; 3; 4} c) C = {x ẻ N | 13 ≤ x ≤ 15} C = = {13; 14; 15} 5. Hướng dẫn học bài ở nhà (3p) - Học kỹ phần lý thuyết. - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 8, 9, 10/SGK, 10-15/ SBT. - Đọc trước: Đ3. Ghi số tự nhiên. S: /8/2010 G: / 8 /2010 Tiết 3: Ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của nỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - HS biết đọc và viết các số La mã không quá 30. - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán II. Chuẩn bị: - Bảng phụ: Bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Viết tập hợp N, N* Làm bài tập 11/5/SBT HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng lamg và theo dõi nhận xét bài của bạn GV: Đánh giá và chốt lại Đáp án: N = {0; 1; 2; 3; } N* = {1; 2; 3; } Bài tập 11/5/SBT: A = {19; 20 } B = {1; 2; 3 } C = {35; 36; 37; 38 } 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu số và chữ số GV: Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên và chỉ rõ số đó có mấy chữ số HS: Thực hiện GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên Mỗi số tự nhiên có thể bao nhiêu chữ số? Cho VD HS: Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra chú ý HS: Đọc chú ý GV: Đưa VD SGK bằng bảng phụ Củng cố bằng bài tập 11 a) Viết số tự nhiên có số chục là 135, chữ số hàng đơn vị là 7 b) Điền vào bảng Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục Các chữ số 1425 14 4 142 2 1; 4; 2; 5 2307 23 3 230 0 2; 3; 0; 7 GV: Giới thiệu về hệ thập phân và giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí, nêu cách viết cấu tạo số HS: Ghi nhớ GV: Viết số 325 rồi yêu cầu HS viết các số 456; 1250 HS: Thực hiện và làm ? viết: - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số. - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau. GV: Ngoài cách ghi số trên còn có cách ghi số khác Chú ý: GV: Giới thiệu đồng hồ ghi 12 số La Mã, giới thiệu các số La Mã cơ bản để ghi số và cách ghi số La Mã HS: Nghe và ghi nhớ GV: Hướng dẫn HS viết các số La Mã từ 1 đến 30 Thực hiện theo hướng dẫn của GV 1. Số và chữ số: Với mười chữ số 0; 1; 1; 3; 4; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên Một số tự nhiên có thể có một, hai, chữ số Chú ý: SGK a) 1357 b) 2. Hệ thập phân: ab = 10a + b (a ạ 0) abc = 100a + 10b + c (a ạ 0) 325 = 300 + 20 + 5 = 3.100 + 2.10 + 5 ? Đáp: 999 987 4. Chú ý: Cách ghi số La Mã I II III IV V VI VII VIII IX X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 (Bảng phụ các số La Mã từ 1 đến 30) 4. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS làm các bài tập 13; 14; 15/SGK HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học kỹ bài, đọc phần “có thể em chưa biết” . - Bài tập về nhà: 16 - 23/ SBT. - Đọc trước: Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con S: / /2010 G: / /2010 Tiết 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con I. Mục tiêu: - HS hiểu được một tập hợp có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập hợp con của tập hợp cho trước, biét sử dụng kí hiệu è, ặ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ẻ và è II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, phấn màu. III.Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sau bài học 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung GV: Cho HS quan sát các tập hợp A, B, C, N SGK rồi đưa ra câu hỏi: Cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? HS: Quan sát và trả lời GV: Cho HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện ?1 GV: Cho HS thực hiện ?2 HS: Thực hiện ?2 GV: Kết luận và giới thiệu tập rỗng Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời => Đọc KL SGK GV: Chốt lại và cho HS làm bài tập 17/SGK HS: Làm bài tập củng cố GV: Cho hình vẽ: F E x c y d Hãy viết các tập hợp E, F? Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? HS: Thực hiện GV: Kết luận và giới thiệu tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F Vậy khi nào tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B? HS: Trả lời GV: Cho HS thực hiện ?3 HS: Thực hiện ?3 GV: Kết luận và cho HS đọc chú ý về hai tập hợp bằng nhau 1. Số phần tử của một tập hợp: Tập hợp A = {5} có 1 phần tử B = {x, y} có 3 phần tử C = {1; 2; 3; ;100 } có 100 phần tử N = {0; 1; 2; 3; } có vô số phần tử ?1 Đáp án: Tập D có 1 phần tử Tập E có 2 phần tử H = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 } Tập H có 11 phần tử ?2 Đáp: Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 Chú ý: SGK Kết luận: SGK Bài tập 17/SGK/13: A = {0; 1; 2; 3; ;19; 20}có 21 p.tử B = ặ tập B không có phần tử nào. 2. Tập hợp con: Ví dụ1: Cho 2 tập hợp: E = {x, y} F = {x, y, c, d} Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F, ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F Kí hiệu È F hay F ẫ E Ví dụ2: SGK ?3 M = {1; 5}, A = {1; 3; 5} B = {5; 1; 3} M è A, M è B, A è B, B è A 4. Luyện tập củng cố: GV: Đưa nội dung các bài tập trên bảng phụ: Bài 1: Cho M = {a, b, c} a) Viết các tập con của M mà mỗi tập hợp có 1 phần tử b) Dùng kí hiệu è Để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M Bài 2: Cho tập A = {x, y, m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau: m ẻ A; 0 ẻ A; x è A; {x, y}ẻ A; {x}ẻ A; y ẻ A GV: Chốt lại và củng cố cách sử dụng kí hiệu qua bài tập đúng sai: ẻ chỉ mối quan hệ phần tử - tập hợp è chỉ mối quan hệ tập hợp - tập hợp Cho HS làm tiếp các bài 16, 18/SGK HS: Trả lời miệng Bài 1: a) A = {a, b}; B = {b, c}; C = {a, c}. b) A è M, C è M, B è M Bài 2: m ẻ A sai; 0 ẻ A sai; x è A sai {x, y}ẻ A sai; {x}ẻ A đúng; y ẻ A đúng 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học kỹ bài . - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp - Bài tập về nhà: 19, 20, 21, 22/SGK, 29-33/ SBT. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 5: Luyện Tập A. Mục tiêu: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số có quy luật). -Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu è, ặ, ẻ. - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết các đầu bài các bài tập. C. Các hoạt động lên lớp: I. ổn định tổ chức: Sĩ số: 6A: 6B: 6C: II. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? - Làm bài tập 32/7/SBT HS: 1 em lên bảng làm bài tập Cả lớp cùng làm và theo dõi bài làm của bạn GV: Cho HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm Đáp án: - SGK/13 - Bài 32/7/SBT: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A è B III. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước GV: Nêu yêu cầu bài 21, hướng dẫn học sinh cách tìm số phần tử của tập hợp A. Hãy tìm số phần tử của tập B? HS: Làm bài GV: Chốt lại và cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 23/SGK HS: Hoạt động nhóm nghiên cứu trường hợp tổng quát và làm bài tập GV: Cho đại diện nhóm trình bày Dạng 2: Viết tập hợp, viết một số tập con của tập hợp cho trước. GV: Nêu, phân tích yêu cầu bài 22 để HS hiểu số chẵn, số lẻ. Gọi 2 HS cùng lên bảng làm bài tập HS: 2 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm vào vở. GV: Cho HS nhận xét, GV chốt lại và cho HS thực hiện bài 36/SBT: Đúng hay sai? HS: Làm bài theo hướng dẫn của GV GV: Chốt lại khi sử dụng kí hiệu ẻ,è Yêu cầu HS làm tiếp bài 24/SGK HS: Đọc yêu cầu và làm bài tập Dạng 4: Toán thực tế. GV: Đưa ra nội dung bài 25 (bảng phụ). Gọi 1 HS viết tập hợp A, 1 HS viết tập hợp B HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV Trò chơi: GV nêu đầu bài: Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập con của A sao cho mỗi tập con có 2 phần tử. HS: Hai đội, mỗi đội 3 em lên bảng làm bài. HS cả lớp thi làm nhanh cùng các bạn trên bảng. GV: Cho HS nhận xét kết quả các đội, GV chốt lại nội dung toàn bài. Bài 21/15/SGK: B = {10; 11; 12; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử Bài 23/15/SGK: D = {21; 23; 25; 99} có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tử E = {32; 34; 36; 96} có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử Bài 22/15/SGK: a) C = {0; 2; 4; 6; 8} b) L = {11; 13; 15; 17; 19} c) A = {18; 20; 22} d) B = {25; 27; 29; 31} Bài 36/8/SBT: Cho tập hợp A = {1; 2; 3} 1 ẻ A đúng; {1} ẻ A sai; 3 è A sai; {2; 3 } è A đúng. Bài 24/14/SGK: A è N; B è N; N* è N Bài 24/14/SGK: A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Xin-ga-po, Bru-nây, Cam-pu-chia} Đáp án: {1; 3 }; {1; 5 }; {1; 7 }; {1; 9 }; {3; 5 }; {3; 7 }; {3; 7 }; {5; 7 }; {5; 9 }; {7; 9 }. IV. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. - Bài tập về nhà: 34-37/ SBT. - Ôn lại phép cộng và phép nhân đã học ở Tiểu học. - Đọc trước: Đ5. Phép cộng và phép nhân.
Tài liệu đính kèm: