Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể .
1 Kiến thức:
- HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá
- Cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá ,lá đơn, lá kép
2. Kỹ năng
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật
Ngày soạn:......................... Ngày dạy :......................... chương IV: lá Tuần 11: Tiết 21: Bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể . 1 Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá - Cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ. - Phân biệt được 3 kiểu gân lá ,lá đơn, lá kép 2. Kỹ năng - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ thực vật II.Phương tiện dạy học: 1.Chuẩn bị của GV: - Các loại lá, một số cánh hoa, tranh hình 19.1-5 SGK 2. Chuẩn bị của HS: -Tìm hiểu trước bài. III :Hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 2 Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra 1 tiết 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Lá là một cơ quan quan trọng của cây. Vậy lá có đặc điểm gì ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu. * Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV giới thiệu sơ vài nét đặc điểm của lá - GV yêu cầu HS quan sát hình 19. 2 SGK - Các nhóm thảo luận thực hiện lệnh mục a SGK - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận - GV hướng dẫn HS lật mặt sau của lá, đồng thời tìm hiểu nội dung mục b SGK - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: ? Mặt sau của lá có đặc điểm gì. ? Có mấy loại gân lá. Tìm một số cây thuộc các loại gân lá đó. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 19.4 SGK (mẫu vật) cho biết: ? Hãy chọn các loại lá đơn và lá kép trong mẫu vật của mình. ? Lá đơn là lá như thế nào. ? Lá kép là lá có đặc điểm gì. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình 19.5 SGK, vật mẫu - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét kết luận. 1. Đặc điểm bên ngoài của lá. a. Phiến lá: - Phiến lá có màu lục,dạng bản dẹt, hình dạng kích thước khác nhau - Diện tích bề mặt phiến lá lớn Ư thu nhận nhiều ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. b. Gân lá: Gân lá có 3 loại: - Gân lá hình mạng: Lá gai, lá bàng - Gân lá hình song song: Lá rẽ quạt, mía - Gân lá hình cung: Lá đại liền, bèo tây c. Lá dơn, lá kép: * Lá đơn: Là lá có cuống nằm dưới chồi nách, mỗi cuống lá mang một phiến lá. * Lá kép: Là lá có cuống chính phân nhiều cuống con, mỗi cuống con mang một phiến lá. 2. Các kiểu xếp lá trên thân và cành. - Có 3 kiểu xếp lá trên cây: + Mọc cách + Mọc đối + Mọc vòng - Lá trên các mấu thân xếp so le nhau giúp cây nhận được nhiều ánh sáng. 4. Củng cố: GV cho HS đọc ghi nhớ SGK Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1. Lá có đặc điểm giúp cây nhận được nhiều ánh sáng: A. Phiến lá hình bản dẹt B. Phiến lá là phần rộng nhất của lá C. Các lá thường mọc so le D. Cả a, b, c 2. Vì sao nói lá rất đa dạng: A. Vì phiến lá có nhiều hình dạng với kích thước khác nhau. B. Vì có lá đơn, lá kép C. Vì có nhiều gân lá khác nhau: hình mạng, song song và hình cung. D. Cả a, b và c 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới. Ngày soạn:................................ Ngày dạy:................................... Tiết 22: Bài 20: cấu tạo trong của phiến lá I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học có thể. 1. Kiến thức : - HS nắm được những đặc điểm cấu tạo bên trong của lá phù hợp với chức năng của nó. - HS giải thích được màu sắc hai mặt của lá 2. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ -Giỏo dục ý thức bảo vệ thực vật II.Phương tiện dạy học : 1.Chuẩn bị của GV: -Tranh hình 20.1-4 SGK 2. Chuẩn bị của HS: -Tìm hiểu trước bài III : Hoạt động dạy học : 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của lá. 3. Bài mới: *. Đặt vấn đề(1’) Vì sao lá cây có thể chế tạo được chất hoà dưỡng cho cây? Ta có thể giải đáp được điều này khi đã hiểu rõ cấu tạo bên trong của phiến lá. Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 SGK cho biết: ? Cấu tạo bên trong của lá gồm những phần nào. - HS trả lời, GV kết luận. HĐ 1: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.2 SGK. - Các nhóm thảo luận theo câu hỏi: ? Những đặc điểm của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ và thu nhận ánh sáng như thế nào. ? Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và hơi nước với môi trường ngoài. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận HĐ 2: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.3 SGK và mô hình. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận. HĐ 3: - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 20.4 SGK cho biết: ? Gân lá có đặc điểm gì. - HS trả lời, bổ sung - GV nhận xét, kết luận Biểu bì *Cấu tạo phiến lá: Thịt lá Gân lá 1. Cấu tạo và chức năng của biểu bì: - Biểu bì gồm một lớp TB có vách ngoài dày, xếp sát nhau Ư Bảo vệ - Biểu bì là lớp TB trong suốt, không màu Ư giúp ánh sáng xuyên qua. - Trên biểu bì ( nhất là mặt dưới) có nhiều lỗ khí giúp trao đổi khí và hơi nước. 2. Đặc điểm cấu tạo và chức năng của thịt lá. - Các TB thịt lá ở hai mặt đều chứa diệp lục, gồm nhiều lớp TB có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ. - Lớp TB thịt lá phía trên cấu tạo phù hợp với chức năng quang hợp. - Lớp TB thịt lá phía dưới phù hợp với chức năng trao đổi khí và hơi nước. 3. Cấu tạo và chức năng của gân lá. Gân lá nằm xen kẽ giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây Ư Vận chuyển các chất 4.Củng cố: - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK Hãy chọn câu đúng nhất trong các câu sau: 1. Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào ? A. Biểu bì, khoang trống, các bó mạch B. Biểu bì, gân lá gồm các bó mạch C. Biểu bì, thịt lá, gân lá gồm các bó mạch D. Biểu bì, lỗ khí, khoang trống. 2. Vì sao có nhiều loại lá, mặt trên thường có màu xanh lục, mặt dưới có màu thẩm ? A. Vì TB thịt lá ở mặt trên có nhiều khoang trống hơn mặt dưới. B. Vì mặt trên lá hứng được nhiều ánh sáng hơn mặt dưới. C. Vì TB thịt lá ở mặt trên chứa nhiều lục lạp hơn mặt dưới. D. Cả b và c 5. Dặn dò: (2’) Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài Đọc mục em có biết Xem trước bài mới, các nhóm chuẩn bị thí nghiệm như SGK. Ngày soạn:................................. Ngày dạy:................................... Tiết 23: Bài 21: quang hợp I. Mục tiêu:: Sau khi học xong bài này học sinh có thể. 1. Kiến thức: - HS hiểu và phân tích thí nghiệm để tự rút ra kết luận, khi có ánh sáng lá có thể chế tạo tinh bột và nhả khí oxi. - HS giải thích được một vài hiện tượng thực tế diễn ra hằng ngày. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS thao tác làm thí nghiệm, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: II: Phương tiện dạy học: 1 Chuẩn bị của GV: -Dụng cụ để làm thí nghiệm, tranh hình 21.1-2 SGK 2 .Chuẩn bị của HS: -Tìm hiểu trước bài, làm thí nghiệm trước ở nhà mang theo. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: *. Đặt vấn đề: Như ta đã biết khác với động vật, cây xanh có khả năng chế tạo chất hữu cơ để nuôi sống mình là nhờ lục lạp. Vậy cây xanh chế tạo chất hữu cơ như thế nào ? Nhờ vào đâu ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: - GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 21.1 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, đồng thời đối chiếu với hình 21.1 cho biết: ? Thí nghiệm mang lại kết quả như thế nào. - Yêu cầu HS các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi lệnh mục 1 SGK. - HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sungƯ GV nhận xét, kết luận HĐ 2: - GV yêu cầu HS phân tích thí nghiệm, mỗi HS tự tìm hiểu thí nghiệm, bằng cách tìm hiểu thông tin và quan sát hình 21.2 SGK. - GV tiến hành làm thí nghiệm cho HS quan sát, theo dõi cho biết: ? Thí nghiệm thu được kết quả như thế nào. - Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời. Bổ sung - GV nhận xét, kết luận. 1. Xác định mà cây chế tạo được khi có ánh sáng a. Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Phần lá bị bịt kín có màu nâu. - Phần lá không bị bịt kín có màu xanh tím. b. Kết luận: Lá chế tạo được tinh bột khi có ánh sáng 2. Xác định chất khí thải ra trong quá trình chế tạo tinh bột. a. Thí nghiệm: * Cách tiến hành: SGK * Kết quả: - Cốc A không có hiện tượng - Cốc B có bọt khí sủi lên,nước trong ống nghiệm hạ xuống. b. Kết luận: Trong quá trình chế tạo tinh bột, lá cây nhả khí oxi ra môi trường ngoài. 4. Củng cố - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau : 1. Vì sao người ta thường thả thêm rong vào bể nuôi cá cảnh ? A. Cây rong quang hợp tạo tinh bột và nhả khí oxi. B. Góp phần cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cá. C. Làm đẹp thêm cho bể cá D. Cả a và b 2. Cây cần những thành phần nào để chế tạo tinh bột ? A. Nước, chất diệp lục B. Khí cacbonic, Năng lượng ánh sáng mặt trời C. Cả a và b 5. Dặn dò: Học bài cũ, trả lời những câu hỏi sau bài, đọc mục em có biết Xem trước bài mới: Quang hợp( tiếp theo)
Tài liệu đính kèm: