Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 10 - Tiết 20: Kiểm tra

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 10 - Tiết 20: Kiểm tra

I. Mục tiêu:

- Nhằm kiểm tra, đáng giá sự tiếp thu bài của học sinh

- Vận dụng kt làm bài kiểm tra

- GD tính cẩn thận, trung thực trong lúc làm bài

II/ MA TRẬN ĐỀ:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tuần 10 - Tiết 20: Kiểm tra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	 NS:03/11/10
Tiết 20
KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 
- Nhằm kiểm tra, đáng giá sự tiếp thu bài của học sinh
- Vận dụng kt làm bài kiểm tra
- GD tính cẩn thận, trung thực trong lúc làm bài
II/ MA TRẬN ĐỀ:
 Mức độ
Nội dung
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1: Tế bào thực vật
4,5
(1)
6
(0,5)
3
(1,5)
Chương 2: Rễ
7
(2)
1
(2)
Chương 3: Thân
2,3
(1)
1
(0,5)
8
(2)
4
(3,5)
Chương 2+3
9
(3)
1
(3)
Tổng
4
(2)
1
(2)
2
(1)
1
(2)
1
(3)
9
(10)
III/ ĐỀ BÀI:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu1: (0,5đ) Khi bóc vỏ một đoạn cành cây, sau một thời gian mép vỏ ở phía trên chỗ cắt lại phình to ra là do:
a/ Phản ứng của cây với những tác nhân bên ngoài (như vết cắt) gây ra trên cây. 
b/ Phần vỏ nhận được nhiều chất dinh dưỡng nên phát triển mạnh. 
c/ Chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên. 
d/ Chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên, phần vỏ nhận được nhiều chất dinh dưỡng nên phát triển mạnh. 
Câu2: (0,5đ) Thân cây to ra nhờ sự phân chia của các tế bào ở bộ phận nào:
a/ Sự phân chia các tế bào mô phân sinh tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ
b/ Sự phân chia các tế bào mô phân sinh tầng sinh vỏ. 
c/ Mô phân sinh vỏ. 
d/ Sự phân chia các tế bào mô phân sinh tầng sinh trụ. 
Câu3: (0,5đ) Trong các nhóm cây sau đây, nhóm cây nào đều là cây có rễ chùm:
a/ Cây nhãn, cây sầu riêng, cây đào	b/ Cây hành, cây lúa, cây ngô (bắp)
c/ Cây xoài, cây ớt, cây mít. 	d/ Cây cam, cây cao su, cây mai. 
Câu4: (0,5đ) Cấu tạo tế bào thực vật gồm các thành phần chính nào sau đây:
a/ Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân và không bào
b/ Màng sinh chất, chất tế bào, nhân, không bào và lục lạp. 
c/ Màng sinh chất, chất tế bào và nhân
d/ Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào và nhân
Câu5: (0,5đ) Một kính hiển vi gồm các phần chính nào:
a/ Ống kính, ốc điều chỉnh và bàn kính	b/ Thân kính và bàn kính
c/ Chân kính, thân kính, bàn kính và gương phản chiếu	d/ Chân kính và bàn kính
Câu6: (0,5đ) Đối với thực vật, sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì:
a/ Giúp cây lớn lên về chiều cao	 b/ Giúp cây lớn lên về chiều cao, chiều ngang và tăng số lượng tế bào
c/ Giúp cây lớn lên về chiều ngang	 d/ Tăng số lượng tế bào. 
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu7: (2đ) Có những loại rễ chính nào ? nêu đặc điểm của từng loại rễ ? cho ví dụ cụ thể ? 
Câu8: (2đ) Thân dài ra do đâu ? trong trồng trọt người ta thường bấm ngọn tỉa cành đối với các loại cây nào ? cho ví dụ ? 
Câu 9:(3đ): So sánh cấu tạo trong của thân non và cấu tạo trong miền hút của rễ?.
C/ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
B
A
C
B
Biểu điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
B/ PHẦN TỰ LUẬN:
Câu7: 
Có hai loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm ( 0. 5đ)
	Đặc điểm : + Rễ cọc : Gồm một rễ cái to, khoẻ và nhiều rễ con mọc từ rễ cái. (0. 5đ)
 + Rễ chùm : Gồm nhiều rễ cái to dài gần bắng nhau mọc ra từ gốc thân.(0.5đ)
 Ví dụ : - Rễ cọc : Điều, cao su, mít (0.25đ)
 - Rễ chùm : Lúa, ngô , dừa. (0.25đ)
Câu8: 
- Thân dài ra do sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn.(0.5đ)
 - Trong trồng trọt người ta thường bấm ngọn đối với các loại cây lấy hoa, quả, lá.(0.5đ)
 - ví dụ ( rau ngót, bí đỏ, cà phê.).(0.5đ)
 - Trong trồng trọt người ta thường tỉa cành đối với các loại cây lấy thân : đay, gai, bạch đàn. (0.5đ)
Câu9: - 
Giống nhau:
 + Đều có cấu tạo bằng tế bào (0.5đ)
 +Đều gồm các bộ phận vỏ ( biểu bì, thịt vỏ ) trụ giữa ( bó mạch, ruột ) (0.5đ)
-Khác nhau: (2đ)
Cấu tạo trong của thân non
Cấu tạo trong miền hút của rễ
- Không có lông hút
- Có lông hút
- Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong
- Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet20kt.doc