1. Kiến thức
- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tuần 1 NS: 23/08/10 Tiết 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG VỀ THỰC VẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt vật sống và vật không sống. - Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và của thực vật học nói riêng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống - GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi. - Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? - Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? - Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... con gà, con lợn ... cái bàn, ghế. - Chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm. - Yêu cầu thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên còn cái bàn không thay đổi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên, không sinh sản. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7. - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ. - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét. - GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6 và 7. - HS hoàn thành bảng SGK trang 6. - 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng. Kết luận:- Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trường. + Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật - GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK. - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với người? ...) GDHS ý thức sử dụng hợp lí, bảo vệ, phát triển và cải tạo chúng - Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết luận: sinh vật đa dạng. b. Các nhóm sinh vật - Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? - HS có thể khó xếp nấm vào nhóm nào, GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8. - Thông tin đó cho em biết điều gì? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? ( Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh + Nấm: không có màu xanh (lá) + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé) - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. - Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. Kết luận: - Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. Hoạt động 4: Nhiệm vụ của sinh học - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: - Nhiệm vụ của sinh học là gì? - GV gọi 1-3 HS trả lời. - GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - HS đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS nhắc lại nội dung vừa nghe. Kết luận: - Nhiệm vụ của sinh học. - Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8) IV. CỦNG CỐ - GV cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thế giới sinh vật rất đa dạng được thể hiện như thế nào? - Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm? - Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách ‘Tự nhiên xã hội” của tiểu học.. Tuần 2 NS:24/08/10 Tiết 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - GV: Tranh ảnh khu rừng vườn cây, sa mạc, hồ nước... - HS: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất. Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên xã hội” ở tiểu học. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người? - Nêu nhiệm vụ của sinh học? 2. Bài mới Hoạt động 1: Sự phong phú đa dạng của thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và: Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức. - Hoạt động nhóm 4 người + Thảo luận câu hỏi SGK trang 11. - GV quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật. - GV tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. GD ý thức bảo vệ sự đa dạng và phong phú của thực vật - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo. Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. - Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe) + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần. Kết luận: - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11. - GV kẻ bảng này lên bảng. - GV chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, mèo, chạy, đi. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên bảng trình bày. - Nhận xét: động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra những đặc điểm chung của thực vật. Kết luận: - Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. IV. CỦNG CỐ - GV củng cố nội dung bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Tranh cây hoa hồng, hoa cải. - Mẫu cây: dương xỉ, cây cỏ.
Tài liệu đính kèm: