Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 25 đến tuần 29

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 25 đến tuần 29

: Mục tiêu:

Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.

Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.

Giải thích được một số ứng dụng đơn giản.

Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.

Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

Tạo thái độ cẩn thận , nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.

II: Chuẩn bị

Mỗi nhóm : Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn.

Cả lớp : dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn.

III:Hoạt động dạy học:

 1: Ổn định lớp:

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 25 đến tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	 25	Ngày soạn: 29/01/2009	
Tiết PPCT: 24	Ngày dạy: 03/02/2009
Bài 21	MỘT SỐ ỨNG DỤNG SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I: Mục tiêu:
Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn.
Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
Giải thích được một số ứng dụng đơn giản.
Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
Tạo thái độ cẩn thận , nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm : Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn.
Cả lớp : dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn , lỏng, khí.
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Thông báo :Trong các bài trước chúng ta đã được học về sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một số ứng dụng của hiện tượng này. 
GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi:
+ Tại sao đường ray bị uốn cong như trong ảnh.
HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề của GV:
Đường ray bị dãn dài ra.
Bị cong đi.
Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. 
Hoạt động 2 . Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt.
GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2.
GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào?
GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ.
Sau khi dự đoán , GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này.
GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời câu C4.
HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV.
C1: Thanh thép nở ra ( dãn dài ra).
C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn.
HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung.
C4: a> (1) nở ra (2) lực
 b> (3) vì nhiệt (4) lực.
I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT. 
1. Thí nghiệm:
2: Trả lời câu hỏi
3. Kết luận :
Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn.
Hoạt động 3: Vận dụng để giải thích một số hiện tượng co dãn vì nhiệt.
GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6. 
HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6.
C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại.
4. Vận dụng: 
Hoạt động 4: Nghiên cứu về băng kép. 
GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả băng kép đã phát cho mỗi nhóm. 
GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán hiện tượng xảy ra.
GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết luận về câu C7, C8.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét. 
HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu C7, C8, C9.
C7 : Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau.
C8: Cong về thanh đồng, 
C9: Cong về phía thanh thép. 
II. BĂNG KÉP.
1. Thí nghiệm:
- Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau.
2. Trả lời câu hỏi:
Hoạt động 5: Vận dụng về sử dụng băng kép.
GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mô tả cấu tạo của bàn là.
GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả lời câu C10.
HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu C10.
C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện . ( Thanh đồng nằm trên)
3. Vận dụng: 
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 26	Ngày soạn: 20/02/2009	
Tiết PPCT: 25	Ngày dạy: 23/02/2009
Bài 22	NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I: Mục tiêu:
Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
Nhận biết được công dụng và cấu tạo của các loại nhiệt kế khác nhau.
Biết hai loại nhiệt giai Xenxiut và Farenhai.
Nhận biết được hai loại nhiệt giai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
Rèn tính cẩn thận, trung thực.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm : 3 chậu thủy tinh, có nước,một ít nước đá, một phích nước nóng. Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế.
Cả lớp : Hình vẽ phóng to hình 22.5; bảng 22.1 kẻ ra bảng phụ.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn , lỏng, khí.
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: hướng dẫn HS thảo luận rồi thông báo: Bài học này sẽ giúp chúng ta phát hiện ra sơ suất của bản tin và sửa lại bản tin cho chính xác.
HS: Nghe đoạn tin và suy nghĩ về sơ suất của bản tin.
HS: Thảo luận trên lớp theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 2 . Tìm hiểu về nhiệt kế
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm ở hình 22.1 và 22.2 theo hướng dẫn của SGK.
GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét chung cho câu hỏi C1. 
GV: Nhận xét chung qua thí nghiệm ta thấy cảm giác của tay là không chính xác. Vậy để biết người đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế .
GV: Nêu các bước tiến hành thí nghiệm như hình vẽ 22.3 và 22.4.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2.
GV: Treo hình vẽ 22.5 yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi C3.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện trong bảng phụ và các HS khác nhận xét.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C4. 
GV: Yêu cầu HS thảo luận chỗ thắt ở nhiệt kế y tế có tác dụng gì?
HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Sau đó thảo luận và rút ra nhận xét chung.
C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh của vật.
HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu câu C2.
C2: Xác định nhiệt độ 00C , 1000C trên cơ sở đó vẽ vạch chia độ của nhiệt kế.
HS: Quan sát các loại nhiệt kế trả lời câu C3, C4 và điền vào bảng 22.1.
C4: Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng không cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ cơ thể chính xác.
1. NHIỆT KẾ:
a) Thí nghiệm:
b) Nhận xét:
 Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
 Có các loại nhiệt kế như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế,
c) Trả lời câu hỏi:
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại nhiệt giai.
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 2 Nhiệt giai trong SGK.
GV: Giới thiệu hai loại nhiệt giai cho cả lớp .
GV: Yêu cầu HS tìm nhiêt độ tương ứng của hai loại nhiệt giai này.
GV: Yêu cầu HS rút ra khoảng chia 10C tương ứng với bao nhiêu 0F?
GV: Hướng dẫn HS Đổi 200C ra = ? 0F.
 200C = 00C + 200C
 = 320F + (20. 1,80F)
 = 320F + 360F = 680F
HS: Đọc phần 2 nhiệt giai trong SGK. Các HS khác chú ý lắng nghe.
 Khoảng chia 10 C tương ứng với 1,80F.
HS: Quan sát sự hướng dẫn của GV về cách đổi từ 0C ra 0F.
2. Nhiệt giai 
Nhiệt giai
Nước đá đang tan
Nước đang sôi
Xenxiut
00C
1000C
Farenhai
320F
2120F
Khoảng chia 10 C tương ứng với 1,80F.
Đổi 200C ra = ? 0F.
 200C = 00C + 200C
 = 320F + (20.1,80F)
 = 320F + 360F=680F
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Gọi HS lên bảng trình bày câu C5.
GV: Hướng dẫn HS chuyển nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt giai Farenhai và ngược lại.
GV: cần lưu ý HS khi tiến hành đổi cần cẩn thận trong các đơn vị tương ứng. 
HS: Lên bảng trình bày câu C5.
C5: 
 300C = 00C + 300C
 = 320F + (30. 1,80F)
 = 320F + 540F = 860F.
 370C = 00C + 370C
 = 320F + (37. 1,80F)
 = 320F + 66,60F
 = 98,60F.
3: Vận dụng
300C= 00C + 300C
 = 320F + (30.1,80F)
 = 320F + 540F
 =860F.
 370C = 00C + 370C
 = 320F +(37.1,80F)
 = 320F + 66,60F
 = 98,60F.
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 27	Ngày soạn: 27/02/2009	
Tiết PPCT: 26	Ngày dạy: 02/03/2009
Bài 23	THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
I: Mục tiêu:
Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế.
Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn theo sự thay đổi này.
Biết cách tổ chức và làm việc theo nhóm để đạt hiệu quả cao
Có thái độ cẩn thận , trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo.
II: Chuẩn bị
Mỗi nhóm :Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo, một đèn cồn.
Cả lớp : Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị thực hiện hoạt động thí nghiệm thực hành. 
GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà.
GV: Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm thí nghiệm ở mỗi nhóm.
GV: Nhắc nhở HS về thái độ cẩn thận trong khi làm thí nghiệm ở mỗi nhóm, 
HS: Đưa dụng cụ thí nghiệm và mẫu báo cáo viết sắn để trên mặt bàn cho GV kiểm tra.
HS: Lắng nghe sự căn dặn của GV về thái độ khi tiến hành thí nghiệm. 
Hoạt động 2 . Thực hành dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể . 
GV: Hướng dẫn HS theo các bước tiến hành.
+ Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế ghi vào mẫu báo cáo.
+ Đo theo tiến trình trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm I như trong SGK.
GV: Hướng dẫn HS ghi kết quả vào báo cáo. Cho một số HS đọc kết quả. Hướng dẫn HS thảo luận về kết quả đo để rút ra nhận xét.
GV: Chốt lại : Nhiệt độ của người bình thường từ khoảng 36,50C đến 37,50C.
GV: Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo nằm ngoài các giá trị trên.
I. ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ:
HS:Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV
HS: Quan sát nhiệt kế y tế để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5.
HS: Hoạt động thí nghiệm theo nhóm, theo các bước sau.
+ Phân công trong nhóm.
+ Tiến hành đo.
+ Ghi kết quả đo.
+ Thảo luận về kết quả đo.
HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm để rút ra nhận xét.
Hoạt động 3: Tiến hành theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước. 
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II.
GV: Yêu cầu HS phân công người phụ trách từng công việc.
+ Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều hành chung và vấn đề an toàn khi làm trhí nghiệm.
+ Một người theo dõi đồng hồ để đếm phút.
+ một người theo dõi nhiệt kế để đọc nhiệt độ tương ứng với từng phút.
+ Một người ghi kết quả vào bảng .
+ Những người còn lại chịu trách nhiệm theo dõi những hoạt động trên để phát hiện sai lầm nếu có.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II như trong SGK.cách ghi kết quả vào bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và cach vẽ đồ thị 
II. ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC KHI ĐUN
HS: Tổ chức nhóm phân công người phụ trách từng công việc cụ thể.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Từng người tiến hành nhiệm vụ của mình.
HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và sử lí cá nhân các kết quả này, không trao đổi ở trong nhóm.
Hoạt động 4: Thu dọn dụng cụ. 
GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng các dụng cụ thí nghiệm.
Chú ý: 
+ Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào hộp.
+ Đậy nắp đèn cồn.
+ Lau khô bàn ghế nếu có nước đổ.
HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn của GV.
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần: 28	Ngày soạn: 05/03/2009	
Tiết PPCT: 27	Ngày dạy: 09/03/2009
KIỂM TRA 1 TIẾT
I: Mục tiêu:
	Ôn tập và củng cố lại kiến thức của chương II.
	Biết vận dụng để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong thức tế.
	Biết đổi đơn vị nhiệt độ từ 0C sang 0F
II: Chuẩn bị
	Chuẩn bị đề kiểm tra và đáp án.
II:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
	I: Phần trắc nghiệm
	Câu 1: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế có thể là nhiệt độ nào sau đây?
	A. 1000C	B. 350C	C. 420C	D. 00C
	Câu 2: Nhiệt độ nước đá đang tan và nhiệt độ nước đang sôi lần lượt là:
	A. 320C và 2120F	B. 00C và 990C	C. 00C và 1000C	A. 320F và 1000F
	Câu 3: Nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu độ F (0F)
	A. 1000F	B. 320F	C. 2220F	D. 2120F
	Câu 4: Khi đun nóng một hòn bi bằng sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
Khối lượng riêng của hòn bi giảm.
Khối lượng của hòn bi tăng.
Khối lượng của hòn bi giảm.
Khối lượng riêng của hòn bi tăng.
	II: Tự luận:
	Câu 1: Em hãy giải thích tại sao tôn lợp mái nhà lại được làm theo dạng gợn sóng?
	Câu 2: Em hãy đổi các số liệu sau:
Đổi 450C sang 0F
Đổi 1000C sang 0F
Đổi 140F sang 0C
Đổi 500F sang 0C
ĐÁP ÁN
	I: Phần trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
C
C
D
A
	II: Phần tự luận
	Câu 1: Tôn lợp mái nhà được làm theo dạng gợn sóng vì làm như vậy khi bị nóng hoặc lạnh thì tôn dễ co dãn, không làm bật các đinh đóng hoặc rách tôn.
	Câu 2: 
450C = 320F + (45x1,80F)=1130F
1000C = 320F + (100x1,80F)=2120F
140F = 10Cx(140F - 320F)/1,80F= -100C
500F = 10Cx(500F - 320F)/1,80F= 100C
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT
Tuần:	 29	Ngày soạn: 14/03/2009	
Tiết PPCT: 28	Ngày dạy: 16/03/2009
Bài 24 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I: Mục tiêu:
Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn và từ đó rút ra những kết luận cần thiết.
Rèn tính cẩn thận , tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn.
II: Chuẩn bị
Đối với mỗi học sinh: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
Cả lớp : Một giá đỡ thí nghiệm; hai kẹp vạn năng; một nhiệt kế chia độ tới 1000C; một đèn cồn; một kiềng và lưới đốt; một cốc đốt; một ống nghiệm và một que khuấy; băng phiến tán nhỏ, nước; một bảng phụ có kẻ sẵn bảng kết quả thí nghiệm 24.1 SGK.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn , lỏng, khí.
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin đầu bài trong SGKvề pho tượng đồng ở đền Quán thánh.
GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đục một pho tượng đồng như pho tượng Huyền Thiên Trấn Vũ người ta phải làm những việc gì?
GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn đến quy trình đúc tượng đồng: làm khuôn, đun cho đồng nóng chảy rồi đổ vào khuôn, chờ cho đồng nguội đi đông đặc lại rồi tháo khuôn, hoàn chỉnh pho tượng.
HS: Đọc phần thông tin đầu bài trong SGK.
HS: Dự đoán và thảo luận về quy trình đuác đồng, nêu được ba giai đoạn chính.
+ Nấu đồng nóng chảy.
+ Đổ đồng nóng chảy vào khuôn.
+ Để nguội cho đồng đông đặc lại.
Hoạt động 2 . Tìm hiểu về nhiệt kế
GV: Trước hết chúng ta tìm hiểu những đặc điểm của sự nóng chảy. 
GV: Để tìm hiểu những đặc điểm của sự nóng chảy chúng ta phải làm thí nghiệm. 
GV: Lắp ráp thí nghiệm trên bàn giáo viên và giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí nghiệm và giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm.
GV : Treo bảng 24.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả thí nghiệm và trạng thái của băng phiến.
HS: Quan sát các dụng cụ và cách bố trí các dụng cụ này để làm thí nghiệmvề sự nóng chảy.
HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi do GV đưa ra.
- Để toàn bộ khối băng phiến nóng lên đều và chậm, thuận lợi cho việc theo dõi nhiệt độ của băng phiến.
I: Sự nóng chảy
 1: Thí nghiệm
Hoạt động 3: : Nghiên cứu phân tích kết quả thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1 và nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc trưng .
GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian dựa vào bảng 24.1.
GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn để trả lời câu C1 đến C4.
HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu và thảo luận về thông tin có thể thu thập được từ các số liệu trong hàng của bảng.
HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông theo hướng dẫn của GV.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu C1 đến C4:
2. Phần tích kết quả thí nghiệm. 
Hoạt động 4: Rút ra kết luận
GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống trong câu C5.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy trong thực tế đời sống.
GV: Thông báo: Băng phiến nóng chảy ở 800C vậy các chất khác có nóng chảy ở 800C hay không?
GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất lên bảng và đặt câu hỏi.
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về sự nóng chảy.
HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành câu câu C5:
C5: a) (1) 800C.	
 b) (2) không thay đổi.
HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ min h họa về sự nóng chảy trong thực tế đời sống.
HS: Hoạt động theo nhóm rút ra kết luận chung về sự nóng chảy.
3. Kết luận:
- Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
- Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy cũng khác nhau.
- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docVatLy6.4.doc