Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 39 - Bài 32 : Các loại quả

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 39 - Bài 32 : Các loại quả

Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt

2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, so sánh.

3. Thái độ: - Giáo dục hs vận dụng kiến thức để bảo quản quả và hạt sau khi thu hoạch.

II. Phương pháp:

 - Trực quan, thực hành, so sánh.

III. Phương tiện:

- Gv: Chuẩn bị tranh: 32.1, các loại quả trong bài học.

- Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị: 3 đến 5 loại quả.

IV. Tiến trình lên lớp:

 

doc 78 trang Người đăng levilevi Lượt xem 2703Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 39 - Bài 32 : Các loại quả", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../20.....
Tiết: 39 
CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT
Bài 32 : CÁC LOẠI QUẢ
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	
Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, thực hành, so sánh.
3. Thái độ: - Giáo dục hs vận dụng kiến thức để bảo quản quả và hạt sau khi thu hoạch.	
II. Phương pháp:
	- Trực quan, thực hành, so sánh.
III. Phương tiện:
- Gv: Chuẩn bị tranh: 32.1, các loại quả trong bài học....
- Hs: Mỗi nhóm chuẩn bị: 3 đến 5 loại quả...
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Trình bày hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ?
	H: Trình bày sự kết hạt và tạo quả?	
3/ Giảng bài mới:
Vào bài: -Gv: Giới thiệu bài mới ...
 GV: Ghi tên bài lên bảng
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tập chia nhóm các loại quả.
-Gv: Yêu cầu hs để mẫu vật lên bàn để quan sát và phân chia chúng theo các nhóm.
-Hs : Quan sát mẫu vật, lựa chọn chia quả thành các nhóm...
-Gv: Cho hs trả lời:
H: Có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?
2 nhóm (quả khô và quả thịt).
H: Dựa vào đ.đ nào để phân chia nhóm? 
Dựa vào hình dạng, số hạt, đ.đ của hạt....
-Hs: Đại diện nhóm trả lời ý kiến của nhóm mình...
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh ...
-Gv: Chuyển ý: sau khi chúng ta phân chia các loại quả. Vậy để biết chúng có những loại quả? có đ.đ gì ? ta sang phần 2 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại quả chính.
-Gv: Cho hs nhắc lại k.t:
H: Quả chia thành những nhóm chính nào?
-Hs: 2nhóm: Quả khô và quả thịt.
H: Vậy trong H: 32.1 quả nào thuộc nhóm quả khô ? quả nào thuộc nhóm quả thịt ?
-Hs: Trả lời .... Gv: Nhận xét, bổ sung....
H: Cho biết đ.đ của nhóm quả khô ? quả thịt ? 
-Hs: trả lời .
-Gv: Cho hs phân biệt nhóm quả khô:
H: Quan sát phần vỏ của quả chò với vỏ quả cải khi chín chúng có gì khác nhau?
Vỏ quả cải nẻ, còn vỏ quả chò không nẻ.
H: Có mấy loại quả khô ? cho Vd ?
-Hs:Trả lời....Gv: N.xét, bổ sung trên tranh....
-Gv: Cho hs phân biệt nhóm quả thịt:
H: Cắt quả chanh và quả bơ quan sát bên trong xem chúng có gì khác nhau? 
Khac nhau: Quả chanh mọng nước, còn quả bơ có hạt to cứng.
-Gv: Quả bơ có hạt to cứng bên trong là quả hạch. Quả chanh căng mọng, nhiều nước gọi là quả mọng...
H: Cho Vd về quả mọng và quả hạch?
-Hs: Liên hệ thực tế trả lời ...
-Gv: Nhận xét, chốt nội dung.... Lấy Vd...
1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả.
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia
quả thành hai nhóm chính: nhóm quả khô và quả thịt
2. Các loại quả.
 Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia thành 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt. 
a.Quả khô: Khi chín vỏ khô cứng mỏng.
 Vd: Quả đậu Hà Lan...
+ Quả khô nẻ: quả cải, quả bông...
+ Quả khô nẻ không nẻ: quả chò...
b.Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
Vd: Quả cà chua...
+ Quả mọng: quả đu đủ, quả chanh...
+ Quả hạch: quả xoài, quả táo...
4/Củng cố: Chon đáp án đúng (1.a; 2.c)
 1. có 2 loại quả chính là:
a/ Quả khô và quả thịt	 b/ Quả mọng và quả hạch
c/ Quả khô nẻ và quả khô không nẻ	d/ Quả khô và quả mọng.
2. Nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?
a/ Quả táo, quả me, quả mít	b/ Quả ớt, quả cà, quả đậu
c/ Quả quýt, quả chanh, quả bưởi.	d/ Quả đu đủ, quả dầu, quả chò.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr107
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 33, trả lời các câu hỏi sau:
+ Hạt gồm những bộ phận nào?
+ Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....
Ngày soạn:// 20..
TiÕt 40 Bài 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	
 - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh rút ra kết luận.	
3. Thái độ: - Giáo dục hs biết cách bảo quản các loại hạt giống.	
II. Phương pháp: - Trực quan, so sánh, nhận biết.
III. Phương tiện: Gv: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày và hạt ngô đặt lên bông ẩm khoảng 3-4 ngày. Tranh 33.1, 33.2 (sgk).
- Hs: mỗi nhóm chuẩn bị mẫu vật như GV.
IV. Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số HS
2/ Kiểm tra bài cũ:
	H: Dựa vào đ.đ nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? có những loại quả khô nào và quả thịt nào? Hãy cho vd mỗi loại trên ?	
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoat động 1: Tìm hiểu cac bộ phận của hạt.
-Gv: Yêu cầu hs đọc phần lệnh ở sgk. Cho hs hoạt động: Hãy bóc vỏ 2 loại hạt đã chuẩn bị (Ngô, đỗ đen), rồi dùng kính lúp quan sát và đối chiếu với H: 33.1 ; 33.2: 
 + Để tìm các bộ phận của chúng.
+Sau đó điền vào bảng (ở sgk). 
-Hs: Hoạt động theo nhóm.
-Gv: Sau khi hs hoạt động xong yêu cầu hs:
H: Hãy x.đ các bộ phận của hạt trên tranh ?
-Hs: Lên xác định Gv: Nhận xét, bổ sung
-Gv:Treo bảng. Yêu cầu các nhóm hoàn thành:
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
Hạt có những bộ phân nào
Bộ phận nào bao bọc, bảo vệ hạt?
Phôi có bộ phận nào?
Phôi có mấy lá mầm?
Chất dự trữ chứa ở đâu?
-Hs: Lần lượt lên bảng hoàn thành bảng
-Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh chốt lại nội dung.
Hoạt động 2: Phân biệt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
-Gv: Yêu cầu hs : Nhìn vào bảng hãy chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa hạt đỗ đen và hạt ngô.
H: Phôi của 2 hạt trên khác nhau như thế nào ?
phôi hạt ngô: có 1 lá mầm.
Phôi hạt đỗ đen: có 2 lá mầm.
-Hs: Trả lời Gv: Bổ sung trên tranh 
H: Hãy liên hệ thực tế cho biết những cây thuộc 1 lá mầm ? những cây thuộc 2 lá mầm ?
Cây thuộc lớp 1 lá mầm: cây ngô, cây lúa, cây hoa huệ Cây thuộc lớp 2 lá mầm: Cây xoài, cây ớt, cây cam
-Hs: Liên hệ trả lời 
-Gv: Lưu ý hs: Đê xác định cây thuộc lớp 1 hay 2 lá mầm thì không phải nhất thiết phải gieo hạt để xác định mà ta có thể xác định kiểu gân lá của chúng (nếu lá gân song song hoặc vòng cung là cây 1 lá mầm, còn là cây thuộc hình mạng là cây 2 lá mầm)
1. Các bộ phận của hạt:
Hạt gồm:
- Vỏ.
- Phôi: Lá mầm, thân mầm, chồi mầm và rễ mầm.
-Chất dinh dưỡng (lá mầm, phôi nhũ).
2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
- Cây 2 lá mầm: Phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: Cây bưởi, Cây cam
- Cây 1 lá mầm: Phôi của hạt có 1 lá mầm. Vd: Cây lúa, cây kê
4/Củng cố: Chọn đáp đúng (c) 
Các bộ phận của hạt là:
a/ Vỏ và lá mầm
b/ Rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm
c/ Vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
d/ Vỏ và chất dinh dưỡng.
5/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài
- Trả lời câu hỏi và bài tập SGK/tr109
- Làm bài tập: có thể dùng những cách nào để xác định các hạt nhãn, mít là hạt của cây 2 lá mầm?
- Mỗi nhóm tìm 1 số quả: chò, bồ công anh, ké đầu ngựa, đậu bắp, xấu hổ
- Nghiên cứu bài 34, trả lời các câu hỏi sau:
+ Có mấy cách phát tán của quả và hạt?
+ Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt?
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....
Ngày soạn:// 20..
Tiết 41 Bài 34: PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 
I/ MỤC TIÊU.
- Phân biệt được những cách phát tán khác nhau của quả và hạt. 
- Tìm những đặc điểm của quả và hạt phù hợp với cách phát tán. 
* KN sống: tiếp tục phát huy khả năng hợp tác nhóm, khả năng làm việc độc lập. Xử lý thông tin và tìm những kiến thức trọng tâm dựa vào yêu cầu của bài học. Áp dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Chú trọng giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh, phát triển cây xanh ở địa phương.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Sử dụng phương pháp hợp tác nhóm nhỏ, phương pháp tư duy độc lập, trình bày logic. Quan sát trực quan qua tranh ảnh, thu thập kiến thức từ thực tế.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Giáo viên: 	Tranh phóng to hình 34.1 SGK tr.110. Bảng phụ phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
-	Nhóm chuẩn bị mẫu: quả chò, quả ké, quả trinh nữ, hạt xà cừ
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hạt gồm những bộ phận nào? Hạt hai lá mầm khác hạt một lá mầm ở điểm nào? 
- Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? 
 3. Bài mới : 	PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT 
* Khám phá: Cây thường sống cố định nhưng quả và hạt của chúng lại được phát tán đi xa hơn nơi nó sống. Vậy yếu tố nào để quả và hạt phát tán được?
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV phát phiếu học tập, yếu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập 1 ở phiếu -> hỏi: Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ nhờ những yếu tố nào?
- GV nhận xét, chốt lại: có 3 cách phát tán: tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật,
- GV yêu cầu HS làm bài tập 2 ở phiếu học tập 
- GV hỏi: Quả và hạt có những cách phát tán nào? Cho ví dụ
- GV cho HS ghi bài.
- GDMT: Ý thức trong việc áp dụng kiến thức để chăm sóc, bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương.
- HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập 1 ở phiếu, căn cứ vào kết quả -> trả lời câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe
- HS làm bài tập 2 ở phiếu học tập -> đại diện nhóm thông báo kết quả.
- HS trả lời đạt: Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật
- HS ghi bài
1: Các cách phát tán quả và hạt. 
 Có 3 cách phát tán quả và hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật
 Ngoài ra còn có một vài cách phát tán khác như phát tán nhờ nước hoặc nhờ con người,
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm bài tập 3 ở phiếu học tập căn cứ vào HD mục 6 SGK tr.111.
- GV quan sát, hướng dẫn nhóm chưa làm được.
- GV gọi nhóm trình bày 
-> nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý.
- GV cho HS kiểm tra lại bài tập 2 và nêu thêm một vài ví dụ
- GV hỏi: 
1. Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm.
2. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không? Bằng những cách nào?
- GV chốt ý -> HS ghi bài
- GV hỏi:
1. Người ta nói rằng những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Hãy cho biết, điều đó đúng hay sai, vì sao?
2. Tại sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già?
3. Sự phát tán có lợi gì cho thực vật?
- HS làm bài tập 3 ở phiếu học tập căn cứ vào hướng dẫn mục 6 SGK tr.111.
- Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng phụ.
- HS ghi bài.
- Lớp kiểm tra lại bài tập 2, tự sửa lỗi sai -> đại diện nhóm cho thêm ví dụ.
- HS trả lời đạt:
1. Đó là hiện tượng phát tán nhờ động vật.
2. Con người cũng giúp rất nhiều cho sự phát tán của và hạt bằng nhiều cách như: vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau hoặc giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập nhiều loại quả và hạt
- HS g ...  vật.
- So sánh các ngành, các nhómvới nhau, và với các ngành các nhóm khác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV đưa ra 3 nội dung để các nhóm phân công thực hiện 1 trong 3 nội dung đó:
* Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.	
* Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật 
* Nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
 - Nếu các nhóm HS khó lựa chọn nội dung, GV sẽ phân công các nhóm một nội dung quan sát 
- GDMT: Vai trò to lớn của thực vật đối với động vật và con người à Vai trò duy trì sự sống. Cần có biện pháp bảo vệ và phát triển giới thực vật.
- Các nhóm lắng nghe, trao đổi để lựa chọn nội dung quan sát cho nhóm. 
* HS quan sát biến dạng của rễ, thân, lá và đối chiếu với kiến thức đã học.
* Ví dụ: Mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật
+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột
+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề  mọc trên cây gỗ to.
+ Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,
+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
* HS nhận xét sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
- Các nhóm rút ra nhận xét mối quan hệ thực vật với thực vật và thực vật với động vật, thực vật với con người.
2: Quan sát nội dung tự chọn.
- Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV tập trung lớp.
- GV đề nghị các nhóm báo cáo kết quả quan sát được, các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- GV giải đáp các thắc mắc của HS 
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động các nhóm -> tuyên dương nhóm tích cực 
- GV yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK
- GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, cải tạo môi trường ở địa phương sinh sống.
- Các nhóm tập trung
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm rút kinh nghiệm học tập.
- Nhóm thảo luận, hoàn thành báo cáo.	
3. Thảo luận toàn lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
- Nhận xét tinh thần học tập của nhóm.
- Nhận xét báo cáo của nhóm.
* Vận dụng.
- Ứng dụng kiến thức từ quan sát thực tế vào cuộc sống, phân biệt được các loài cây, phân tích được sự khác giống nhau về đặc điểm của các loài cây.
5. Dặn dò:
Hoàn thiện báo cáo thu hoạch.
Chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 2; Tập làm mẫu cây khô:
+ Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: theo hướng dẫn SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....
Ngày soạn:// 20..
Tuần 36	Ngày soạn: 
Tiết 69	Ngày dạy: 
Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.
 - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ).
- KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
- Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Phương pháp thực hành, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, đàm thoại vấn đáp.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
	- Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ).
- Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng .
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. 
- Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174
- Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
 3. Bài mới : THAM QUAN THIÊN NHIÊN
* Khám phá: Hôm nay chúng ta tiếp tục quan sát nghiên cứu các nhóm thực vật từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta chưa quan sát chúng trong thiên nhiên, chưa biết chúng phân bố như thế nào và thích nghi ra sao trong các điều kiện sống cụ thể. Buổi tham quan thiên nhiên hôm nay giúp các em củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể của môi trường.
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV cho học sinh chọn địa điểm quan sát trong khu vục và ghi chép lại những gì quan sát theo nội dung yêu cầy.
- Phân công từng nội dung quan sát cho các nhóm.
- Sau thời gian quan sát, Gv tập trung HS lại. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả quan sát, giải đáp những thắc mắc của các nhóm. 
- Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có).
- GV nhận xét báo cáo các nhóm.
- GDMT: Bảo vệ sự đa dạng của thực vật trong thiên nhiên. Chúng có mối quan hệ mật thiết với giới động vật và con người.
- Nhóm trưởng các nhóm chuẩn bị cho công việc tham quan: Cử người ghi chép, quan sát, thu thập thông tin.
- Các nhóm chọn khu vục quan sát. Và quan sát, ghi chép theo 3 nội dung sau:
+ Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá.
+ QS mối quan hệ giữa TV – ĐV.
+ Nhận xét sự phân bố của TV trong KV tham quan.
- HS quan sát và ghi chép theo nội dung của nhóm.
VD: Học sinh ghi nhận mối quan hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật
+ Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo tai chuột
+ Hiện tượng cây bóp cổ: cây si, đa, đề  mọc trên cây gỗ to.
+ Quan sát thực vật sống kí sinh: tầm gửi, dây tơ hồng,
+ Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
à Rút ra kết luận về MQH giữa TV-ĐV.
- HS trình bày báo cáo của nhóm (nêu thắc mắc nếu có).
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung (nếu có).
- HS nghe!
1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên.
2. Tổng kết buổi san sát thiên nhiên.
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
- Nhận xét tinh thần học tập của nhóm.
* Vận dụng.
- Ứng dụng kiến thức trong sách giáo khoa và từ quan sát thực tế làm mẫu rễ, thân, lá cây khô.
5. Dặn dò:
Hoàn thiện báo cáo thu hoạch.
Tiếp tục chuẩn bị tiết tham gia thiên nhiên thứ 3; 
 	+ Dùng mẫu thu hái được ép làm mẫu cây khô.
+ Cách làm: theo hướng dẫn SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....
Ngày soạn:// 20..
Tuần 36	Ngày soạn: 
Tiết 70	Ngày dạy: 
Bài 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN (tiết 3)
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Tìm hiểu đặc điểm môi trường từng nơi tham quan.
 - Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối quan hệ giữa thực vật với môi trường.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và thu thập vật mẫu ( chú ý vấn đề bảo vệ môi trường ).
- KNS: Kỹ năng làm việc theo nhóm và độc lập, quan sát, phân tích thông tin từ thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thực vật.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
- Giáo dục tinh thần học tập, tự giác tìm hiểu củng cố và mở rộng kiến thức.
II/ CÁC PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
 - Phương pháp thực hành, phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, đàm thoại vấn đáp.
III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	1. Chuẩn bị của giáo viên: 
	- Chuẩn bị địa điểm tham quan thiên nhiên (GV trực tiếp đi tìm địa điểm ).
- Dự kiến phân công nhóm nhóm trưởng .
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài trước ở nhà.
- Ôn tập kiến thức về đặc điểm hình thái cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, đặc điểm các nhóm, các ngành thực vật. 
- Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm như SGK tr. 173, 174
- Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK tr. 173
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh)
 3. Bài mới : THAM QUAN THIÊN NHIÊN
* Khám phá: Hôm nay chúng ta tiếp tục quan sát nghiên cứu thiên nhiên theo yêu cầu của bài thực hành.
* Kết nối:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phân công nhóm trưởng, dặn dò nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Y/c học sinh phân loại các mẫu đã quan sát trước đó, kết hợp với kiến thức đã học về phân biệt các loại rễ, thân, lá, hoa, quả. Hình thái của cây sống ở những môi trường khác nhau như: trên cạn, dưới nước, sa mạc
+ Thân: Có những loại thân nào? Cho ví dụ?
+ Rễ: ví dụ các cây: Xoài, ngô, lúa, ổi, mía, đu đủ, mồng tơi.
 * Thế nào là rễ cọc, rễ chùm? Phân biệt các loại rễ của các cây trên. 
- Phân biệt hình dạng ngoài của lá? VD? 
- Hoa: Hoa gồm những bộ phận chính nào?
Ví dụ?
- Quả: Có mấy loại quả, chúng chia thành mấy nhóm? VD? 
- Nhận xét về hình thái của thực vật khi chúng sống trong các môi trường khác nhau: trên cạn, nước, xa mạc.
- Gv: Hãy xếp chúng vào nhóm thực vật hạt trần hoặc Tv hạt kín?
- HS nhớ lại kiến thức phân loại thực vật từ cao đến thấp.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm theo nội dung quan sát.
- Các nhóm tiến hành quan sát, phân loại theo kiến thức đã học.
+ Thân gồm các loại: Thân đứng (gỗ, cột, cỏ); thân leo; thân bò.
VD: Cây bạch đàn, cây dừa, rau má 
+ Rễ: HS phân biệt rễ cọc, rễ chùm.
o Rễ cọc: Xoài, ổi, đu đủ, mồng tơi.
o Rễ chùm: Ngô, lúa, mía
- Lá: 
+ Hình dạng ngoài của lá: Phiến lá, gân lá, lá đơn lá kép!
VD: Lá mía, lá bình bát, lá xoài, rau muống, sen, lục bình, .
- Hoa: Gồm đài, tràng, nhị, nhuỵ.
VD: Hoa hồng, hoa loa kèn, hoa phượng, hoa bàng lăng
- Quả: có 2 loại.
+ Quả khô: Quả khô nẻ và khô không nẻ.
VD: quả chò, thì là, dừa
+ Quả thịt: quả mọng và quả hạch.
VD: Cà chua, xoài 
- Mỗi loài sống trong môi trường nhất định sẽ thích nghi tốt với môi trường đó để tồn tại và phát triển.
+ Xương rồng: Thích nghi môi trường khô hạn: sa mạc.
+ Lục bình, sen, súng, rau nhút: môi trường nước: Thân nhẹ, xốp, có phao để nổi trên mặt nước.
- HS: xếp vào thành từng nhóm hạt trần hoặc hạt kín.
- HS:
Ngành – lớp – bộ - họ - chi – loài.
- HS nghe!
1. Quan sát các nội dung tự chọn theo định hướng của giáo viên.
Tiến hành phân loại chúng.
4. Củng cố đánh giá: 
* Thực hành – luyện tập:
- Nhận xét tinh thần học tập của nhóm.
- Hoàn thiện báo cáo tham quan thiên nhiên.
- Các nhóm tiếp tục ép các mẫu còn lại chưa hoàn thành.
* Vận dụng.
- Ứng dụng kiến thức trong sách giáo khoa và từ quan sát thực tế làm mẫu rễ, thân, lá cây khô.
5. Dặn dò:
 - Trình bày các mẫu ép khô dễ nhìn, dễ hiểu, đúng khoa học.
 - Tập quan sát thu thập những mẫu cây ở địa phương nơi sinh sống.
V. Rút kinh nghiệm:
 BGH Ký duyệt
 Ngày ... tháng .. năm 20 ....

Tài liệu đính kèm:

  • docGA sinh 6 k2 theo PPCT nam 20112012.doc