Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 30 - 33: Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 30 - 33: Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể.

1. Kiến thức:

 - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm

3. Thái độ:

 - Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được cơ sở khoa học.

II. Phương tiện dạy học:

1. Chuẩn bị của GV:

-Tranh hình 26.1 SGK

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1076Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Sinh học - Tiết 30 - 33: Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tuần
Chương V: sinh sản sinh dưỡng
Tiết 30: Bài 26: sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể.
1. Kiến thức:
 - HS nắm được khái niệm đơn giản về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
 - Giáo dục cho HS biết các biện pháp chăm sóc cây trồng, diệt cỏ dại và giải thích được cơ sở khoa học.
II. Phương tiện dạy học :
1. Chuẩn bị của GV: 
-Tranh hình 26.1 SGK
2. Chuẩn bị của HS
- HS: Tìm hiểu trước bài
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............;6C.................
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
*. Đặt vấn đề: 
 ở một số cây có hoa: Rễ, thân, lá của nó ngoài chức năng nuôi dưỡng cây, còn có thể tạo được cây mới. Vậy cây mới được hình thành như thế nào ? Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này.
*Triển khai bài
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 26.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi lệnh mục 1 SGK, để hoàn thiện bảng sau mục 1.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, bổ sung.
- GV nhận xét, tổng hợp kết quả thảo luận
HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức mục 1 và hiểu biết của mình. 
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- Dựa vào kiến thức dẫ học cho biết:
? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây là gì.
? Có những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên nào.
? Hãy kể tên 3 cây cỏ dại sinh sản bằng thân rễ.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
1. Sự tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa.
Tên cây
Sự tạo thành cây mới
Mọc từ phần nào của cây?
Phần đó thuộc cơ quan nào?
Trong điều kiện nào?
Rau má
Mấu thân
CQSD
Đất ẩm
Gừng
Thân rễ
CQSD
Đất ẩm
K.lang
Rễ củ
CQSD
Đất ẩm
T.bỏng
Lá
CQSD
Đất ẩm
2. Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây.
(Bảng phụ lệnh)
- Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một bộ phận của cơ quan sinh dưỡng.
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản bằng thân bò
+ Sinh sản bằng thân rễ
+ Sinh sản bằng rễ củ
+ Sinh sản bằng lá
4.Củng cố:
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
5.Dặn dò:
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem trước bài mới : Sinh sản sinh dưỡng do người.
Ngày soạn :....................
Ngày dạy :.....................
Tuần
Tiết 31: Bài 27: sinh sản sinh dưỡng do người
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể
1.Kiến thức :
 - HS hiểu được thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép cây và nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế
2. Kỹ năng :
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành
3. Thái độ :
 - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: 
Tranh hình 27.1-4 SGK
2. Chuẩn bị của HS :
 Tìm hiểu trước bài
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............;6C................
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì ? Kể tên một số cây có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 SGK.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 27.2 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 3: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục 3, đồng thời quan sát hình 27.3 SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 3 SGK và câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là ghép cây, có mấy loịa ghép cây.
? Ghép cây gồm những bước nào.
- GV yêu cầu HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 4: 
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, đồng thời quan sát hình 27.4 SGK cho biết:
? Nhân giốnh vô tính là gì.
? Tạo cây giống bằng cách nhân giống vô tính có ích lợi gì.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
1. Giâm cành.
- Giâm cành là cắt một đoạn cành có đủ mắt, chồi cắm xuống đất ẩm cho cành bén rễ phát triển thành cây mới.
- VD: Mía, sắn, khoai lang
* Lưu ý: Cành đem giâm phải có khả năng bén rễ, đâm chồi (không non, không già)
2. Chiết cành.
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay ở trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
- VD: ổi, cam, bưởi
3. Ghép cây.
- Ghép cây là dùng một bộ phận sinh dưỡng (mắt ghép, chồi ghép, cành ghép) của một cây gắn vào một cây khác (gốc ghép) cho tiếp tục phát triển.
- Ghép cây gồm 4 bước (Hình 27.3 SGK)
4. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
- Nhân giống vô tính trong ống nghiệm là phương pháp tạo rất nhiều cây mới từ một mô của thực vật.
4.Củng cố:
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
5. Dặn dò: 
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài
- Xem trước bài: cấu tạo và chức năng của hoa.
Ngày soạn:...................
Ngày dạy:....................
Tuần
Tiết 32: Chương VI: hoa và sinh sản hữu tính
Bài 28: cấu tạo và chức năng của hoa
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể.
1. Kiến thức:
 - HS phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- HS giải thích được vì sao nhị và nhụy là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. 
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
II. Phương tiện dạy học:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Tranh hình 28.1-3 SGK, mô hình về cấu tạo của hoa, hoa thật và kính lúp
2. Chuẩn bị của HS: 
-Mỗi nhóm sưu tầm vài bông hoa, tìm hiểu trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............; 6C..............
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Giâm cành là gì ? Kể tên những loại cây được áp dụng bằng giâm cành ở địa phương em ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
HĐ 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, hình 28.1, đồng thời tìn hiểu thông tin mục 2 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 1 và 2 SGK
? Hãy tìm ra những bộ phận của hoa, gọi tên những bộ phận đó.
HĐ2:
 Dựa vào kiến thức đã học 
? Quan sát từng bộ phận hãy ghi lại các đặc điểm các bộ phận của hoa.
? Tràng hoa có đặc điểm và chức năng gì.
? Nhị hoa có đặc điểm và chức năng gì.
? Nhụy hoa có đặc điểm và chức năng gì.
? Bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yêu của hoa.
GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
1. Các bộ phận của hoa 
* Mỗi bông hoa thường có 6 bộ phận: cuống, đế, đài, tràng, nhị và nhụy
2.Chức năng các bộ phận của hoa
- Cuống: Có hình trụ, màu xanh lục có chức năng nâng đở hoa.
- Đế: Là phần cuống phình to tạo giá cho đài và tràng.
- Đài hoa: Có màu xanh, số lượng nhiều bao bọc ngoài tràng hoa.
- Tràng hoa: Số lượng nhiều, màu sắc khác nhau để thu hút ong bướm, bảo vệ nhị và nhụy.
- Nhị hoa: Có chỉ nhị dài, nhiều hạt phấn mang tế bào sinh dục đực, nằm trong bao phấn dính đầu chỉ nhị.
- Nhụy hoa: Có đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy, bầu nhụy chứa noãn mang tế bào sinh dục cái.
* Nhị và nhụy là hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
4. Củng cố:
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
5. Dặn dò: 
-Học bài, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
-Xem trước bài mới: Các loại hoa.
Ngày soạn:.....................
Ngày dạy:......................
Tuần
Tiết 33: Bài 29: các loại hoa
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có thể.
1. Kiến thức:
- HS phân biệt được hai loại hoa: hoa lưỡng tính và hoa đơn tính
- Phân biệt được cách sắp xếp hoa trên cây.
2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 - Giáo dục cho HS biết yêu quý và bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học :
1. Chuẩn bị của GV:
 - Vật mẫu về các loài hoa, tranh hình 29.1-2 SGK.
2. Chuẩn bị của HS:
 - Tìm hiểu trước bài.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số: 6A...........; 6B.............;6C.............
2. Kiểm tra bài cũ: 
 ? Nêu đặc điểm và chức năng các bộ phận của hoa.
3 Bài mới:
 * Đặt vấn đề
 Hoa của các loài rất khác nhau, để phân biệt người ta căn cứ vào hai bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Vậy hoa có những loại nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu bài này.
 *. Triển khai bài:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: 
- GV yêu cầu HS quan sát vật mâũ và hình 29.1 SGK.
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng phụ sau mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm trả lời, một vài HS lên bảng hoàn thành bảng phụ, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS.
- Các nhóm dựa vào bảng phụ thảo luận hoàn thành bài tập cuối mục 1 SGK.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và quan sát hình 29.2 SGK hãy cho biết:
? Hoa được chia làm mấy nhóm, cho ví dụ.
? Hoa mọc đơn độc và hoa mọc thành cụm khác nhau như thế nào.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
1.Các loại hoa.
 (Bảng phụ)
* Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu có thể chia hoa thành 2 loại:
- Hoa lưỡng tính là hoa có đủ nhị và nhụy
VD: Hoa bưởi, ổi, cam
- Hoa đơn tính là hoa chỉ có một trong 2 bộ phận nhị hoặc nhụy.
+ Hoa chứa nhị là hoa đực
+ Hoa chứa nhụy là hoa cái
VD: Hoa bầu bí, ngô, liểu
2. Các nhóm hoa.
* Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây có thể chia hoa thành 2 nhóm:
- Hoa mọc đơn độc: Hoa hồng, hoa sen
- Hoa mọc thành cụm: Cúc, cả, huệ.
4.Củng cố:
GV cho HS đọc ghi nhớ cuối bài
5. Dặn dò: 
Học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem lại những bài đã học tiết sau ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doc30,31,32,33.doc