I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nêu đựơc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
- Phân biệt vật sống và vật không sống.
- Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
v mở đầu sinh học Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống + Bài 3: Đặc điểm của thực vật I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu đựơc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. - Phân biệt vật sống và vật không sống. - Học sinh nắm được một số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm. - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. - Rèn kĩ năng so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK. - Tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật và thực vật khác nhau. iII. tiến trình tiết dạy: 1. Kiểm tra 2.Bài mới: Hoạt động 1: i. Nhận dạng vật sống và vật không sống Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho học sinh kể tên một số; cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - HS : tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây cải, cây đậu... lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản con gà, con lợn ... cái bàn, ghế - GV yêu cầu học sinh trao đổi nhóm (4 người hay 2 người) theo câu hỏi . - Trong nhóm cử 1 người ghi lại những ý kiến trao đổi, thống nhất ý kiến của nhóm. H: Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? H: Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không? H: Sau một thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước? - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời. - GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. -, Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn không lớn lên và sinh sản . Hoạt động 2: ii. Đặc điểm của cơ thể sống Hoạt động của GVvà HS Nội dung - GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6, GV giải thích tiêu đề của cột 2 và cột 6 và 7. - HS quan sát bảng SGK chú ý cột 6. và 7 - GV yêu cầu HS hoạt động độc lập, GV kẻ bảng SGK vào bảng phụ. - HS hoàn thành bảng SGK trang 6. - 1 HS lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng của GV, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS ghi tiếp các VD khác vào bảng. - GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời, GV nhận xét. - GV hỏi:- qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? Đặc điểm của cơ thể sống là: + Trao đổi chất với môi trưởng. + Lớn lên và sinh sản. Hoạt động 3: III: Sự đa dạng và phong phú của thực vật - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân và: Quan sát tranh, ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát hình 3.1 tới 3.4 SGK trang 10 và các tranh ảnh mang theo. Chú ý: Nơi sống của thực vật, tên thực vật. GV: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận. HS: Phân công trong nhóm: + 1 bạn đọc câu hỏi (theo thứ tự cho cả nhóm cùng nghe) + 1 bạn ghi chép nội dung trả lời của nhóm. VD: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn, bổ sung nếu cần + Thảo luận câu hỏi SGK trang 11. - GV: quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - GV: yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu sau khi thảo luận HS rút ra kết luận về thực vật. - GV: tìm hiểu có bao nhiêu nhóm có kết quả đúng, bao nhiêu nhóm cần bổ sung. Thực vật sống mọi nơi trên Trái Đất chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 4 IV. Đặc điểm chung của thực vật Hoạt động của GVvà HS Nội dung GV : Yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 11. - GV: kẻ bảng này lên bảng - HS kẻ bảng SGK trang 11 vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên bảng trình bày. Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển. - GV: chữa nhanh vì nội dung đơn giản. - GV: đa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con gà, mèo, chạy, đi. + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. - Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. Thực vật có khả năng tạo chất dinh dữơng, khả năng di chuyển. - t. 3. Củng cố - GV nhắc lại nội dung trọng tâm của bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK : + Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất? + Đặc điểm chung của TV là gì? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài nắm bắt kiến thức nêu được: đặc điểm chung của TV, chứng minh được sự phong phú của TV. - Đọc trước bài 2SGK/7. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 2: nhiệm vụ của sinh học I: Mục tiêu: 1: Kiến thức. –Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi ,mặt hại của chúng. -Kể tên 4 nhóm sinh vật chính. 2: Kĩ năng: Hiểu được sinh học nói chung và thực vật học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì. 3: Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II: chuẩn bị của GV và HS. III: Tiến trình bài soạn. 1: Kiểm tra: - Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất? 2: Bài mới I: Sinh vật trong tự nhiên a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật Hoạt động của GVvà HS Nội dung - GV: yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 7 SGK. - HS hoàn thành bảng thống kê trang 7 SGK (ghi tiếp 1 số cây, con khác). - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. - Trao đổi trong nhóm để rút ra Tiểu kết: sinh vật đa dạng. - Qua bảng thống kê em có nhận xét về thế giới sinh vật? (gợi ý: Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người? ...) - Sự phong phú về môi trừơng sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì? .-Sinh vật rất đa dạng và phong phú có vai trò quan trọng trong đời sống con người. b. Các nhóm sinh vật Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS xếp loại riêng những ví dụ thuộc động vật hay thực vật. - HS nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin. Hãy quan sát lại bảng thống kê có thể chia thế giới sinh vật thành mấy nhóm? - Nhận xét; sinh vật trong tự nhiên đợc chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. - HS khác nhắc lại kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ. , GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK trang 8, kết hợp với quan sát hình 2.1 SGK trang 8. cho em biết điều gì? - Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm, người ta dựa vào những đặc điểm nào? ( Gợi ý: + Động vật: di chuyển + Thực vật: có màu xanh + Nấm: không có màu xanh (lá) + Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé) Sinh vật trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn: vi sinh vật, nấm, thực vật và động vật. . Hoạt động2: II. Nhiệm vụ của sinh học Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 8 và trả lời câu hỏi: - HS: đọc thông tin SGK từ 1-2 lần, tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - HS: nghe rồi bổ sung hay nhắc lại phần trả lời của bạn. - HS:nhắc lại nội dung vừa nghe. - Nhiệm vụ của sinh học là gì? GV: gọi 1-3 HS trả lời. GV: Liên hệ thêm về vai trò của thực vật đối với con người và giáodục học sinh biết cách bảovệ. GV cho 1 học sinh đọc to nội dung: nhiệm vụ của thực vật học cho cả lớp nghe. - Nhiệm vụ của sinh học. - Nhiệm vụ của thực vật học (SGK trang 8) Thực vật có vai trò quan trọng trong tự nhiên và trong đời sống con người. Các em phải biết Tuyên truyền mọi người bảo vệ, sử dụng hợp lí, phát triển và cải tạo chúng. 3: Hệ thống toàn bài: - Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? hãy kể tên các nhóm? - Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK + Phân biệt và lấy các VD cho các nhóm SV trong tự nhiên. + Đọc trước bài4SGK/13 Ngày soạn Ngày giảng Tiết 3 Bài 4: Có phải tất cả thực vật đều có hoa I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản (hoa, quả). - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập,bảo vệ chăm sóc thực vật. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - GV: Tranh phóng to hình 4.1; 4.2 SGK. Mẫu cây cà chua, đậu có cả hoa quả, hạt. - HS su tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ... III. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm chung của thực vật? - Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta cần phải trồng thêm và bảo vệ chúng? 2. Bài mới Hoạt động 1: i. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để tìm hiểu các cơ quan của cây cải. - HS quan sát hình 4.1 SGK trang 13, đối chiếu với bảng 1 SGK trang 13 ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải. + Có hai loại cơ quan: cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. - HS đọc phần trả lời nối tiếp luôn câu hỏi của GV (HS khác có thể bổ sung). - GV đa ra câu hỏi sau: + Rễ, thân, lá, là............. + Hoa, quả, hạt là............... + Chức năng của cơ quan sinh sản là......... + Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là............ - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện của nhóm trình bày ý kiến của mình cùng với giới thiệu mẫu đã phân chia ở trên. - Các nhóm khác có thể bổ sung, đa ra ý kiến khác để trao đổi. - GV theo dõi hoạt động của các nhóm, có thể gợi ý hay hướng dẫn nhóm nào còn chậm... - GV chữa bài bảng 2 bằng cách gọi HS của các nhóm trình bày. - GV lu ý HS cây dương xỉ không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - GV nêu câu hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm? - GV cho HS đọc mục Ê và cho biết: - - Thế nào là thực vật có hoa và không có hoa? - GV chữa nhanh bằng cách đọc kết quả đúng để HS giơ tay, tìm hiểu số lượng HS đã nắm được bài. - GV dự kiến một số thắc mắc của HS khi phân biệt cây như: cây thông có quả hạt, hoa hồng, hoa cúc không có quả, cây su hào, bắp cải không có hoa... - Thực vật có hoa là những thực vật cơ quan sinh sản là hoa, quả ,hạt . -Thực vật không , có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt. Thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan. -Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân , lá, có chức năng chính là nuôi dưỡng cây. - Cơ quan sinh sản, hoa ,quả, hạt. có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: ii. Cây một năm và cây lâu năm Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV viết lên bảng 1 số cây như Cây lúa, ngô, mớp gọi là cây một năm. Cây hồng xiêm, mít, vải gọi là cây l ... ốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. - HS quan sát tranh hình 51.2, nhận biết mốc xanh, mốc tơng, mốc rợu. Nhận biết các loại mốc này trong thực tế. + Mốc tơng: màu vàng hoa cau " làm tơng. + Mốc rợu: Làm rợu + Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bởi. Tiểu kết: a. Mốc trứng - Hình dạng: Sợi phân nhánh - Màu sắc: Không màu, không có diệp lục - Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào. b. Một vài loại mốc khác - Mốc tơng: màu vàng hoa cau, làm tơng. - Mốc rợu: màu trắng dùng làm rợu - Mốc xanh: màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bởi. Hoạt động 2: Nấm rơm Mục tiêu: HS phân biệt đợc các phần của nấm rơm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, đối chiếu với tranh vẽ (hình 51.3) phân biệt các phần của nấm. - Gọi HS chỉ trên tranh và gọi tên từng phần của nấm. - Hớng dẫn HS lấy một phiến mỏng dới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm nhẹ để quan sát bào tử bằng kính lúp. - Yêu cầu HS: nhắc lại cấu tạo của mũ nấm? - GV bổ sung, chốt lại cấu tạo. - Gọi 1 HS đọc đoạn thông tin trang 167. - HS quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt: + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. + Các phiến mỏng dới mũ nấm. - Một HS chỉ các phần của nấm, lớp nhận xét, bổ sung. - HS tiến hành quan sát bào tử nấm. - Mô tả hình dạng. - Một HS nhắc lại cấu tạo " HS khác bổ sung. Tiểu kết: - Cơ thể nấm gầm những sợi không màu, 1 số ít có cấu tạo đơn bào (nấm men). Nhiều nấm có cơ quan sinh sản là mũ nấm. Nấm sinh sản chủ yếu bằng bào tử. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm. - Đánh giá giờ. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trớc bài: Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấ Tiết 64 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 51: đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Biết đợc một vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng khi cần thiết. - Nêu đợc một số VD về nấm có ích và nấm có hại đối với con ngời. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. - Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tợng thực tế. 3. Thái độ - Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa một số bệnh ngoài da do nấm. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Tranh một số nấm ăn đợc, nấm độc. - Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hơng, nấm rơm, nấm linh chi. Một số bộ phận cây bị bệnh nấm. III.PHơNG PHáP IV. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo của mốc trắng và nấm rơm? 3. Bài mới Hoạt động 1: Đặc điểm sinh học Mục tiêu: HS biết đợc đặc điểm sinh học của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK + Tại sao muốn gây mốc trắng chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nớc? + Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thờng bị nấm mốc? + Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển đợc? - GV tổng kết lại, đặt câu hỏi: Nêu các điều kiện phát triển của nấm? - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh dỡng bằng những hình thức nào? - Cho HS lấy VD minh hoạ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh. - HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu đợc: + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ấm và ẩm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Các nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Qua thảo luận trên lớp, HS tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm. - HS đọc thông tin " suy nghĩ để trả lời yêu cầu nêu đợc các hình thức dinh dỡng: hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. + HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: - Nấm là những cơ thể dị dỡng (kí sinh hoặc hoại sinh), 1 số nấm cộng sinh chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. Hoạt động 2: Tầm quan trọng của nấm Mục tiêu: HS nắm đợc tầm quan trọng của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Nấm có ích - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 169 và trả lời câu hỏi: + Nêu công dụng của nấm? Lấy VD minh hoạ? - GV tổng kết lại công dụng của nấm có ích. - Giới thiệu một vài nấm có ích trên tranh. b. Nấm có hại - Cho HS quan sát trên mẫu hoặc tranh: một số bộ phận cây bị bệnh nấm, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Nấm gây những tác hại gì cho thực vật? - GV tổ chức thảo luận toàn lớp. - GV tổng kết lại, bổ sung (nếu cần). - Giới thiệu một vài nấm có hại gây bệnh ở thực vật. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: + Kể một số nấm có hại cho ngời? - Cho HS quan sát, nhận dạng một số nấm độc. + Muốn phòng trừ các bệnh do nấm gây ra phải làm thế nào? + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? - HS đọc bảng thông tin, ghi nhớ các công dụng. - HS trả lời câu hỏi: Nêu đợc 4 công dụng. - HS khác bổ sung. - HS nhận dạng một số nấm có ích. - HS quan sát nấm mang đi, kết hợp với tranh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Nêu đợc những bộ phận cây bị nấm. + Tác hại của nấm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây trồng làm thiệt hại mùa màng. - HS đọc thông tin SGK trang 160- 170 và kể tên một số nấm gây hại. - Yêu cầu kể đợc: nấm kí sinh gây bệnh cho ngời (hắc lào, lang ben,nấm tóc) Nấm độc " gây ngộ độc. + HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể. Tiểu kết: a. Nấm có ích - Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. - Sản xuất rợu bia, chế biến 1 số thực phẩm, làm men nở bột mì. - Làm thức ăn. - Làm thuốc. b. Nấm có hại - Nấm kí sinh gây bệnh cho sinh vật. - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. - Nấm độc gây ngộ độc, rối loạn tiêu hoá, làm tê liệt hệ thần kinh. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tầm quan trọng và tác hại của nấm. - Đánh giá giờ. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trớc bài: Địa y Tuần 33 Tiết 65 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 52: Địa y I. Mục tiêu 1. Kiến thức Khi học xong bài này HS: - Nhận biết đợc địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. - Hiểu đợc thành phần cấu tạo của địa y. - Hiểu đợc thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. PHƯƠNG TIệN DạY HọC - Tranh phóng to địa ý. - Tranh hình dạng và cấu tạo của địa y. III.PHơNG PHáP IV. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu tầm quan trọng và tác hại của nấm? 3. Bài mới Hoạt động 1: Quan sát hình dạng, cấu tạo của địa y Mục tiêu: HS nhận dạng địa ý trong tự nhiên Hiểu đợc cấu tạo của địa y Giải thích đợc thế nào gọi là sống cộng sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát mẫu, tranh hình 52.1; 52.2 và trả lời câu hỏi: + Mẫu địa y em lấy ở đâu? + Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? + Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - GV cho HS trao đổi với nhau. - GV bổ sung chỉnh lý (nếu cần) - Tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 171 và trả lời câu hỏi: + Vai trò của nấm và tảo trogn đời sống địa y? + Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - GV cho HS thảo luận, tổng kết lại khái niệm cộng sinh. - HS hoạt động nhóm, quan sát mẫu địa y mang đi, đối chiếu với hình 51.1 và trả lời câu hỏi các ý 1,2. Yêu cầu nêu đợc: + Nơi sống + Thuộc dạng địa y nào. Mô tả hình dạng. - Quan sát hình 52.2, nhận xét về cấu tạo,yêu cầu nêu đợc: Cấu tạo gồm tảo và nấm. - Gọi 1-2 nhóm khác bổ sung. - HS tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu đợc: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo + Tảo quang hợp, tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Nêu khái niệm cộng sinh: là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi). - 1-2 HS trình bày, lớp bổ sung. Tiểu kết: - Hình dạng: Có hình vảy hoặc hình cành. - Cấu tạo gồm những sợi nấm xen kẽ các tế bào tảo. Hoạt động 2: Vai trò Mục tiêu: HS nắm đợc vai trò của nấm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - GV tổ chức thảo luận lớp, tổng kết lại vai trò của địa y. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu đợc: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hơu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nớc hoa, phẩm nhuộm - 1-2 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. Tiểu kết: Địa y có vai trò: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hơu Bắc Cực + Là nguyên liệu chế nớc hoa, phẩm nhuộm 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo và vai trò của địa y. - Đánh giá giờ. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn tập các phần đã học để chuẩn bị nội dung ôn tập. Tiết 66 Ngày soạn: Ngày dạy: Ôn tập I. Mục tiêu Khi học xong bài này HS: - Củng cố, ôn tập các kiến thức đã học. - Nhận biết rõ các đặc điểm có trên tranh liên quan đến thực tế. - Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết. - Có thái độ yêu thích môn học. II. Phơng tiện - GV: Tranh ảnh có liên quan đến nội dung ôn tập. - HS: Sự chuẩn bị theo nội dung đã dặn. III.PHơNG PHáP IV. TIếN TRìNH TIếT DạY 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp khi ôn. 3. Bài mới * Các hoạt động của GV và HS - GV hớng dẫn HS ôn tập theo từng nội dung từng chơng của bài - GV có thể dựa vào các câu hỏi cuối nộidung từng bài để yêu cầu HS trả lời và kết hợp gọi HS lên chỉ trên tranh hoặc cho HS ôn tập theo nội dung chơng. * Tiến hành Chơng VII: Quả và hạt - Các loại quả: + Quả khô + Quả mọng - Hạt và các bộ phận của hạt - Phát tán của quả và hạt - Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm - Tổng kết về cây có hoa Chơng VIII: Các nhóm thực vật - Tảo - Rêu – cây rêu - Quyết – cây dơng xỉ - Hạt trần – cây thông - Hạt kín, đựac điểm của thực vật hạt kín - Lớp 2 lá mầm, 1 lá mầm - Phân loại thực vật - Sự phát triển của giới thực vật - Nguồn gốc cây trồng ( Ôn lại đặc điểm cấu tạo, điều kiện sống) Chơng IX: Vai trò của thực vật - Thực vật : + Đối với môi trờng + Đối với động vật + Đối với von ngời - Sự đa dạng của thực vật Chơng X: Vi khuẩn- Nấm - Địa y - Đặc điểm cấu tạo - Kích thớc - Nơi sống - Vai trò - Gọi từng HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. - GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thc. 4. Củng cố - GV củng cố lại nội dung bài. - Nhấn mạnh các kiến thức trọng tâm. - Đánh giá giờ. 5. Hớng dẫn học bài ở nhà - Hớng dẫn HS ôn tập. - Chuẩn bị nội dung kiểm tra học kì II.
Tài liệu đính kèm: