_ Hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt .
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm , đường thẳng cắt nhau, song song .
_ Biết vị trí tương đối của đường thẳng trên mẳt phẳng.
II/ Chuẩn Bị :
GV : Phấn màu, thước thẳng , bảng phụ.
HS : Thước thẳng , SGK .
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
Ngày soạn : Tuần : 3 Khối: 6 Môn : HH Tiết :03 Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 ĐIỂM I/ Mục Tiêu : _ Hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt . _ Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm , đường thẳng cắt nhau, song song . _ Biết vị trí tương đối của đường thẳng trên mẳt phẳng. II/ Chuẩn Bị : GV : Phấn màu, thước thẳng , bảng phụ. HS : Thước thẳng , SGK . III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ GHI BẢNG 1/. ÔĐL , KTBC : HS 1 : Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng ? Hãy vẽ 3 điểm đó. HS 2 : _Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy? _Cho 2 điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B? GV : Chỉ vào hình HS vừa vẽ và hỏi:Đường thẳng này đi qua mấy điểm? Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? _HS trả bài và vẽ hình. _Có vô số đường thẳng. _Chỉ có một đường thẳng. HS 1 : HS 2 : 2/. Bài Mới : HĐ 1 : _GV cho HS đọc cách vẽ trong SGK, sau đó lên bảng vẽ hình. _Gọi HS vẽ đường thẳng khác đi qua 2 điểm A và B. _Vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm A và B ? HS đọc cách vẽ trong SGK và vẽ hình. _HS không vẽ được. _Có 1 đường thẳng. 1/. Vẽ đường thẳng : Đường thẳng đi qua 2 điểm A và B : * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm A và B. HĐ 2 : _Để đặt tên cho đường thẳng, ta dùng chữ gì? _Gọi HS vẽ đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng vừa vẽ. _Giới thiệu: Vì đường thẳng qua 2 điểm A và B nên ta còn lấy tên 2 điểm đó để đặt tên cho đường thẳng, 2 điểm đó phải được viết liền nhau. _Cách 3: dùng 2 chữ cái thường (viết liền nhau) để đặt tên cho đường thẳng. _Gọi HS nêu tên 4 cách còn lại. _chữ thường. _HS vẽ đường thẳng và đặt tên. _HS nghe giới thiệu. 4 cách gọi còn lại là: BA, BC, CA, AC. 2/. Tên đường thẳng: C1: dùng 1 chữ cái thường. a Đường thẳng a C2: dùng 2 chữ cái in hoa (viết liền nhau) Đường thẳng AB hoặc BA C3: dùng 2 chữ cái thường (viết liền nhau) Đường thẳng ab hoặc ba ? 4 cách gọi còn lại là: BA, BC, CA, AC. HĐ 3 : Gv vẽ lại hình 18 và hỏi: 2 đường thẳng AB và AC có đặc điểm gì? _Ta nói 2 đường thẳng đó trùng nhau. _Gọi HS xem hình 19 và hỏi: đường thẳng AB và đường thẳng AC có chung điểm gì? Vậy ta nói 2 đường thẳng đó cắt nhau tại A. _Hình 20, 2 đường thẳng xy và zt có mấy điểm chung? Vậy ta nói xy song song với zt. _Giới thiệu 2 đường thăûng phân biệt như SGK. Vậy 2 đường thẳng có đặc điểm như thế nào gọi là 2 đường thẳng phân biệt? n _Vẽ hình và hỏi HS: 2 đường thẳng sau có cắt nhau không? m _Cùng nằm trên một đường thẳng. _Điểm A. _Không có điểm chung nào. _HS xem phần chú ý trong SGK _Cắt nhau hoặc song song. _Có vì 2 đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía nên khi kéo dài thì 2 đường thẳng đó cắt nhau . 3/. Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song : * 2 đường thẳng trùng nhau: Đường thẳng AB trùng với đường thẳng AC (có vô số điểm chung) * 2 đường thẳng cắt nhau: Đường thẳng AB cắt đường thẳng AC tại A (có một điểm chung) A: giao điểm. * 2 đường thẳng song song: t z y x Đường thẳng xy song song với đường thẳng zt (không có điểm chung) 3/. Củng Cố : GV : Bảng phụ 15/109/SGK HS : Quan sát + trả lời đúng sai . HS : Lần lượt lên bảng vẽ hình . BT : 15/109/SGK a) Đ ; b) S BT : 17/109/SGK Có 6 đường thẳng : AB, BD, DC, CA, AD, BC. 4/. Hướng Dẫn Ở Nhà : _Nắm cách vẽ đường thẳng, cách đặt tên cho đường thẳng và khái niệm đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Làm BT 19; 20; 21/110/SGK và 14 đến 17, 20, 22/98/SBT. _Chuẩn bị thực hành : mỗi tổ 3 cọc tiêu bằng tre tròn, thẳng, dài 1,5m, có đầu nhọn và một dây dọi .
Tài liệu đính kèm: