Học xong chương này học sinh cần phải:
- Nhận biết và hiểu được các khái niệm điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết sử dụng các dụng cụ đo, vẽ. Có kĩ năng vẽ đường thẳng qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước va trung điểm của đoạn thẳng.
- Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Có ý thức cẩn thận khi đo, vẽ.
II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Chương I ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU CHƯƠNG: Học xong chương này học sinh cần phải: - Nhận biết và hiểu được các khái niệm điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng. - Biết sử dụng các dụng cụ đo, vẽ. Có kĩ năng vẽ đường thẳng qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng. Biết đo độ dài của một đoạn thẳng cho trước, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước va trung điểm của đoạn thẳng. - Bước đầu làm quen với các hoạt động hình học, biết cách tự học hình học theo sách giáo khoa. Có ý thức cẩn thận khi đo, vẽ. II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước chữ A, thước xích, thước cuộn, compass, bộ dụng cụ thực hành, bảng phụ, giấy mỏng. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU: Trực quan, đo đạt, xếp hình, gấp hình, gợi mở. IV. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH: Tiết 1 : Bài 1 Điểm. Đường thẳng. Tiết 2 : Bài 2 Ba điểm thẳng hàng. Tiết 3 : Bài 3 Đường thẳng đi qua hai điểm. Tiết 4 : Bài 4 Thực hành trồng cây thẳng hàng. Tiết 5 : Bài 5 Tia. Tiết 6 : Luyện tập. Tiết 7 : Bài 6 Đoạn thẳng. Tiết 8 : Bài 7 Độ dài đoạn thẳng. Tiết 9 : Bài 8 Khi nào thì AM + MB = AB ? Tiết 10: Luyện tập. Tiết 11: Bài 9 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. Tiết 12: Bài 10 Trung điểm của đoạn thẳng. Tiết 13: Ôn tập chương I. Tiết 14: Kiểm tra chương I. - Tiết 15: Trả bài kiểm tra học kì I. - Ngày soạn :20./8/ 2009 - Tuần : 1 - Ngày dạy :21/8/ 2009 - Tiết : . 1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG Mục tiêu : – Kiến thức : -Hiểu hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng là gì? -Hiểu quan hệ (thuộc, không thuộc của điểm và đường thẳng.) – Kỹ năng : - Biết vẽ điểm , đường thẳng. - Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. - Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. - Biết sử dụng ký hiệu : - Quan sát các hình ảnh thực tế. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. _ HS: Sgk, thước thẳng. III. phương pháp dạy học : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. tiến trình dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng . –GV : Giới thiệu hai điểm phân biệt, trùng nhau. –Hình là tập hợp điểm. HĐ2 : GV nêu hình ảnh của đường thẳng . GV : Hãy tìm hình ảnh của đường thẳng trong thực tế ? GV : thông báo : – Đường thẳng là tập hợp điểm . – Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. HĐ 3: Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước . – Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng. GV: Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu. –HS : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm . HS : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng . – Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học. – Vẽ đường thẳng khác và đặt tên . HS: Quan sát H.4( sgk) HS: Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ (diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h). – Làm bài tập ?(sgk) I . Điểm: – Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm . – Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm Vd : . A . B . M – Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình . II . Đường thẳng : – Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, cho ta hình ảnh của đường thẳng . – Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía . – Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c,,m,p,.để đặt tên cho đường thẳng . d p III.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng : –Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điểm A nằm trên đường thẳng d , hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A. –Tương tự với điểm Bd. Củng cố : – BT 1 ( sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng . – BT 3 ( sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. – Sử dụng các k/h :. – BT 4 ( sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng . – BT 7 ( sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng . Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết như phần ghi tập . – Làm các bài tập 2,5,6 (sgk). SBT: 2;3(tr 95). V. Nhận xét – rút kinh nghiệm : - Ngày soạn :27./8/ 2009 - Tuần : 2 - Ngày dạy :28 /8 / 2009 - Tiết : . 2 Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG Mục tiêu : –Kiến thức cơ bản : Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. _ Kĩ năng cơ bản: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng . Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. – Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, phấn màu và bảng phụ . _ HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : – Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a. – Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb. – BT 6 (sgk: 105). 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức HĐ 1 : GV giới thiệu H.8 (sgk) . – Trình bày cách vẽ ba điểm thẳng hàng . – GV: Khi nào ba điểm thẳng hàng ? – Khi nào ba điểm không thẳng hàng ? GV : Yêu cầu HS kiểm tra ba đđiểm thẳng hàng với bt 8( sgk :106). HĐ 2 : GV giới thiệu H.9(sgk). –Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ: cùng phía, khác phía, điểm nằm giữa hai điểm . GV: Củng cố qua BT 9,11 ( sgk :106,107). HS : Xem H.8 ( sgk) và trả lời các câu hỏi . -HS: Kiểm tra với bt 8 ( sgk :106). -HS: Làm bt 10 a,c ( sgk : tr :106). HS : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của ba điểm thẳng hàng. HS : Vẽ ba điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C. Suy ra nhận xét điểm nằm giữa . I . Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? – Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. – Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng . II . Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : Trong ba điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại . 4.Củng cố : – Vẽ ba điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình ). – Tương tự với bt 10b( sgk :106). – Bài tập 12 ( sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc . 5.Hướng dẫn học ở nhà : – Học bài theo phần ghi tập . Làm bài tập 13,14( sgk : 107). SBT:10 ->13 (tr 97). V. Nhận xét – rút kinh nghiệm : - Ngày soạn :03./9/ 2009 - Tuần : 3 - Ngày dạy :04 /9 / 2009 - Tiết : . 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Mục tiêu : – Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. – Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm . – Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. _ Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Chuẩn bị : _GV: Sgk, thước thẳng, bảng phụ,phấn màu. _HS: Sgk, thước thẳng, BT về nhà. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ: a– Vẽ ba điểm A,B,C thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Đặt tên? b– Cho điểm A , vẽ đường thẳng đi qua A.Vẽ được mấy đường thẳng ? c– Cho điểm B (BA),vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua A và B ? Dạy bài mới Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung ghi HĐ1 : GV cho một điểm A bất kỳ .Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường thẳng như thế? – Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA. Có bao nhiêu đường thẳng như thế? HĐ2 : GV củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại. HĐ3 : Sau nhận xét của HS giáo viên giới thiệu hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. –HS : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được vô số đường thẳng như thế. HS : Vẽ đường thẳng AB, chỉ vẽ được một. à HS rút ra nhận xét. – Làm BT 15 (sgk: tr 109). HS : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách GV chỉ ra . – Làm ? sgk. HS : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk). I. Vẽ đường thẳng: – Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. II. Tên đường thẳng : a –Đường thẳng a. –Đường thẳng AB hay BA. _Đường thẳng xy hay yx. x y III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song : 1. Hai đường thẳng cắt nhau: – Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung. 2.Hai đường thẳng song song: (H.20) x y z t –Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. 3. Hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng AB, BC trùng nhau. * Chú ý : sgk. 4. Củng cố: – Tại sao không nói: “Hai điểm thẳng hàng”?(BT 16: sgk). – Cách kiểm tra ba điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109). .Hướng dẫn học ở nhà : – Học lý thuyết theo phần ghi tập . – Làm các bài tập 18;20;21 (sgk), SBT: 14;15;16(tr 97). Chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 “Thực hành trồng cây thẳng hàng” như sgk yêu cầu. V. Nhận xét – rút kinh nghiệm : - Ngày soạn :10./9/ 2009 - Tuần : 4 - Ngày dạy :11/9/ 2009 - Tiết : . 4 Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG Mục tiêu : – HS biết trồng cây hoặc đóng các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. Chuẩn bị : – GV : Ba cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc. – HS : Chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt đ ... nào? . A, B, C như thế nào? Giáo viên giới thiệu: . Kí hiệu tam giác. . Đỉnh. . Cạnh tam giác. Giáo viên nhấn mạnh cạnh AB mà không phải là cạnh A và B. Giáo viên bổ sung vào hình các điểm M, N, P và yêu cầu học sinh xác định vị trí của chúng trên hình tam giác. Lưu ý trường hợp điểm P cũng là điểm nằm trong tam giác. => Giáo viên cho học sinh chốt lại điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác. Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên treo bảng phụ. Học sinh dùng thẻ học tập. Chú ý cho học sinh nhận xét đủ hai ý: ba đoạn thẳng và ba điểm không thẳng hàng. Nhận xét. Giáo viên treo bảng phụ. Học sinh chuẩn bị trong 2’. Giáo viên chọn học sinh trung bình hoàn thành bài tập. Cho học sinh lên bảng đánh cung những góc học sinh nói đến. Học sinh nhận xét. Sửa chữa. Cạnh chung là cạnh như thế nào? Vừa là cạnh của tam giác này, vừa là cạnh của tam giác khác. Kể tên hai góc bù nhau trong hình này. Hoạt động 3: Vẽ (dựng) tam giác. VD: Vẽ tam giác MNP, biết ba cạnh NP = 6cm, MN = 5cm, MP = 4cm. Học sinh nêu cách vẽ (theo ý của các em). => Vẽ gặp rất nhiều khó khăn và không chính xác. => Giáo viên đưa ra cách vẽ nhanh và chính xác bằng cách sử dụng compass với thước thẳng có chia khoảng. Sau khi học sinh hoàn chỉnh. Còn có thể vẽ tam giác ở vị trí nào khác nữa không? Học sinh nêu ý kiến. Giáo viên gợi ý: Ta có thể vẽ hai cung tròn cùng nằm ở nửa mặt phẳng phía dưới. Vậy ta có thể vẽ được mấy tam giác thoả điều kiện? (hai tam giác). Học sinh cùng vẽ hình vào vở. Gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA. A, B, C không thẳng hàng. Học sinh lặp lại khái niệm tam giác vài lần. Học sinh đọc tên tam giác theo thứ tự đỉnh khác nhau. Học sinh nêu tên các đỉnh, cạnh của tam giác ABC. M nằm trong tam giác. N nằm ngoài tam giác. P nằm trên cạnh của tam giác và cũng gọi P nằm trong tam giác. Học sinh chốt lại khi nào điểm nằm trong, ngoài tam giác. Bài 43: Điền vào chỗ trống: a/ ..ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng. b/ ..tạo thành bởi ba đoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng. Bài 44: Tên tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc Tên ba cạnh ABI A,B,I AIC ABC AB, BC, CA Bài 45: Vẽ đoạn thẳng NP = 6 cm. Vẽ cung tròn tâm N, bk 5 cm. Vẽ cung tròn tâm P, bk 4 cm. Giao điểm của hai cung tròn là vị trí của điểm M. Nối các điểm N, M, P ta được tam giác MNP cần vẽ. 1. Tam giác ABC là gì? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kí hiệu: ABC, BAC, CAB, . . Đỉnh: A,B, C. . Cạnh: AB, BC, CA. . Góc: 2. Vẽ tam giác. 4.Hướng dẫn học ở nhà : - Làm bài tập 47: giống như VD. - Làm bài tập 46: học sinh lên bảng vẽ phác. - Học bài theo sách giáo khoa. - Chuẩn bị bộ thước. - Xem lại các loại góc. - Quan hệ giữa hai góc. - Chuẩn bị bài tập. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :04/4/ 2011 - Tuần : 29 - Ngày dạy :06/4/ 2011 - Tiết : . 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU : - Hệ thống hoá kiến thức về góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác. - Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước đo góc, compass để vẽ: góc, đo góc , vẽ đường tròn, tam giác. - Tiếp tục rèn suy luận và trình bày hình học. - Cẩn thận khi đo, vẽ. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: chuẩn bị dụng cụ đo vẽ, bảng phụ viết nội dung về hình, về bài tập trắc nghiệm. - Học sinh: chuẩn bị thước, chuẩn bị theo hướng dẫn của gv. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. - Phương pháp LT và TH. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : Hôm nay chúng ta sẽ tổng kết lại các kiến thức của chương II. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Đọc khái niệm từ hình. Ứng với mỗi hình, gv yêu cầu hs nêu kiến thức. 1. Nửa mặt phẳng. 2. Điểm nằm trong góc. 3. Góc vuông là góc như thế nào? Chú ý khi kí hiệu trên góc vuông ? 4. Góc tù, giới hạn về số đo của góc tù. 5. Góc bẹt, đường phân giác của góc. 6. Hai góc kề bù. 7. Hai góc phụ nhau. 8. Tia phân giác của góc. 9. Tam giác. 10. Đường tròn. Ứng với mỗi hình học sinh yêu cầu học sinh phát biểu lại khái niệm. Nhận xét. Sửa chữa. Hoạt động 2: Điền khuyết. Yêu cầu học sinh dùng phấn lên bảng hoàn chỉnh bài. Nhấn mạnh các yếu tố trong từng khái niệm. Nhấn mạnh trong từng ý. Học sinh nhận xét. d/ Hai ý: . Nằm giữa. . Cách đều hai cạnh của góc. Hoạt động 3: Đúng hay sai? Yêu cầu học sinh sửa từng câu, sai phải chỉ ra được chỗ sai. a. sai vì thiếu giới hạn số đo. b. đúng. c. sai vì cách đều nhưng chưa hẳn là nằm giữa hai cạnh. => Học sinh phân biệt rõ câu b và c. ( b à đã là tia phân giác còn c à điều kiện để một tia trở thành tia phân giác ). Học sinh nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 4: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. Gv yêu cầu hs lên bảng vẽ hình. Nêu lại khái niệm tia phân giác Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ. Học sinh nhận xét. Nhìn vào hình yêú tố nào cho ta biết Oz là tia phân giác? => Kí hiệu góc giống nhau cho những góc bằng nhau. Hoạt động 5: Suy luận. Học sinh đọc đề vài lần. Hs lên bảng vẽ hình. Học sinh nhận xét hình vẽ, cách vẽ hình (trong từng câu). Học sinh quá quen thuộc với câu a. Học sinh lên bảng trình bày. Nhận xét. Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn chỉnh hình vẽ. Chú ý khi học sinh không vẽ hết hai vị trí của tia Ot thì giáo viên vẫn cho học sinh làm. Nhận xét. Sửa chữa. Còn vị trí nào khác của tia Ot mà ? Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn chỉnh hình. Tìm số đo của góc tOz như thế nào? Ta xét Ot nằm giữa hai tia nào? Chú ý đến những góc đã có số đo. Gọi học sinh lên bảng làm. Chỉ vi phạm một điều kiện thì đủ để kết luận không là tia phân giác. Học sinh được nhấn mạnh toán tử hoặc trong câu kết luận về Ot không là tia phân giác của góc xOz. Bài toán 1: Mỗi hình sau đây cho biết kiến thức gì? 1 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Bài toán 2: Điền vào chỗ trống: a/ Mỗi đường thẳng bất kỳ nằm trên mặt phẳng là của hai nửa mặt phẳng b/ Số đo của góc bẹt bằng . c/ Nếu ....thì d/ Tia phân giác của góc là tia .... Bài toán 3: Đúng hay sai? a/ Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. b/ Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xOz bằng góc zOy. c/ Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau. d/ Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. e/ Hai góc bù nhau là hai góc có một cạnh chung. f/ Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA. Bài toán 4: Cho góc xOy có số đo bằng 680. Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy. Bài làm Bài toán 5: Cho góc xOy có số đo 870, Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho góc yOz có số đo bằng 250. a/ Tính số đo của góc xOz. b/ Vẽ tia Ot hợp với tia Ox một góc 310. Tính số đo của góc tOz. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOz không? Vì sao? Bài làm a/ Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên: + 250 = 870 => = 870 - 250 Vậy = 620. b/ * Trường hợp tia Ot nằm trong góc xOy. Vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: 310 += 620 => = 620 - 310 Vậy = 310 KL: Tia Ot là phân giác của góc xOz vì . * Trường hợp tia Ot nằm ngoài góc xOy. Vì tia Ox nằm giữa hai tia Ot và Oz nên: = 310 + 620 Vậy = 930 KL: Tia Ot không là tia phân giác của góc xOz vì tia Ot không nằm giữa hai tia Ox và Oz ( hoặc ). 4 .Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại tất cả lý thuyết và bài tập đã làm. - Phải hiểu và trình bày được các bài toán tìm số đo của góc. - Tiết sau kiểm tra chương. V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :11/4 / 2011 - Tuần : 30 - Ngày dạy :13/4 / 2011 - Tiết : 30. KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra khả năng hệ thống hoá kíên thức của học sinh. - Kiểm tr a kĩ năng làm bài tập ở học sinh và đánh giá học sinh. II. CHUẨN BỊ : * Giáo viên: photo đề cho học sinh. * Học sinh: chuẩn bị ôn tập theo hướng dẫn của gv. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp TH. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sĩ số học sinh. 3. Dạy bài mới : Gv phát đề cho học sinh. 4 .Hướng dẫn học ở nhà : - Xem lại các bài tập trong chương. - Xem lại thường xuyên để chuẩn bị cho thi học kì 2. TK Lớp SS Số HS TK Giỏi 8 à 10 Khá TB Yếu Kém å 5 ä 5 67 68 V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : - Ngày soạn :/. / 2011 - Tuần : 31 - Ngày dạy :../../ 2011 - Tiết :31 . TRẢ BÀI THI HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : - Giúp cho học sinh khắc phục những chỗ mà học sinh còn thiếu sót, sai lầm qua bài thi. - Giúp học sinh tránh sai những lỗi tương tự trong tương lai. II. CHUẨN BỊ : * Giáo viên: thống kê những lỗi mà học sinh mắc phải trong bài thi. * Học sinh: cần nhớ lại bài làm của mình tronh khi thi. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Phương pháp gợi mỡ vấn đáp đan xen hoạt động nhóm. - Phương pháp LT và TH. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Oån định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy bài mới : 4 .Hướng dẫn học ở nhà : CÁC LỖI SAI THƯỜNG GẶP BÀI GIẢI ĐÚNG V. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM : DUYỆT CỦA TỔ - BAN GIÁM HIỆU. Ngày duyệt Nhận xét – Kết quả Kí duyệt DUYỆT CỦA TỔ - BAN GIÁM HIỆU. Ngày duyệt Nhận xét – Kết quả Kí duyệt DUYỆT CỦA TỔ - BAN GIÁM HIỆU. Ngày duyệt Nhận xét – Kết quả Ký duyệt DUYỆT CỦA TỔ - BAN GIÁM HIỆU. Ngày duyệt Nhận xét – Kết quả Ký duyệt DUYỆT CỦA TỔ – BAN GIÁNM HIỆU Ngày duyệt Nhận xét – Kết quả Ký duyệt DUYỆT CỦA TỔ – BAN GIÁNM HIỆU Ngày duyệt Nhận xét – Kết quả Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: