Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tuần 23, 24 - Tiết 23, 24 - Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tuần 23, 24 - Tiết 23, 24 - Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 1. Công dân là dân một nước mang Quốc tịch nước đó. Công dân Việt nam là người có Quốc tịch Việt nam.

 2. Tự hào là công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam. Mong muốn được góp phần xây dựng Nhà nước và xã hội.

 3. Phân biệt được công dân nước ta với công dân nước khác. Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước. Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tuần 23, 24 - Tiết 23, 24 - Bài 13: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23, 24 Bài 13 Ngày soạn: 00-00-00
Tiết: 23, 24 NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM Ngày dạy: 00-00-00
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Công dân là dân một nước mang Quốc tịch nước đó. Công dân Việt nam là người có Quốc tịch Việt nam.
	2. Tự hào là công dân nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam. Mong muốn được góp phần xây dựng Nhà nước và xã hội.
	3. Phân biệt được công dân nước ta với công dân nước khác. Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành công dân có ích cho đất nước. Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân.
II. CHUẨN BỊ:
	Tranh thiết bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ:
	 a. Trách nhiệm của nhà nước và mỗi công dân như thế nào đối với Công ước?
	 b. Em ứng xử như thế nào khi người lớn đánh đập em nhỏ? Khi bạn chưa biết chữ?
	3. Bài mới:
 TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu bài. 
GV: Sau năm 1975 nhiều trẻ em trên thế giới mơ ước rằng sau một giấc ngủ trưa, mở mắt ra trở thành công dân Việt nam. Vậy công dân là gì? Những người như thế nào mới được công nhận là công dân Việt nam? Vào bài. 
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu căn cứ để xác định công dân.
HS: Đọc tình huống SGK T39.
GV: Cho HS thảo luận cả lớp.
GV: Alia nói như vậy có đúng không? Vì sao?
HS: Đọc tư liệu tham khảo SGK T41.
GV: Trường hợp nào trẻ em là công dân Việt nam?
GV: Người nước ngoài đến Việt nam công tác được coi là công dân Việt nam không?
GV: Người nước ngoài làm ăn sinh sống lâu dài ở Việt nam được coi là công dân Việt nam không?
GV: Như vậy công dân là gì?
GV: Căn cứ vào đâu để xác định công dân mỗi nước?
- Đúng. Vì cha là công dân Việt nam ( nếu cha, mẹ chọn ).
- Trẻ em sinh ra có:
 + Cha, mẹ là công dân Việt nam.
 + Cha là công dân Việt nam, mẹ là người nước ngoài.
 + Mẹ là công dân Việt nam, cha là người nước ngoài.
 + Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt nam, không rõ cha mẹ là ai.
- Không. Vì không có Quốc tịch Việt nam.
- Không. Trừ trường hợp có đơn xin nhập Quốc tịch Việt nam (được nhà nước Việt nam cho phép) và tuân thủ Pháp luật Việt nam.
Ghi: Là dân một nước.
Ghi: Quốc tịch mỗi nước. 
Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt nam đều có quyền có Quốc tịch Việt nam.
 4. Củng cố: 
 HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập, củng cố.
HS: Giải bài tập: a SGK T42.
Đáp án: 2, 4, 5.
 5. Dặn dò:
- Đọc truyện, trả lời gợi ý SGK T40.
 6. Rút kinh nghiệm:
 TIẾT 2
I. CHUẨN BỊ:
 Tranh thiết bị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1. Oån định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 Công dân là gì? Những ai là công dân Việt nam?
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
GV: Chia 4 tổ thảo luận.
T1: Nêu các quyền của công dân mà em biết?
T2: Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước mà em biết?
T3: Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
T4: Vì sao công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình?
GV: Nhận xét, cho điểm.
GV: - Vậy em là công dân Việt nam phải làm gì đối với nhà nước?
 - Nhà nước có trách nhiệm gì đối với công dân?
1. Quyền học tập. Quyền nghiên cứu khoa học kỹ thuật, quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khỏe. Quyền tự do đi lại, cư trú. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, về chỗ ở.
2. Nghĩa vụ: học tập. Bảo vệ Tổ quốc. Nghĩa vụ quân sự. Tôn trọng và bảo vệ tài sản của nhà nước và lợi ích công cộng. Tuân theo Hiến pháp và Pháp luật. Đóng thuế và lao động công ích.
3. Quyền: Sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia.
 Nghĩa vụ: Vâng lời, học tập, chăm sóc ông bà, cha mẹ.
4. Là công dân Việt nam thì được hưởng các quyền mà pháp luật quy định, đồng thời phải thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với nhà nước.
Ghi: Công dân Việt nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước.
Ghi: Được nhà nước bảo vệ và bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo pháp luật quy định.
- Nhà nước tạo điều kiện cho trẻ em Việt nam có Quốc tịch Việt nam.
 HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu truyện đọc.
HS: Đọc truyện.
GV: Qua truyện đọc em có suy nghĩ gì về nghĩa vụ và trách nhiệm học tập của người học sinh, người công dân đối với đất nước?
- Phải cố gắng học tập tốt, rèn luyện phẩm chất đạo đức để sau nầy xây dựng đất nước, để thi thố tài năng với quốc tế đem lại niềm tự hào, vinh quang cho đất nước.
 4. Củng cố: 
 HOẠT ĐỘNG 6: Luyện tập, củng cố.
HS: Giải bài tập: b SGK T41.
GV: Kết luận toàn bài.
Đáp án: Không. Vì cha mẹ là người nước ngoài.
 5. Dặn dò: 
- Làm bài tập: c, d, đ SGK T42.
- Đọc bài 14. Trả lời gợi ý: b, c SGK T44. Bài tập: a, b SGK T46.
 6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 13 Cong dan nuoc CH XHCN VN.doc