Kiến thức:
- Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị . ( VD: chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu đề nghị ở nơi công cộng )
- Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh. ( Ý gnhĩa trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người. )
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
- Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh.
3. Thái độ:
- Yêu mến quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
Ngày soạn: 01/11/2011. Ngày dạy : 08/11/2011. TIẾT 11: BÀI 9: LỊCH SỰ, TẾ NHỊ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị . ( VD: chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu đề nghị ở nơi công cộng) - Nêu được ý nghĩa của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh. ( Ý gnhĩa trong việc xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người. ) 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị. - Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: - Yêu mến quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử lịch sự, tế nhị. - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi lịch sự tế nhị và hành vi chưa lịch sự tế nhị. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Đóng vai. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - Động não. IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 1 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). 1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?. Biểu hiện của sống chan hoà với mọi người? 2. Vì sao phải sống chan hoà với mọi người? Để sống chan hoà với mọi người theo em cần phải làm gì?. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới.- Giao tiếp lịch sự tế nhị thể hiện là người có văn hoá, có đạo đức, được mọi người yêu mến. - Góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người ( trong quan hệ gia đình, trường học, với mọi ngưòi xung quanh ), làm mọi người cảm thấy dễ chịu, giúp bản thân dễ hoà hợp, cộng tác với mọi người . b Kết nối: Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc. - Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá." Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút)Tìm hiểu tình huống sgk. - Mục tiêu: HS biết được biểu hiện của lịch sự, tế nhị và hành vi chưa lịch sự, tế nhị. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Đóng vai. GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình huống. GV: Em có nhận xát gì về cách chào của các bạn trong tình huống? Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự nào trong những cách sau: - Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh hoạt. - Phê bình gay gắt trước lớp ngay lúc đó. - Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học. - Coi như không có chuyện gì xảy ra. - Phản ánh sự việc với nhà trường. - Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế nhị để hs tự liên hệ..... HS: Trình bày ý kiến cá nhân. Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu hiện? HS: Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) * HĐ2:( 15 phút) Tìm hiểu nội dung bài học. - Mục tiêu: Giúp HS nắm nội dung kiến thức cơ bản của bài học. - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Thảo luận nhóm. Gv: Chia HS 4 nhóm: - Nhóm 1: Thế nào là lịch sự, tế nhị? Biểu hiện của lịch sự, tế nhị? - Nhóm 2: Tìm những biểu hiện trái với lịch sự, tế nhị? - Nhóm 3: Vì sao cần phải lịch sự, tế nhị? - Nhóm 4: Để rèn luyện cách sống lịch sự, tế nhị theo em cần phải làm gì? HS: Thảo luận nhóm. GV: Theo dõi, nhắc nhở. HS: Trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV:Nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) * HĐ3: ( 6 phút). Bài tập: - Mục tiêu: Giúp HS có những kĩ năng cần thiết để ứng xử trong cuộc sống lịch sự, tế nhị . - Cách tiến hành: ( PPthực hiện ). Xử lí tình huống. Gv: Yêu cầu HS tìm những câu CD, TN, DN nói về lịch sự tế nhị? Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28 Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 sbt. Gv: Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế nhị? Gv: Đọc truyện " em bé bán quạt; Chúng em thật có lỗi" SBT GDCD 6/ 23,24 GV: HS: HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính và ghi kết luận vàophần ghi bảng. ( nội dung kiến thức cơ bản ) 1.Lịch sự, tế nhị: - Lịch sự, tế nhị thể hiện ở thái độ, lời nói và hành vi giao tiếp ( nhã nhặn, từ tốn ). - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ giưũa người với người. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. ( VD: chào hỏi, giới thiệu, tự giới thiệu, cảm ơn, xin lỗi, nói lời yêu cầu đề nghị; thể hiện lời nói, hành vi nhã nhặn, từ tốn khéo léo ở nơi công cộng) 2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị: - Giao tiếp lịch sự tế nhị thể hiện là người có văn hoá, có đạo đức, được mọi người yêu mến. - Góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người ( trong quan hệ gia đình, trường học, với mọi ngưòi xung quanh ), làm mọi người cảm thấy dễ chịu, giúp bản thân dễ hoà hợp, cộng tác với mọi người . " - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, quy định chung của xã hội. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. - Thể hiện trình độ văn hoá, đạo đức của mỗi người." 3. Cách rèn luyện: - Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị. - Trái với LSTN: thô lỗ vụng về trong giao tiếp, gây nên sự khó chịu đối với người mình giao tiếp và những người xung quanh. VD: Nói to át tiếng người khác, nói thầm với người bên cạnh khi có người thứ ba, chen lấn xô đẩy người khác ở nơi công cộng - Biết giao tiếp lịch sự tế nhị với mọi người xung quanh. - Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. - Sự yêu mến, quý trọng thể hiện ở thái độ tán thành người biết cư xử lịch sự, tế nhị và học tập, làm theo gương họ. c. Thực hành , luyện tập ( 5 phút) - Bài tập SGK.a,b, c, d. SGK/Tr 22. - Gv: Kết luận, chốt lại. - HS đọc nội dung bài học. d.Vận dụng: ( 2 phút) HS liên hệ bản thân trong cuộc sống gia đình và trong cuộc sống hàng ngày. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài cũ, làm bài tập a,b, c, d. SGK/Tr 22. - Xem trước nội dung bài 10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.
Tài liệu đính kèm: