Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 4 - Tiết 4 - Bài 3: Tiết kiệm

Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 4 - Tiết 4 - Bài 3:  Tiết kiệm

 1. Kiến thức

 - Hiểu được thế nào là tiết kiệm.

 - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống

 -Ý nghĩa của tiết kiệm.

 2. Kĩ năng

 - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.

 - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.

 3. Thái độ

 - Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.

 - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

 - Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

 - Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1193Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 6 - Tiết 4 - Tiết 4 - Bài 3: Tiết kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Ngày soạn: 17/ 09/ 2012
Tiết 4 	 Ngày dạy: 19/ 09/ 2012
BÀI 3: TIẾT KIỆM
I/ MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 - Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
 - Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
 -Ý nghĩa của tiết kiệm.
 2. Kĩ năng
 - Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
 - Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
 3. Thái độ
 - Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.
 - Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
 - Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin 
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
 - Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: + Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.
 + Những vụ án làm thất thoat tài sản của Nhà nước, nhân dân.
 + Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
- HS: Sgk 
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3/Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC“ Thảo và Hà”
Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào cần phê phán và những việc làm nào cần học tập trong việc tiết kiệm
Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì để thi đậu vào lớp 10
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lụng vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày.
Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?
Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.
- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.
 HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BI HỌC
Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống 
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
Cách tiến hành
GV: Đưa ra tình huống sau:
 HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hòan cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
GV: Nhận xét 
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
-Tham ơ, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . 
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà: 
-Ở lớp, trường: 
-Ở ngồi xã hội: 
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? 
HS: Quyên góp ủng hộ .
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.
* Tổ chức thảo luận nhóm
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngòai xã hội 
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ
? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
Được mùa chớ phụ ngô khoai
 Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
Nên ăn có chừng, dùng có mực
Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội.
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
2. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
* 
- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.
3. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
 c/Thực hành, luyện tập: Luyện tập
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
 d/Vận dụng: 
 	 - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: 
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? 
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
	4/ Dặn dò: 
	- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
	- Xem trước bài 4 :	LỄ ĐỘ
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:.....................................................................................................
.............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 GDCD 6 tiet 4.doc