Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 31: Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 31: Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín

. Kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các hành vi thực hiện đúng và xâm phạm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

Biết xử lí các tình huống phù hơpự với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.

 Biết bảo vệ quyền của mình, không xâm phạm an toàn và bí mật thư tín của người khác .

3. Thái độ:

Tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.

 Biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Tiết 31: Bài 18: Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/4/2011.
Ngày dạy : 11/4/2011.
TIẾT 31:	BÀI 18: 	 	QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TOÀN
	VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
2. Kĩ năng: Phân biệt được các hành vi thực hiện đúng và xâm phạm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân
Biết xử lí các tình huống phù hơpự với quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
 Biết bảo vệ quyền của mình, không xâm phạm an toàn và bí mật thư tín của người khác .
3. Thái độ: 
Tôn trọng quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của người khác..
 Biết phê phán và tố cáo những việc làm trái PL xâm phạm đến bí mật thư tín.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng đánh giá.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Động não.
- Xử lí tình huống.
- Thảo luận nhóm.
- Tư vấn chuyên gia .
IV Phương tiện dạy học.
1. Giáo viên: 
- SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan.
2. Học sinh: 
- Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học.
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 2 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì?. Nêu một vài hành vi vi phạm Pl xâm phạm đến chỗ ở của CD?.
2. Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?.
3. Bài mới.
a. Khám phá. (2 phút).
- GV giới thiệu bài mới.quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín là quyền ccơ bản của công dân.
b Kết nối: 
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung kiến thức cơ bản,
*HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk.
- Mục tiêu:Xử lí được vấn đề nêu trong bài học.
- Cách tiến hành: 
Gv: Gọi Hs đọc tình huống ở sgk/49.
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Theo em Phượng có thể đọc thư mà không cần sự đồng ý của Hiền không?. Vì sao?.
2. Em có đồng ý với giải pháp của phượng là đọc thư rồi dán lại và đưa cho Hiền không?.
3. Nếu là Loan em sẽ làm gì?.
Gv: Gọi hs đọc điều 73 HP 1992 và điều 125 bộ luật hình sự 1999. sgk/49,50.
HS: Trình bày các ý kiến.
HS: Nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính. 
* HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.
- Mục tiêu: Năm nội dung bài học.
- Cách tiến hành: 
Gv: Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?.
Gv: Hãy kể 1 số hành vi vi phạm bí mật thư tín...?.
Gv: Khi nào thì được bóc thư của người khác?.
Gv: Vì sao CD có được quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín...?.
Gv: Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền này?.
HS: Thảo luận nhóm trình bày các ý kiến.
HS: Các nhóm nhận xét bổ sung.
GV:nhận xét chốt lại ý chính. 
* HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập.
- Mục tiêu: Rèn các kĩ năng.
- Cách tiến hành: 
Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d sgk/50.
Gv: Nếu bố mẹ, anh chị đọc nhật kí của em thì em sẽ làm gì?.
BT: Khi mượn vở của Tâm để chép bài, Lý thấy kẹp giữa quyển vở của Tâm 1 lá thư đã bóc. Tò mò, Lý cầm lên đọc và biết đây là thư của Nam một bạn trai trong lớp gửi cho Tâm. Hôm sau đến lớp Lý liền kể cho một số bạn gái nghe.
Hãy nêu các sai phạm trong việc làm của Lý?.
Gv: HD học sinh làm bài tập 1,2 sbtth/64.
HS: Đọc truyện: " Mẹ cứ bóc đi" ( sbtth/63).
HS: Nhận xét bổ sung.
GV:Nhận xét chốt lại ý chính. 
1. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín điện thoại, điện tín của CD:
 Điều 73, hiến pháp 1992 quy định: Thư tín, điện thoại, điện tín của Cd được bảo đảm an toàn và bí mật, có nghĩa là:
- Không được chiếm đoạt.
- Không được tự ý mở thư tín, điện tín.
- Không được nghe trộm điện thoại của người khác.
Việc bóc, mở, kiểm soát thư tín điện tín của Cd phải do người có thẩm quyền tiến hành theo qui định của PL.
2. Trách nhiệm của HS:
- Không được chiếm đoạt.
- Không được tự ý mở thư tín, điện tín.
- Không được nghe trộm điện thoại của người khác.
- Ngăn chặn lên án phê phán tố cáo những hành vi vi phạm quyền này.
c. Thực hành / luyện tập ( 5 phút)
- Bài tập SGK.
d.Vận dụng: ( 2 phút)
Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài bí mật thư tín.
4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút)
- Học bài cũ.
- Ôn tập các nội dung đã học trong học kì 2. 
 VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:..
.
.
.
.
 Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra.
Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 31.doc