Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 31: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 31: Luyện tập

Trọng tâm:

– Cũng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

* Kỷ năng:

– Biết cách tìm bội chung và ước chung . tìm giao của hai tập hợp, vận dụng vào các BT thực tế.

*giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

–GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT 138 SGK.

–HS: Làm các BT đã cho, bảng phụ nhóm, bút dạ.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 31: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6/11/0
Tiết: 31 	 LUYỆN TẬP. 
I - MỤC TIÊU:
 *Trọng tâm: 
– Cũng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. 
* Kỷ năng:
– Biết cách tìm bội chung và ước chung . tìm giao của hai tập hợp, vận dụng vào các BT thực tế. 
*giáo dục: Tính cẩn thận , chính xác.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
–GV: Bảng phụ vẽ sẵn BT 138 SGK.
–HS: Làm các BT đã cho, bảng phụ nhóm, bút dạ.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
– Ổn định lớp. Kiểm tra sỉ số, tác phong HS.
– Kiểm tra bài cũ.( 10’)
HS1: Tìm tập hợp các ước của: Ư(8); Ư(12); và ƯC(8:12).
Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
HS2: Các kí hiệu sau đúng hay sai? Vì sao? 240 Ỵ BC(30:40)
160 Ỵ BC(3:4) 
7Ỵ ƯC(14:21 )
Bội chung của hai hay nhiều số là gì? 
ĐA: (1) Ư(8) = {1; 2; 4;8}
 Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 ƯC(8;12) = {1; 2;4}
ĐA: đúng, vì: 240 M 30 ; 240 M 40
ĐA: sai, vì: 160 3 ; 160 M 4 
ĐA: đúng, vì: 14 M 7 ; 21 M 7
– Bài mới.
TL
HĐ của GV 
HĐ của HS 
Kiến thức
10’
10’
7’
8’
Hoạt động 1:
GV cho hs đọc đề BT 136.
H: Giao của hai tập hợp là gì?
H: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 và bội của 9?
GV cho hai hs lên bảng trình bày
H: Hãy viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B?
H: Hãy dùng kí hiệu con “Ì” để thể hiện quan hệ giữa M với mỗi tập hợp A và B?
H: Thế nào là tập hợp con của một tập hợp ?
GV cho các hs khác nhận xét.
Hoạt động 2: BT 137.
Tìm giao tập hợp A và B biết :
A= {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
A là tập hợp các hs giỏi văn, B là các hs giỏi toán .
H: VậyA Ç B = ? ( hs giỏi văn có thể giỏi các môn khác và ngược lại hs giỏi toán cũng vậy.)
H: A là tập hợp các số chia hết cho 5. B là tập hợp các số chia hết cho 10. Vây: A Ç B = ?
H: A là tập hợp các số lẻ. B là tập hợp các số chẳn. Vây: A Ç B = ?
BT 175 SBT. GV vẽ hình.
A là tập hợp các hs giỏi tiếng anh, B là các hs giỏi tiếng Pháp. Trong đó có 5 hs vừa giỏi tiếng Anh và Pháp. 11 hs chỉ biết tiếng Anh, 7 hs chỉ biết tiếng Pháp.
H: Tập hợp A, B và A Ç B có bao nhiêu phần tử ?
H: Có tất cả bao nhiêu hs?
Hoạt động 3:
GV treo bảng phụ Bài 138 vẽ sẳn yêu cầu hs đọc đề.
GV cho hs hoạt động theo nhóm.
GV cho một nhóm cử đại diện nhóm lên bảng giải các nhóm còn lại nhận xét.
H: Tại sao cách chia a và c thực hiện được còn cách chia b lại không thực hiện được?
H: Trong cách chia cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất?
TL: Là một tập hợp chứa các phần tử chung của hai tập hợp.
HS thực hiện trên bảng.
HS thực hiện.
HS thực hiện.
TL: MÌ A ; MÌ B
HS: 
HS:4 em lên bảng trình bày.
-Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
 B A
HS thực hiện GV nhận xét.
TL: Có 11+5+7 = 23 HS
HS tiến hành hoạt động theo nhóm.
Cách chia. Số phần thưởng.
a 4
b 6
c 8
TL: vì: cách chia a và c đều là ƯC của 24 và 32. còn cách chia b thì 32 không thể chia hết cho 6.
BT 136/53 SGK.
a) Viết A={x Ỵ B(6) / x< 40 }
Suy ra: 
A={0;6;12;18;24;30;36 }
 b) Viết B={x Ỵ B(9) / x< 40 }
Suy ra:B={0;9;18;27; 36 }
c) M = A Ç B 
 M = {0;18; 36 }
d) MÌ A ; MÌ B
BT 137/53 SGK.
a) A= {cam, táo, chanh}
B = {cam, chanh, quýt}
A Ç B = {cam, chanh}
b) A Ç B = C Tập hợp các hs vừa giỏi văn vừa giỏi toán.
c) A tập hợp những số chia hết cho 5. B tập hợp những số chia hết cho 10. A Ç B = B
d) A tập hợp các số lẻ.
B tập hợp các số chẳn.
A Ç B = f
BT 175/75 SBT.
a)Tập hợp A có: 11+5 =16 pt.
Tập hợp B có: 7+5 = 12 pt.
Tập hợp A Ç B có 5 pt.
b)Nhóm hs đó có: 
11+5+7 = 23 HS
BT 138/54 SGK
Số bút ở mỗi Số vở ở mỗi
phần thưởng phần thưởng.
 6 8
 3 4
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Ôn lại cách tìm ƯC và BC. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
– Làm các BT 171; 172 SBT. - Xem trước bài mới.
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 –Cho hs biểu diễn giao của hai tập hợp dưới dạng sơ đồ.	

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc