Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 20 - Tiết 57 - Qui tắc dấu ngoặc

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 20 - Tiết 57 - Qui tắc dấu ngoặc

 Học xong bài này học sinh cần phải:

Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.

Biết khái niệm tổng đại số.

II. Phương tiện dạy học:

Sách Giáo khoa

III. Hoạt động trên lớp:

 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp

 2 ./ Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh 1:

 Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu

 Cho VD.

 - Học sinh 2:

 Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên

 

doc 20 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 20 - Tiết 57 - Qui tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20	Tiết 57
Ngày soạn: 30/12/08	
Ngày dạy: 05/01/09	
QUI TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này học sinh cần phải:
Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
Biết khái niệm tổng đại số.
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa 
III. Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh 1:
	Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu 
	Cho VD. 
 - Học sinh 2:
	Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên 
	Cho VD	 
3./ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Tính giá trị biểu thức:
 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17)
 Nêu cách làm?
GV nhận xét (Có cách nào bỏ dấu ngoặc để việc tính thuận lợi hơn?)
GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2
GV nhận xét và gợi ý cho HS phát hiện ra quy tắc dấu ngoặc.
Gv giới thiệu quy tắc.
VD sgk trang 84
Yêu cầu HS làm ?3
GV nhận xét
Yêu cầu HS làm bài tập 59 
Gv nhận xét
GV giới thiệu tổng đại số 
 (như SGK)
Làm ví dụ
GV giới thiệu phép biến đổi trong tổng đại số
Vd: -3 + (-5) – (+5) – (-8)
 = -3 - 5 – 5 + 8 
 = (8- 3) – (5 +5)
 = 5 – 10 = -5
Yêu cầu Hs làm 57 a và d.
HS tính
Học sinh làm ?1 
HS rút ra nhận xét: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng
HS làm ?2.
Dưới sự gợi ý của GV hs rút ra nhận xét: Bỏ dấu ngoặc khi đằng trước có dấu “ – “ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc
Một số HS đọc lại quy tắc
HS chú ý ví dụ
HS làm ?3
Hai hs lên bảng thực hiện
Cac 1hs làm bài tập vào vở
Hs nhận xét
HS lên bảng thực hiện
Hs nhận xét
HS chú ý VD
Gv cho VD HS lên bảng làm:
HS làm bài
Qui tắc dấu ngoặc:
?2: tính và so sánh kết quả
a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1
7 + (5 – 13)= 7 + 5 + (-13) = -1
b) 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 = 14
 Quy Tắc (SGK – 84)
VD: Tính nhanh
324 + [112 – (112 + 324)]
 Giải 
 324 + [112 – (112 + 324)]
= 324 + [112 – 112 – 324]
= 324 – 324 = 0
(-257) – [(-257 + 156) – 56]
 Giải 
 (-257) – [(-257 + 156) – 56]
 = (- 257) – [ - 257 + 156 – 56]
= - 257 + 257 – 156 + 56 
 = - 100
?3: tính nhanh
324 + [112 – (112 + 324)]
= 324 + [112 – 112 – 324]
= 324 – 324 = 0
(-257) – (-257 + 156 – 56)
= - 257 + 257 – 156 + 56 
= - 100 
Tổng đại số
 Khái niệm (SGK -84)
Khi viết một tổng đại số ,để đơn giản ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép tính cộng và dấu ngoặc
Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý: 
* Nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
a – b – c = ( a – b) – c = a – (b + c)
4./ Củng cố:
 - Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc 	 
 - Củng cố từng phần như trên 
 	5./ Dặn dò: 
	Bài tập về nhà 57 , 58 , 60 SGK trang 85 
Rút kinh nghiệm:
Tuần 20	Tiết 58
Ngày soạn: 30/12/08	
Ngày dạy: 06/01/09	
QUI TẮC CHUYỂN VẾ
I.Mục tiêu:
Kiến thức
Học xong bài này học sinh cần phải:
Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: 
 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a 
Kĩ năng
Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế.
Thái độ: 
Rèn luyện tính chính xác và tinh` cẩn thận
II.- Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, Cân bàn và các quả cân, vật liệu để cân 
III Hoạt động trên lớp :
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: phát biểu quy tắc dấu ngoặc. làm BT 60b
	HS2: khi bỏ dấu ngoặc cần chú ý đến điều gì? làm BT 60a 
3./ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV cho HS quan sát hình 50
Gv nhận xét và chốt lại vấn đề.
Gv giới thiệu các tính chất
GV giới thiệu đẳng thức có hai vế: vế trái và vế phải.
GV cho HS làm VD.
Tìm x biết 
x – 2 = 7
 x = 7 – 2 
 x = 5
b) x + 3 = 9 
 x = 9 – 3
 x = 6
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế.
GV cho VD yêu cầu HS làm.
GV nhận xét
Dưới sự hướng dẫn của GV hs nhìn hình và đưa ra nhận xét.
HS nghe giảng
HS quan sát vd và đưa ra nhận xét
Khi chuyển một số từ vế này sang vế kia phải đẩu dấu của số đó.
Một số hs nhắc lại
Tìm số nguyên x ,biết :
 a) x – 2 = -6 
 b) x – (-4) = 1
 Giải 
x – 2 = -6 
 x = - 6 + 2 
 x = -4
x – (-4) = 1 
 x = 1 + (-4)
 x = -3 
HS làm ?3 
HS nhận xét 
Tính chất của đẳng thức.
Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau:
Nếu a = b thì a + c = b + c 
Nếu a + c = b + c thì a = b 
Nếu a = b thì b = a 
Ví dụ.
Tìm số nguyên x, biết: 
 x – 2 = -3
 Giải 
 x – 2 = -3
 x – 2 + 2 = -3 + 2
 x = -1
3) Quy tắc chuyển vế.
Vd:
Tìm x biết 
x – 2 = 7
 x = 7 – 2 
 x = 5
b) x + 3 = 9 
 x = 9 – 3
 x = 6
 * Quy tắc: (SGK – 86)
Vd: tìm x biết 
 x – (-3) = 7
 x + 3 = 7
 x = 7 – 3
 x = 4
4./ Củng cố:
 Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62 SGK trang 87 
 	5./ Dặn dò: 
	Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65 SGK trang 87
Tiết 59 LUYỆN TẬP 
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Gv cho HS xác định tính chất nào vào để giải bài tập
Ap dụng qui tắc chuyển vế
Gv nhận xét.
Ap dụng qui tắc chuyển vế
Học sinh tổ 5 thực hiện
Ap dụng qui tắc cộng hai số nguyên và qui tắc bỏ dấu ngoặc
Học sinh tổ 4 thực hiện
Bài tập 66 / 87:
 Tìm số nguyên x, biết:
 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4)
 4 – 24 = x – 9 
 -20 = x – 9 
 x = 9 – 20
 x = - 11 
Bài tập 67 / 87:
 a) (-37) + (-112) = - 37 – 112 = -149
 b) (-42) + 52 = - 42 + 52 = 10
 c) 13 – 31 = - 18
 d) 14 – 24 – 12 = 14 – 36 = 22
 e) (-25) + 30 – 15 = 30 – 40 = -10
- Ghi bàn : + Thủng lưới : -
Chênh lệch nhiệt độ: nhiệt độ cao trừ nhiệt độ thấp
Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp
Ap dụng qui tắc bỏ ngoặc
Học sinh tổ 3 thực hiện
Học sinh tổ 2 thực hiện
Học sinh tổ 1 thực hiện
Học sinh tổ 3 thực hiện
Bài tập 68 / 87 :
Hiệu số bàn thắng – thua năm ngoái: 
 27 – 48 = -21
Hiệu số bàn thắng – thua năm nay: 
 29 – 34 = 15
Bài tập 69 / 87:
Thành phố
Nhiệt độ
Cao nhất
Nhiệt độ
Thấp nhất
Chênh lệch
Nhiệt độ
Hà Nội
25oC
16oC
9oC
Bắc Kinh
-1oC
-7oC
6oC
Mát-cơ-va
-2oC
-16oC
14oC
Pa-ri
12oC
2oC
10oC
Tô-ky-ô
8oC
-4oC
12oC
Tô-rôn-tô
2oC
-5oC
7oC
Niu-yóoc
12oC
-1oC
13oC
Bài tập 70 / 87:
3784 + 23 – 3785 – 15 
 = (23 –15) + (3784 – 3785)
 = 8 + (-1) = 7
21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 
 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)
 = 10 + 10 + 10 + 10 = 40
Bài tập 71 / 87:
- 2001 + (1999+ 2001)
= - 2001 + 2001 + 1999 = 1999
(43 – 863) – (137 – 57)
 = 43 – 863 – 137 + 57
 = (43 + 57) – (863 + 137)
 = 100 – 1000 = - 900 
 4./ Củng cố :
 - Củng cố từng phần như trên 
5./ Dặn dò : 
Xem trước bài Nhân hai số nguyên khác dấu 
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 21	Tiết 60
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Mục tiêu:
1) Kiến thức: 
Học xong bài này học sinh cần phải:
Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
2) Kĩ năng:
Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
Thái độ
Rèn luyên tính cẩn thận và tính chính xác
Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	Tính tổng :	 a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Tính tổng
 (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
- GV : Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng. Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào?
Học sinh : 
a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 
 = 3 . 5 = 15 
(-3) + (-3) + (-3)
 + (-3) + (-3)
 = -3 –3 –3 –3 –3 = - 15 
Học sinh làm ?1
 (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
Học sinh làm ?2
 (-5) . 3 = - 15 
 2 . (-6) = -12
1) Nhận xét mở đầu:
 (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12
 Như vậy ta cũng có 
 (-5) . 3 = - 15 
 2 . (-6) = -12
 Nhận xét : Tích của hai số nguyên khác dấu là tích hai giá trị tuyệt đối của chúng và ghi dấu “-“ đằng trước .
Học sinh nhận xét và đọc qui tắc ở SGK 
- Tích của một số nguyên với số 0 bằng ?
Học sinh làm ?3
Nhận xét vế giá trị tuyệt đối và về dấu của tích vừa tìm được 
 Vài học sinh đọc lại qui tắc theo Sách Giáo Khoa
Học sinh làm các ví dụ 
Học sinh làm ?4 
5 . (-14) = 70
(-25) . 12 = - 300
2) Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu:
 Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ,ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được 
 Ví dụ : 
 15 . (-20) = - 300 
 (- 25) . 4 = - 100
 0 . (-27) = 0
 15 . 0 = 0
 Chú ý : Tích của một số nguyên a với 0 bằng 0
4./ Củng cố:
- Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương hay số nguyên âm?
- Nhấn mạnh và khắc sâu: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm 
Bài tập 73 SGK 
 a) (-5) . 6 = -30 b) 9 . (-3) = -27 
 c) (-10) . 11 = -110 d) 150 . (-4) = - 600
Bài tập 74 SGK
 a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 
 c) 4 . (-125) = -500 
Bài tập 76 SGK
x
5
-18
18
-25
y
-7
10
-10
40
x . y
-35
-180
-180 
-1000
5./ Dặn dò: 
 - Bài tập về nhà 75 ; 77 SGK trang 89
- Xem trước bài Nhân hai số nguyên cùng dấu 
Rút kinh nghiệm:
Tuần 21	Tiết 61
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 
	NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I) Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh cần phải:
Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên.
 - Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa . 
III) Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh làm các bài tập đã cho về nhà 75 / 89
 a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7
 Học sinh cần chú ý : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm 
 Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó 	 
3./ Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
- GV : Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên
Học sinh làm ?1
12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
1) Nhân hai số nguyên dương 
 Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 
 12 . 3 = 36
 5 . 120 = 600
Nhận xét khi nhân (-4) với lần lượt 3 ; 2 ; 1 ; 0 (giảm 1 đơn vị) thì tích nhận được lần lượt tăng 4 đơn vị. vậy ta có thể suy ra kết quả của 
(-1) . (- 4) và (-2) . (- 4) 
Từ đó suy ra qui tắc nhân hai số nguyên âm 
Cách nhận biết dấu của tích 
 ( + ) . ( + ) ® ( + ) 
 ( - ) . ( - ) ® ( + )
 ( + ) . ( - ) ® ( - )
 ( - ) . ( + ) ® ( - )
Học sinh làm ?2
Học sinh phát biểu qui tắc 
Vài học sinh khác lập lại 
Học sinh làm ví dụ
Học sinh làm ?3 
(x –1) . (x + 2) = 0
 thì hoặc x – 1 = 0 
 x = 0 + 1 = 0
 hoặc x + 2 = 0
 x = 0 – 2 = -2
 Vậy x = 1 hay x = -2
Học sinh làm ?4
2) Nhân hai số nguyên âm:
 3 . (- 4) = -12
 tăng 4
 2 . (- 4) = -8
 tăng 4
 1 . (- 4) = -4 
 tăng 4
 0 . (- 4) =  ...  94)
Nhận xét :
Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ + “
Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ –“
3) Nhân với 1:
 a . 1 = 1 . a = a
4) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a (b + c) = a . b + a . c
 Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ 
a (b - c) = a . b - a . c
4./ Củng cố: 
Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
 	Tích chứa một số chẳn thừa số âm sẽ mang dấu gì?
 	Tích chứa một số lẻ thừa số âm sẽ mang dấu gì?
5./ Dặn dò: 
Bài tập về nhà 90 ® 94 SGK trang 95
Rút kinh nghiệm:
Tuần 22	Tiết 64
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân 
Rèn kỷ năng thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên.
Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.	
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa 
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ:
	Nêu những tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên
	- Học sinh sữa các bài tập 92 ; 93 ; 94 SGK trang 95
3./ Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
 - Nhận xét dấu của tích 
 237 (-26)
- Nhận xét thừa số chung của tổng 2 tích .
- Ap dụng tính chất gì ?
- Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do
HS thực hiện
Bài tập 95 / 95:
 (- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1)
 = 1.(- 1) = - 1 
 Còn hai số nguyên khác là 1 và 0
 13 = 1 ; 03 = 0 
Bài tập 96 / 95 :
a) 237 . (-26) + 26 . 137 
 = - 237 . 26 + 26 . 137 
 = 26 (- 237 + 137 )
 = 26 . (-100) = - 2600
b) 63 . (-25) + 25 . (-23)
 = - 63 . 25 – 25 . 23
 = 25 . (-63 – 23)
 = 25 . (-86) = - 2150
- Nhận xét các thừa số âm trong tích là một số chẵn hay lẻ?
- Học sinh phát biểu tích một số chẳn và một số lẻ thừa số âm là số gì ?
- Nhận xét và áp dụng tính chất gì của phép nhân để tính nhanh?
- Dựa vào tính chất gì để tìm số thích hợp?
- Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do
- Ap dụng tích chất giao hoán và kết hợp
- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Bài tập 97 / 95:
a) (-16) .1253.(-8).(-4) .(-3) > 0
Vì tích một số chẳn thừa số âm là số dương
b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0
Vì tích một số lẻ thừa số âm là một số âm
Bài tập 98 / 95:
Tính giá trị biểu thức :
(-125) . (-13) . (-a) 
với a = 8
 thay a = 8 vào biểu thức 
 (-125) . (-13) . (-8) 
 = (-125) . (-8) . (-13) 
 = 1000 . (-13) = - 13000
b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b với b = 20
 thay b = 20 vào biểu thức 
 (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20 
 = [(-1) . (-3) . (-4)] . [(-2) . (-5)] .20
 = (-12) . 10 . 20 = - 2400 
Bài tập 99 / 95:
a) -7 . (-13) + 8 . (-13)
 = (-13) . (-7 + 8) = -13
b) (-5) . (-4 - -14 ) 
= (-5) . (-4) – (-5) . (-14) = -50
Bài tập 100 / 95:
Giá trị của m . n2 với m = 2 , n = 3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:
A. –18 B. 18 C = -36 D. 36
	4./ Củng cố :
Phép nhân trong Z có những tính chất gì?
Dựa vào các tính chất đó ta có thể thực hiện nhanh chóng các bài tập.
5./ Dặn dò:
Làm thêm các bài tập 139 , 140 , 141 , 147 , 148 , 149 SBT Toán 6 tập một.
Rút kinh nghiệm: 
Tuần 22	Tiết 65
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ,khái niệm “ Chia hết cho”.
Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho”.
Biết tìm bội và ước của một số nguyên .	
Rèn luyện tính chính xác và tính cẩn thận.	
II.- Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa 
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Cho hai số tự nhiên a và b với b ¹ 0 Khi nào thì ta nói a chia hết cho b (a b) ?
	- Tìm các ước của 6
3./ Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Gv nhắc: Nếu có một số q sao cho 
 a = b . q thì ta nói a chia hết cho b
Trong tập hợp các số nguyên thì sao ?
Trong tập hợp các số nguyên cũng vậy Học sinh phát biểu tương tư khái niệm chia hết trong tập hợp Z 
 6 . (-2) = -12 
 6 . 2 = 12
 (-6) . (-2) = 12 
 (- 6) . 2 = -12
 thì (-12) : (-2) = 6
 12 : 2 = 6
 12 : (-2) = -6
 (-12) : 2 = -6
Như vậy : Trong phép chia hết 
 Thương của hai số nguyên cùng dấu mang dấu gì?
 Thương của hai số nguyên trái dấu mang dấu gì?
- Học sinh làm ?1
 6 = 2 . 3 = (-2) . (-3) 
 = 1 . 6 = (-1) . (-6)
 - 6 = (-2) . 3 = 2 . (-3) 
 = 1 . (-6) = (-1) . 6 
 Vậy:
 U(6) = { 1 , 2 , 3 , 6 , -1 , -2 , -3 , -6}
Học sinh làm ?3
Hai bội của 6 là 12 và –12
Hai ước của 6 là 3 và –3
Thương của hai số nguyên cùng dấu mang dấu “ + “
Thương của hai số nguyên trái dấu mang dấu “ – “
Học sinh làm ?4
Học sinh làm bài tập 101 / 97
Học sinh làm bài tập 102 / 97
1) Bội và ước của một số nguyên:
 Cho a , b Î Z và b ¹ 0 .
Nếu có một số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a .
 Ví dụ :
 -9 là bội của 3 vì -9 = 3 . (-3)
 3 là ước của -9 
Chú ý :
Nếu a = bq (b ¹ 0) thì ta nói a chia cho b được q và viết a : b = q
Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0
Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên.
Nếu c vừa là ước của a vừa là ước b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b .
Ví dụ :
 Các ước của 8 là 1 , -1 , 2 , -2 , 4 , -4 , 8 , -8
 Các bội của 3 là 0 , 3 , –3 , 6 , -6 , 9 , -9 , . . . .
2) Tính chất:
 1.
 a b và b c Þ a c
 2.
 a b Þ am b (m Î Z)
 3.
 a c và b c 
 Þ (a + b) c và (a – b) c
4./ Củng cố:
Khi nào thì ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ? Số nguyên b phải có điều kiện gì ?
a gọi là gì của b và b gọi là gì của a
Bài tập 101 và 102 SGK trang 97
5./ Dặn dò :
 Làm bài tập về nhà 103 ; 104 ; 105 ; 106 SGK trang 97 .
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 23	Tiết 66 - 67
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Thông qua các câu hỏi ôn tập và giải các bài tập phần ôn tập chương GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương học sinh cần:
1) kiến thức
Nắm vững số nguyên các phép tính cộng , trừ , nhân , qui tắc chuyển vế , qui tắc dấu ngoặc 
Rèn kỹ năng áp dụng các tính chất của các phép tính , các qui tắc thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên.
2) Kĩ năng
Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
3) Thái độ
Rèn tính cẩn thận và tính chính xác	
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra việc Học sinh thực hiện 5 câu hỏi ôn tập chương 
GV củng cố sửa sai 
3./ Bài mới:
TIẾT 67
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
GV củng cố: Khi nói số nguyên a thì ta không thể xác định được a là số nguyên âm hay số nguyên dương 
Không phải –a là số âm 
-yêu cầu hs Nhắc lại thứ tự trong tập hợp các số nguyên 
- Nhắc lại qui tắc cộng và qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu? 
Áp dụng quy tắc gì đề tính? 
Gv nhận xét sau mỗi phần và củng cố.
Hoạt động nhóm
- Học sinh thực hiện 
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện và cho vd
Áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc để được một tổng đại số rồi áp dụng tính chất kết hợp để thực hiện phép tính.
Bài tập 107 / 98:
 c) a 0
 b = | -b | = | b | > 0 và b < 0
Bài tập 108 / 98 : 
 Khi a > 0 thì -a -a
 Khi a 0 Þ a < -a 
Bài tập 109 / 98:
 -624 ; - 570 ; - 287 ; 1441 ; 1596
 ; 1777 ; 1850
Bài tập 110 / 99:
Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (Đ)
Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ)
Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (S)
Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ)
Bài tập 111 / 99:
[(-13) + (-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 
 500 – (-200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100 = 700 – 310 = 390
 - (-129) + (-119) – 301 + 12
= 129 – 119 – 301 + 12
= (129 + 12) – (119 + 301) = 141 – 420 = 21
 777 – (-111) – (-222) + 20
= 777 + 111 + 222 + 20 = 1130
 Bài tập 112 / 99:
 a – 10 = 2a – 5 
 - 10 + 5 = 2a – a 
 - 5 = a 
 a = -5
	4./ Củng cố:
 	Củng cố từng phần trong từng bài tập
5./ Dặn dò:
Làm các bài tập 113 đến 121 SGK trang 99 và 100
TIẾT 68
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
4 + 0 + 5 + 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) = 9 
Vậy tổng của ba số ở mỗi dòng , mỗi cột là 3 
Chú ý kết hợp các số đối 
Tổng các số đối như thế nào ?
Tích của (-11) với bao nhiêu thì được (-22) 
Hoặc| a| = (-22) :(-11) = 2
 Vậy a = ?
Nhắc lại tích của một số thừa số chẳn số âm và tích của một số thừa số lẻ số âm là ?
- Lũy thừa của một số nguyên?
- Nhắc lại qui tắc chuyển vế?
Áp dụng tính chất gì để thực hiện phép tính?
Gv nhận xét và củng cố sau mỗi bài làm của HS
Hoạt động nhóm
Học sinh thực hiện 
Học sinh thực hiện 
Học sinh thực hiện
Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
- Học sinh thực hiện
Hs thực hiên
Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Học sinh thực hiện
Bài tập 113 / 99:
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Bài tập 114 / 99: 
a) x = -7 , -6 , -5 , -4 , -3 , -2 , -1 , 0 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7
 -7 + 7 + (-6) + 6 + . . . + 0 = 0
x = -5 , -4 , -3 , -2 , -1 , 0 1 , 2 , 3 
 -5 + (-4) + (-3) + 3 + (-2) + 2 + (-1) + 1 + 0 = -9
x =- 19 , -18 , -17 , . . . , 0 , . . . , 17 , 18 , 19 , 20 
 (-19) + 19 + (-18) + 18 + . . . + 20 + 0 = 20
Bài tập 115 / 99:
a) | a| = 5 nên a = -5 hoặc a = 5
b) | a| = 0 nên a = 0
c) | a| = -3 không có số a nào để 
 | a| < 0 (vì | a| ³ 0 )
d) | a| = | -5 | = 5 
 nên a = -5
e) -11 | a| = -22 -11 . 2 = -22
 nên | a| = 2 vậy a = -2 hay a = 2 
Bài tập 116 / 99:
(-4) . (-5) . (-6) = - 120
(-3 + 6) . (-4) = 3 . (-4) = - 12
(-3 – 5) . (-3 + 5) = (-8) . 2 = -16
(-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3
Bài tập 117 / 99 :
(-7)3 .24 
= (-7) . (-7) . (-7) . 2 . 2 . 2 . 2 
 = - 343 . 16 = - 5488
54 . (-4)2 = 625 . 16 = 10 000
Bài tập 118 / 99 :
 a) 2x – 35 = 15 
 2x = 15 + 35 = 50
 x = 50 : 2 
 x = 25
 b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 - 17 = - 15
 x = - 15 : 3
 x = - 5 
 c) | x – 1| = 0
 x – 1 = 0
 x = 1
Bài tập 119 / 100:
a) c1: 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 180 - 150 
 = 30 
 C2: 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 - 15 . 10
 = 15 . (12 – 10 )
 = 15 . 2 = 30 
b) c1: 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – 9 . 18 
 = 45 – 162 
 = - 117 
C2: 45 – 9 . (13 + 5)
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45 
 = - 117 
 c) c1: 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13) 
 = 29 . 6 – 19 . 6 
 = 174 – 114 
 = 60 
 C2: 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13)
 = (19 – 13) . (29 – 19)
 = 6 . 10
 = 60
4./ Củng cố :
 	Củng cố từng phần trong từng bài tập
5./ Dặn dò :
Làm các bài tập 120 và 121 SGK trang 99 và 100.
 ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết .
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • doct 20- 21-22-23.doc