Học xong bài này học sinh cần phải:
Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
Biết khái niệm tổng đại số.
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa
III. Hoạt động trên lớp:
1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1:
Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu
Cho VD.
- Học sinh 2:
Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên
Tuần 20 Tiết 57 Ngày soạn: 30/12/08 Ngày dạy: 05/01/09 QUI TẮC DẤU NGOẶC I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc. Biết khái niệm tổng đại số. II. Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa III. Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu Cho VD. - Học sinh 2: Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên Cho VD 3./ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Tính giá trị biểu thức: 5 + (42 – 15 + 17) – (42 + 17) Nêu cách làm? GV nhận xét (Có cách nào bỏ dấu ngoặc để việc tính thuận lợi hơn?) GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2 GV nhận xét và gợi ý cho HS phát hiện ra quy tắc dấu ngoặc. Gv giới thiệu quy tắc. VD sgk trang 84 Yêu cầu HS làm ?3 GV nhận xét Yêu cầu HS làm bài tập 59 Gv nhận xét GV giới thiệu tổng đại số (như SGK) Làm ví dụ GV giới thiệu phép biến đổi trong tổng đại số Vd: -3 + (-5) – (+5) – (-8) = -3 - 5 – 5 + 8 = (8- 3) – (5 +5) = 5 – 10 = -5 Yêu cầu Hs làm 57 a và d. HS tính Học sinh làm ?1 HS rút ra nhận xét: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng HS làm ?2. Dưới sự gợi ý của GV hs rút ra nhận xét: Bỏ dấu ngoặc khi đằng trước có dấu “ – “ ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc Một số HS đọc lại quy tắc HS chú ý ví dụ HS làm ?3 Hai hs lên bảng thực hiện Cac 1hs làm bài tập vào vở Hs nhận xét HS lên bảng thực hiện Hs nhận xét HS chú ý VD Gv cho VD HS lên bảng làm: HS làm bài Qui tắc dấu ngoặc: ?2: tính và so sánh kết quả a) 7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = -1 7 + (5 – 13)= 7 + 5 + (-13) = -1 b) 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 = 14 Quy Tắc (SGK – 84) VD: Tính nhanh 324 + [112 – (112 + 324)] Giải 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [112 – 112 – 324] = 324 – 324 = 0 (-257) – [(-257 + 156) – 56] Giải (-257) – [(-257 + 156) – 56] = (- 257) – [ - 257 + 156 – 56] = - 257 + 257 – 156 + 56 = - 100 ?3: tính nhanh 324 + [112 – (112 + 324)] = 324 + [112 – 112 – 324] = 324 – 324 = 0 (-257) – (-257 + 156 – 56) = - 257 + 257 – 156 + 56 = - 100 Tổng đại số Khái niệm (SGK -84) Khi viết một tổng đại số ,để đơn giản ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép tính cộng và dấu ngoặc Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý: * Nếu trước dấu ngoặc là dấu “ – “ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc a – b – c = ( a – b) – c = a – (b + c) 4./ Củng cố: - Nhắc lại qui tắc bỏ dấu ngoặc - Củng cố từng phần như trên 5./ Dặn dò: Bài tập về nhà 57 , 58 , 60 SGK trang 85 Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Tiết 58 Ngày soạn: 30/12/08 Ngày dạy: 06/01/09 QUI TẮC CHUYỂN VẾ I.Mục tiêu: Kiến thức Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a Kĩ năng Hiểu và vận dụng thành thạo qui tắc chuyển vế. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác và tinh` cẩn thận II.- Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa, Cân bàn và các quả cân, vật liệu để cân III Hoạt động trên lớp : 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: HS1: phát biểu quy tắc dấu ngoặc. làm BT 60b HS2: khi bỏ dấu ngoặc cần chú ý đến điều gì? làm BT 60a 3./ Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng GV cho HS quan sát hình 50 Gv nhận xét và chốt lại vấn đề. Gv giới thiệu các tính chất GV giới thiệu đẳng thức có hai vế: vế trái và vế phải. GV cho HS làm VD. Tìm x biết x – 2 = 7 x = 7 – 2 x = 5 b) x + 3 = 9 x = 9 – 3 x = 6 GV giới thiệu quy tắc chuyển vế. GV cho VD yêu cầu HS làm. GV nhận xét Dưới sự hướng dẫn của GV hs nhìn hình và đưa ra nhận xét. HS nghe giảng HS quan sát vd và đưa ra nhận xét Khi chuyển một số từ vế này sang vế kia phải đẩu dấu của số đó. Một số hs nhắc lại Tìm số nguyên x ,biết : a) x – 2 = -6 b) x – (-4) = 1 Giải x – 2 = -6 x = - 6 + 2 x = -4 x – (-4) = 1 x = 1 + (-4) x = -3 HS làm ?3 HS nhận xét Tính chất của đẳng thức. Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng các tính chất sau: Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Ví dụ. Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = -3 Giải x – 2 = -3 x – 2 + 2 = -3 + 2 x = -1 3) Quy tắc chuyển vế. Vd: Tìm x biết x – 2 = 7 x = 7 – 2 x = 5 b) x + 3 = 9 x = 9 – 3 x = 6 * Quy tắc: (SGK – 86) Vd: tìm x biết x – (-3) = 7 x + 3 = 7 x = 7 – 3 x = 4 4./ Củng cố: Củng cố từng phần và làm các bài tập 61 , 62 SGK trang 87 5./ Dặn dò: Về nhà học bài và làm các bài tập 63 , 64 , 65 SGK trang 87 Tiết 59 LUYỆN TẬP Giáo viên Học sinh Bài ghi Gv cho HS xác định tính chất nào vào để giải bài tập Ap dụng qui tắc chuyển vế Gv nhận xét. Ap dụng qui tắc chuyển vế Học sinh tổ 5 thực hiện Ap dụng qui tắc cộng hai số nguyên và qui tắc bỏ dấu ngoặc Học sinh tổ 4 thực hiện Bài tập 66 / 87: Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = 9 – 20 x = - 11 Bài tập 67 / 87: a) (-37) + (-112) = - 37 – 112 = -149 b) (-42) + 52 = - 42 + 52 = 10 c) 13 – 31 = - 18 d) 14 – 24 – 12 = 14 – 36 = 22 e) (-25) + 30 – 15 = 30 – 40 = -10 - Ghi bàn : + Thủng lưới : - Chênh lệch nhiệt độ: nhiệt độ cao trừ nhiệt độ thấp Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp Ap dụng qui tắc bỏ ngoặc Học sinh tổ 3 thực hiện Học sinh tổ 2 thực hiện Học sinh tổ 1 thực hiện Học sinh tổ 3 thực hiện Bài tập 68 / 87 : Hiệu số bàn thắng – thua năm ngoái: 27 – 48 = -21 Hiệu số bàn thắng – thua năm nay: 29 – 34 = 15 Bài tập 69 / 87: Thành phố Nhiệt độ Cao nhất Nhiệt độ Thấp nhất Chênh lệch Nhiệt độ Hà Nội 25oC 16oC 9oC Bắc Kinh -1oC -7oC 6oC Mát-cơ-va -2oC -16oC 14oC Pa-ri 12oC 2oC 10oC Tô-ky-ô 8oC -4oC 12oC Tô-rôn-tô 2oC -5oC 7oC Niu-yóoc 12oC -1oC 13oC Bài tập 70 / 87: 3784 + 23 – 3785 – 15 = (23 –15) + (3784 – 3785) = 8 + (-1) = 7 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 = (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 Bài tập 71 / 87: - 2001 + (1999+ 2001) = - 2001 + 2001 + 1999 = 1999 (43 – 863) – (137 – 57) = 43 – 863 – 137 + 57 = (43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = - 900 4./ Củng cố : - Củng cố từng phần như trên 5./ Dặn dò : Xem trước bài Nhân hai số nguyên khác dấu Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 21 Tiết 60 Ngày soạn: Ngày dạy: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Mục tiêu: 1) Kiến thức: Học xong bài này học sinh cần phải: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2) Kĩ năng: Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. Thái độ Rèn luyên tính cẩn thận và tính chính xác Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa. Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 3./ Bài mới : Giáo viên Học sinh Bài ghi Tính tổng (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) - GV : Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng. Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào? Học sinh : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 . 5 = 15 (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -3 –3 –3 –3 –3 = - 15 Học sinh làm ?1 (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 Học sinh làm ?2 (-5) . 3 = - 15 2 . (-6) = -12 1) Nhận xét mở đầu: (-3) .4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 Như vậy ta cũng có (-5) . 3 = - 15 2 . (-6) = -12 Nhận xét : Tích của hai số nguyên khác dấu là tích hai giá trị tuyệt đối của chúng và ghi dấu “-“ đằng trước . Học sinh nhận xét và đọc qui tắc ở SGK - Tích của một số nguyên với số 0 bằng ? Học sinh làm ?3 Nhận xét vế giá trị tuyệt đối và về dấu của tích vừa tìm được Vài học sinh đọc lại qui tắc theo Sách Giáo Khoa Học sinh làm các ví dụ Học sinh làm ?4 5 . (-14) = 70 (-25) . 12 = - 300 2) Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ,ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ – “ trước kết quả nhận được Ví dụ : 15 . (-20) = - 300 (- 25) . 4 = - 100 0 . (-27) = 0 15 . 0 = 0 Chú ý : Tích của một số nguyên a với 0 bằng 0 4./ Củng cố: - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương hay số nguyên âm? - Nhấn mạnh và khắc sâu: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm Bài tập 73 SGK a) (-5) . 6 = -30 b) 9 . (-3) = -27 c) (-10) . 11 = -110 d) 150 . (-4) = - 600 Bài tập 74 SGK a) (-125) . 4 = -500 b) (-4) . 125 = -500 c) 4 . (-125) = -500 Bài tập 76 SGK x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 5./ Dặn dò: - Bài tập về nhà 75 ; 77 SGK trang 89 - Xem trước bài Nhân hai số nguyên cùng dấu Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Tiết 61 Ngày soạn: Ngày dạy: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I) Mục tiêu: Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên. - Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên. II) Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa . III) Hoạt động trên lớp: 1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm các bài tập đã cho về nhà 75 / 89 a) (-67) . 8 < 0 b) 15 . (-3) < 15 c) (-7) . 2 < -7 Học sinh cần chú ý : Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi - GV : Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên Học sinh làm ?1 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 1) Nhân hai số nguyên dương Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 Nhận xét khi nhân (-4) với lần lượt 3 ; 2 ; 1 ; 0 (giảm 1 đơn vị) thì tích nhận được lần lượt tăng 4 đơn vị. vậy ta có thể suy ra kết quả của (-1) . (- 4) và (-2) . (- 4) Từ đó suy ra qui tắc nhân hai số nguyên âm Cách nhận biết dấu của tích ( + ) . ( + ) ® ( + ) ( - ) . ( - ) ® ( + ) ( + ) . ( - ) ® ( - ) ( - ) . ( + ) ® ( - ) Học sinh làm ?2 Học sinh phát biểu qui tắc Vài học sinh khác lập lại Học sinh làm ví dụ Học sinh làm ?3 (x –1) . (x + 2) = 0 thì hoặc x – 1 = 0 x = 0 + 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = 0 – 2 = -2 Vậy x = 1 hay x = -2 Học sinh làm ?4 2) Nhân hai số nguyên âm: 3 . (- 4) = -12 tăng 4 2 . (- 4) = -8 tăng 4 1 . (- 4) = -4 tăng 4 0 . (- 4) = ... 94) Nhận xét : Tích chứa một số chẳn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ + “ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu “ –“ 3) Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = a 4) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a (b + c) = a . b + a . c Chú ý : Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ a (b - c) = a . b - a . c 4./ Củng cố: Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Tích chứa một số chẳn thừa số âm sẽ mang dấu gì? Tích chứa một số lẻ thừa số âm sẽ mang dấu gì? 5./ Dặn dò: Bài tập về nhà 90 ® 94 SGK trang 95 Rút kinh nghiệm: Tuần 22 Tiết 64 Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân Rèn kỷ năng thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân số nguyên. Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. II. Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa III Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Nêu những tính chất của phép nhân trong tập hợp số nguyên - Học sinh sữa các bài tập 92 ; 93 ; 94 SGK trang 95 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi - Nhận xét dấu của tích 237 (-26) - Nhận xét thừa số chung của tổng 2 tích . - Ap dụng tính chất gì ? - Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do HS thực hiện Bài tập 95 / 95: (- 1)3 = (- 1).(- 1).(- 1) = 1.(- 1) = - 1 Còn hai số nguyên khác là 1 và 0 13 = 1 ; 03 = 0 Bài tập 96 / 95 : a) 237 . (-26) + 26 . 137 = - 237 . 26 + 26 . 137 = 26 (- 237 + 137 ) = 26 . (-100) = - 2600 b) 63 . (-25) + 25 . (-23) = - 63 . 25 – 25 . 23 = 25 . (-63 – 23) = 25 . (-86) = - 2150 - Nhận xét các thừa số âm trong tích là một số chẵn hay lẻ? - Học sinh phát biểu tích một số chẳn và một số lẻ thừa số âm là số gì ? - Nhận xét và áp dụng tính chất gì của phép nhân để tính nhanh? - Dựa vào tính chất gì để tìm số thích hợp? - Học sinh thực hiện và giải thích rõ lý do - Ap dụng tích chất giao hoán và kết hợp - Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Bài tập 97 / 95: a) (-16) .1253.(-8).(-4) .(-3) > 0 Vì tích một số chẳn thừa số âm là số dương b) 13 . (-24) . (-15) . (-8) . 4 < 0 Vì tích một số lẻ thừa số âm là một số âm Bài tập 98 / 95: Tính giá trị biểu thức : (-125) . (-13) . (-a) với a = 8 thay a = 8 vào biểu thức (-125) . (-13) . (-8) = (-125) . (-8) . (-13) = 1000 . (-13) = - 13000 b) (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . b với b = 20 thay b = 20 vào biểu thức (-1) . (-2) . (-3) . (-4) . (-5) . 20 = [(-1) . (-3) . (-4)] . [(-2) . (-5)] .20 = (-12) . 10 . 20 = - 2400 Bài tập 99 / 95: a) -7 . (-13) + 8 . (-13) = (-13) . (-7 + 8) = -13 b) (-5) . (-4 - -14 ) = (-5) . (-4) – (-5) . (-14) = -50 Bài tập 100 / 95: Giá trị của m . n2 với m = 2 , n = 3 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây: A. –18 B. 18 C = -36 D. 36 4./ Củng cố : Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Dựa vào các tính chất đó ta có thể thực hiện nhanh chóng các bài tập. 5./ Dặn dò: Làm thêm các bài tập 139 , 140 , 141 , 147 , 148 , 149 SBT Toán 6 tập một. Rút kinh nghiệm: Tuần 22 Tiết 65 Ngày soạn: Ngày dạy: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I. Mục tiêu: Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ,khái niệm “ Chia hết cho”. Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên . Rèn luyện tính chính xác và tính cẩn thận. II.- Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa III Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: - Cho hai số tự nhiên a và b với b ¹ 0 Khi nào thì ta nói a chia hết cho b (a b) ? - Tìm các ước của 6 3./ Bài mới: Giáo viên Học sinh Bài ghi Gv nhắc: Nếu có một số q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b Trong tập hợp các số nguyên thì sao ? Trong tập hợp các số nguyên cũng vậy Học sinh phát biểu tương tư khái niệm chia hết trong tập hợp Z 6 . (-2) = -12 6 . 2 = 12 (-6) . (-2) = 12 (- 6) . 2 = -12 thì (-12) : (-2) = 6 12 : 2 = 6 12 : (-2) = -6 (-12) : 2 = -6 Như vậy : Trong phép chia hết Thương của hai số nguyên cùng dấu mang dấu gì? Thương của hai số nguyên trái dấu mang dấu gì? - Học sinh làm ?1 6 = 2 . 3 = (-2) . (-3) = 1 . 6 = (-1) . (-6) - 6 = (-2) . 3 = 2 . (-3) = 1 . (-6) = (-1) . 6 Vậy: U(6) = { 1 , 2 , 3 , 6 , -1 , -2 , -3 , -6} Học sinh làm ?3 Hai bội của 6 là 12 và –12 Hai ước của 6 là 3 và –3 Thương của hai số nguyên cùng dấu mang dấu “ + “ Thương của hai số nguyên trái dấu mang dấu “ – “ Học sinh làm ?4 Học sinh làm bài tập 101 / 97 Học sinh làm bài tập 102 / 97 1) Bội và ước của một số nguyên: Cho a , b Î Z và b ¹ 0 . Nếu có một số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói a chia hết cho b . Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a . Ví dụ : -9 là bội của 3 vì -9 = 3 . (-3) 3 là ước của -9 Chú ý : Nếu a = bq (b ¹ 0) thì ta nói a chia cho b được q và viết a : b = q Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0 Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên. Nếu c vừa là ước của a vừa là ước b thì c cũng được gọi là ước chung của a và b . Ví dụ : Các ước của 8 là 1 , -1 , 2 , -2 , 4 , -4 , 8 , -8 Các bội của 3 là 0 , 3 , –3 , 6 , -6 , 9 , -9 , . . . . 2) Tính chất: 1. a b và b c Þ a c 2. a b Þ am b (m Î Z) 3. a c và b c Þ (a + b) c và (a – b) c 4./ Củng cố: Khi nào thì ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ? Số nguyên b phải có điều kiện gì ? a gọi là gì của b và b gọi là gì của a Bài tập 101 và 102 SGK trang 97 5./ Dặn dò : Làm bài tập về nhà 103 ; 104 ; 105 ; 106 SGK trang 97 . Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt: Tuần 23 Tiết 66 - 67 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: Thông qua các câu hỏi ôn tập và giải các bài tập phần ôn tập chương GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của chương học sinh cần: 1) kiến thức Nắm vững số nguyên các phép tính cộng , trừ , nhân , qui tắc chuyển vế , qui tắc dấu ngoặc Rèn kỹ năng áp dụng các tính chất của các phép tính , các qui tắc thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân số nguyên. 2) Kĩ năng Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3) Thái độ Rèn tính cẩn thận và tính chính xác II. Phương tiện dạy học: Sách Giáo khoa III Hoạt động trên lớp: 1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 2 ./ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc Học sinh thực hiện 5 câu hỏi ôn tập chương GV củng cố sửa sai 3./ Bài mới: TIẾT 67 Giáo viên Học sinh Bài ghi GV củng cố: Khi nói số nguyên a thì ta không thể xác định được a là số nguyên âm hay số nguyên dương Không phải –a là số âm -yêu cầu hs Nhắc lại thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Nhắc lại qui tắc cộng và qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu? Áp dụng quy tắc gì đề tính? Gv nhận xét sau mỗi phần và củng cố. Hoạt động nhóm - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện và cho vd Áp dụng qui tắc bỏ dấu ngoặc để được một tổng đại số rồi áp dụng tính chất kết hợp để thực hiện phép tính. Bài tập 107 / 98: c) a 0 b = | -b | = | b | > 0 và b < 0 Bài tập 108 / 98 : Khi a > 0 thì -a -a Khi a 0 Þ a < -a Bài tập 109 / 98: -624 ; - 570 ; - 287 ; 1441 ; 1596 ; 1777 ; 1850 Bài tập 110 / 99: Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (Đ) Tổng của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm (S) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương (Đ) Bài tập 111 / 99: [(-13) + (-15)] + (-8) = (-28) + (-8) = - 36 500 – (-200) – 210 – 100 = 500 + 200 – 210 – 100 = 700 – 310 = 390 - (-129) + (-119) – 301 + 12 = 129 – 119 – 301 + 12 = (129 + 12) – (119 + 301) = 141 – 420 = 21 777 – (-111) – (-222) + 20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 Bài tập 112 / 99: a – 10 = 2a – 5 - 10 + 5 = 2a – a - 5 = a a = -5 4./ Củng cố: Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò: Làm các bài tập 113 đến 121 SGK trang 99 và 100 TIẾT 68 Giáo viên Học sinh Bài ghi 4 + 0 + 5 + 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) = 9 Vậy tổng của ba số ở mỗi dòng , mỗi cột là 3 Chú ý kết hợp các số đối Tổng các số đối như thế nào ? Tích của (-11) với bao nhiêu thì được (-22) Hoặc| a| = (-22) :(-11) = 2 Vậy a = ? Nhắc lại tích của một số thừa số chẳn số âm và tích của một số thừa số lẻ số âm là ? - Lũy thừa của một số nguyên? - Nhắc lại qui tắc chuyển vế? Áp dụng tính chất gì để thực hiện phép tính? Gv nhận xét và củng cố sau mỗi bài làm của HS Hoạt động nhóm Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện - Học sinh thực hiện Hs thực hiên Ap dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Học sinh thực hiện Bài tập 113 / 99: 2 3 -2 -3 1 5 4 -1 0 Bài tập 114 / 99: a) x = -7 , -6 , -5 , -4 , -3 , -2 , -1 , 0 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 -7 + 7 + (-6) + 6 + . . . + 0 = 0 x = -5 , -4 , -3 , -2 , -1 , 0 1 , 2 , 3 -5 + (-4) + (-3) + 3 + (-2) + 2 + (-1) + 1 + 0 = -9 x =- 19 , -18 , -17 , . . . , 0 , . . . , 17 , 18 , 19 , 20 (-19) + 19 + (-18) + 18 + . . . + 20 + 0 = 20 Bài tập 115 / 99: a) | a| = 5 nên a = -5 hoặc a = 5 b) | a| = 0 nên a = 0 c) | a| = -3 không có số a nào để | a| < 0 (vì | a| ³ 0 ) d) | a| = | -5 | = 5 nên a = -5 e) -11 | a| = -22 -11 . 2 = -22 nên | a| = 2 vậy a = -2 hay a = 2 Bài tập 116 / 99: (-4) . (-5) . (-6) = - 120 (-3 + 6) . (-4) = 3 . (-4) = - 12 (-3 – 5) . (-3 + 5) = (-8) . 2 = -16 (-5 – 13) : (-6) = (-18) : (-6) = 3 Bài tập 117 / 99 : (-7)3 .24 = (-7) . (-7) . (-7) . 2 . 2 . 2 . 2 = - 343 . 16 = - 5488 54 . (-4)2 = 625 . 16 = 10 000 Bài tập 118 / 99 : a) 2x – 35 = 15 2x = 15 + 35 = 50 x = 50 : 2 x = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 - 17 = - 15 x = - 15 : 3 x = - 5 c) | x – 1| = 0 x – 1 = 0 x = 1 Bài tập 119 / 100: a) c1: 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 180 - 150 = 30 C2: 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 - 15 . 10 = 15 . (12 – 10 ) = 15 . 2 = 30 b) c1: 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – 9 . 18 = 45 – 162 = - 117 C2: 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 c) c1: 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13) = 29 . 6 – 19 . 6 = 174 – 114 = 60 C2: 29.(19 – 13) – 19.(29 – 13) = (19 – 13) . (29 – 19) = 6 . 10 = 60 4./ Củng cố : Củng cố từng phần trong từng bài tập 5./ Dặn dò : Làm các bài tập 120 và 121 SGK trang 99 và 100. ôn tập kỹ chuẩn bị kiểm tra 1 tiết . Rút kinh nghiệm: Duyệt của tổ trưởng Ngày duyệt:
Tài liệu đính kèm: