Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 11 - Tiết 31 - Ước chung và bội chung

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 11 - Tiết 31 - Ước chung và bội chung

Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

 - Biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp.

 - Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.

 - Biết tìm ước chung và bội chung của một số bài toán đơn giản.

- Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.

 - Rèn kỹ năng tìm ước, bội của một số cho trước.

 - Cẩn thận, chính xác khi tìm ước chung, bội chung.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1171Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 11 - Tiết 31 - Ước chung và bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11	 Tiết: 31 	Ngày soạn: 18/10/2009
ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (tt)
I. Mục Tiêu:
	- Biết định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
	- Biết tìm ước chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm phần tử chung của hai tập hợp.
	- Biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
	- Biết tìm ước chung và bội chung của một số bài toán đơn giản.
- Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
	- Rèn kỹ năng tìm ước, bội của một số cho trước.
	- Cẩn thận, chính xác khi tìm ước chung, bội chung.
II. Chuẩn Bị:
	- Bài tập luyện tập.
	- Ôn lại kiến thức cũ.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
	- ƯCLN là gì? Nêu cách tìm ƯCLN? Tìm ƯCLN(20,24)?
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- Theo tiết trước ta đa biết, ƯCLN là bội của các ƯC, vậy ta có thể tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN.
- Yêu cầu HS đọc nhận xét 
- Yêu cầu học sinh làm bài 140:
a) có thể làm: 80 16, 176 16 nên ƯCLN(16,80,176) = 16
- HS quan sát GV làm 
- 1 HS đọc nhận xét 
- 2 HS lên bảng làm:
a) 16 = 24.
80 = 24.5
176 = 24.11
ƯCLN(16,80,176) = 24 = 16
b) 18 = 2.32.
30 = 2.3.5
77 = 7.11
ƯC LN(18,30,77) = 1.
3. Cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN
a) Ví dụ: 
- Tim ƯCLN(12,30) = 6
- Tìm Ư(6) = 
- ƯC(12,30) = 
b) Nhận xét : Để tìm các ƯC của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
4. Củng cố:
	- Bài tập 142
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tuần: 11	 Tiết: 32 	Ngày soạn: 18/10/2009
LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố kiến thức học sinh đã học.
	- Củng có kỹ năng tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
	- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
	- Bài tập luyện tập
	- Ôn lại quy tấc.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- Yêu cầu HS làm bài 143
? Tìm a như thế nào 
- Yêu cầu HS làm bài 144
? Tìm ƯC(144,192) >20 ta làm như thế nào 
- Yêu cầu HS đọc bài tập 145
? Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là gì 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
- GV đưa ra nội dung bài tập: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì
- GV hướng dẫn HS giải
a là ƯCLN(420,700)
Tìm ƯCLN(420,700)
Tìm ƯCLN(144,192)
Tìm ƯC(144,192)
Chọn số > 20
- HS đọc bài tập 145
Là ƯCLN(75,105)
- 1 HS lên bảng làm
- HS đọc nội dung bài tập
Biết: Tổng hai số tự nhiên bằng 84
ƯCLN của chúng bằng 6
Tìm: Hai số
Bài 143/56
ƯCLN(420,700) = 140 
=> a = 140 
Bài 144/56
ƯCLN(144,192) = 48
ƯC(144,192) = 
Vậy các ƯC(144;192) > 20 là 24 và 48
II. Dạng II. Bài toán thực tế
Bài 145/56
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75,105) = 15
- Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm
Bài tập nâng cao
- Gọi hai số cần tìm là a, b (a < b)
ƯCLN(a,b) = 6
=> a = 6a1
 b = 6b1
Trong đó (a1,b1) = 1
Do a + b = 84 
=> 6(a1 + b1) = 84 => a1 + b1 = 14
Chọn a1, b1 là hai số nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1< b1) ta được: a1 = 1,3,5; b1 = 13,11,9
Vậy a = 6,18,30 
 b = 78, 66,54
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tuần: 11	 Tiết: 33 	Ngày soạn: 18/10/2009
BỘI CHUNG NHO NHẤT
I. Mục Tiêu:
	- Hiểu thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số
	- Biết tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyến tố.
	- Biết phân biệt qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất với qui tắc tìm ước chung lớn nhất.
	- Tìm được bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố.
	- Phân biệt được điểm khác nhau giữa các bước tìm bội vhung nhỏ nhất và tìm ước chung lớn nhât.
- Cẩn thận, chính xác khi tìm bội chung nhỏ nhất.
II. Chuẩn Bị:
	- Bài tập luyện tập.
	- Xem trc bài ở nhà.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Nội dung bài dạy:
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Học Sinh
Nội Dung
- GV đưa ra ví dụ
? Tìm BC(4,6) em làm như thế nào 
? Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4,6) là số nào 
- GV giới thiệu kí hiệu tập hợp BCNN của a,b
? Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số 
? BC(4,6) và BCNN(4,6) có mối quan hệ với nhau như thế nào 
- GV gọi 1 HS đọc nhận xét
- Yêu cầu HS tìm:
BCNN(5,1) = ?
BCNN(4,6,1) = ? 
? Bội chung của một sô với số 1 bằng gì
- Yêu cầu HS phân tích các số 24,40,168 ra thừa số nguyên tố 
? Để chia hết cho 3 số 24,40,168 thì BCNN của 3 số phải chứa những thừa số nào 
- GV giới thiệu các thừa số chung và riêng
- Yêu cầu HS lập tích các thừa số vừa chọn => BCNN
? Nêu các bước tìm BCNN 
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV gọi 3 HS lên bảng 
làm
- HS quan sát ví dụ
+ Tìm B(4) và B(6) 
+ Tìm phần tử chung của B(4), B(6)
Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung là số 12
- HS lăng nghe và ghi vào vở
Bội chung của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp bội chung
Tất cả các BC(4,6) đêù là bội của BCNN
-1 HS đọc nhận xét 
BCNN(5,1) = 5
BCNN(4,6,1) = BCNN(4,6)
Bội chung nhỏ nhất của một số với 1 bằng chính số đó
24 = 23.3
40 = 23.5
168 = 23.5.7
23; 3; 5 và 7
- HS lắng nghe
23 . 3 . 5 . 7 = 840
- HS nêu các bước tìm BCNN (SGK-58)
- HS HĐ cá nhân làm ?1
- 3 HS lên bảng làm 
1. Bội chung nhỏ nhất
a) Ví dụ
Tìm BC(4,6)
B(4) = 
B(6)= 
BC(4,6)= 
BCNN(4,6)= 12
b) Định nghĩa(SGK- 57)
c) Nhận xét(SGK-57)
d) Chú ý(SGK-57)
2. Tìm bội chung bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
a) Ví dụ
Tìm BCNN(24,40,168)
24 = 23.3
40 = 23.5
168 = 23.5.7
BCNN(24,40,168) = 23.3.5.7 = 840
b) Các bước tìm BCNN(SGK-58)(
?1
a) BCNN(8,12)
8 = 23
12 = 22.3
BCNN(8,12) = 23.3 = 24
b) BCNN(5,7,8) = 5.7.8 vì (5,7,8) là các số nguyên tố cùng nhau 
c) BCNN(48,16,12) = 48 vì 48 16; 48 12
4. Củng cố:
	- Bài tập 149
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc phần định nghĩa và quy tắc.
	- Làm các bài tập còn lại.
	- Chuẩn bị phần tiếp theo.
IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc