Học sinh được làm quen với k/n “tập hợp”, cảm nhận được k/n tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp.
- Học sinh phân biệt được các ký hiệu , , biết về tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời cuả bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Tranh vẽ, bộ chử cái, bộ chử số.
- HS: bản nhóm.
III. Tiến Trình Dạy Học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
Tuần: 1. Tiết : 1. Ngày soạn: 06/08/2009 Chương I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN § 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục Tiêu: - Học sinh được làm quen với k/n “tập hợp”, cảm nhận được k/n tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp. - Học sinh phân biệt được các ký hiệu Î, Ï, biết về tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời cuả bài tập. II. Chuẩn Bị: - GV: Tranh vẽ, bộ chử cái, bộ chử số. - HS: bản nhóm. III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung GV:Treo tranh và hỏi: - Trong mỗi bức tranh người ta vẻ gì? - Các đối tượng trong bức tranh có đặc điểm chung gi? - Số lượng cây lúa trong từng bức tranh như thế nào? GV: Các đàn, bầy, nhóm được dùng trong những trường hợp cụ thể với từng đối tượng riêng biệt. GV: Trong toán học người ta dùng “tập hợp” là từ chung thay thế cho các từ đã nói trên. - VD: SGK GV: Mỗi đối tượng trên là phần tử của đối tượng đó. GV: Mỗi tập hợp cần có một tên riêng để phân biệt. GV:viết các phần tử trong dấu { }. Hai phần tử liên tiếp được viết cạnh nhau bởi dấu phẩy. GV: Viết các phần tử 0,1,2,3 có 2 đặc tính + + Đều là số tự nhiên + Nhỏ hơn 4. Do đó ta có thể viết bắng cách khác như sau: A = {x Î N/ x<4}. Đọc A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. cách viết này gọi là cách viết đặc trưng. GV: Vẽ hình minh họa Yêu cầu: HS làm ?1, ?2 GV: Mời đại diện các nhóm trình bày Quan sát và trả lời HS: Trả lời HS: Lấy VD 1HS: Đọc SGK HS ghi vở 1 2 3 5 A HĐ nhóm Đại diện các nhóm trình bày HS cả lớp làm bài vở 1.Các VD (SGK) 2. Cách viết các ký hiệu SGK Chú ý: SGK 4. Củng cố: - Gọi 2 HS làm bày tập 1,2c. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài - Làm BT: 3,4,5 SGK - Xem trước bài 2. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 1. Tiết : 2. Ngày soạn: 06/08/2009 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục Tiêu: - Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên và qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diển số tự nhiên trên tia số. - Phân biệt được N và N., biết sử dụng ký hiệu £ , ³. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhóm III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 8, bằng 2 cách, điền ký hiệu vào . 0 A ; 5 A ; 8 A ; 10 A - HS2: BT5 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung GV: Tại sao viết ký hiệu N và N. H: Tập hợp N là tập hợp nào? Tập hợp N. là tập hợp nào? GV: VD GV: ta nói N. là tập hợp các số tự nhiên ‡ 0. GV: y/c HS biểu diển tập hợp N trên tia số. GV: trên tia gốc o, ta đặc liên tiếp bắc đầu từ số 0 các đoạn thẳng có độ dài = nhau. GV: nói và ghi bảng. Yêu cầu học sinh làm câu hỏi SGK Y/c HS làm SGK Học sinh suy nghỉ và trả lời 0 1 2 3 4 Hs đọc SGK và ghi nhớ HS ghi vở HS làm 1/.Tập hợp N và N. N= {0;1;2} N.={1;2;3} 2/. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. - Trong 2 số tự nhiên có một số nhỏ hơn số kia, khi a nhỏ hơn b ta viết: aa. - Khi biểu diển 2 số trên tia số thì đoạn ở bên trái nhỏ hơn. +a£b để chỉ a<b or a=b. +b³a chỉ b>a, b=a. +Nếu a<b và b<c thì a<c. +Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tư. +Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. +Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. 4. Củng cố: - GV treo bảng phụ BT6, BT7 - Y/c HS lên bảng làm 5. Hướng dẫn về nhà: - BT8,9,10. - Xem trước §2. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung: Tuần: 1. Tiết : 3. Ngày soạn: 06/08/2009 §3.GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục Tiêu: - HS hiểu rỏ giá trị của mỗi chữ số trong một số theo từng vỉ trí của nó trong số đó. - HS biết đọc và ghi số tự nhiên đến hàng triệu - HS biết đọc và ghi số la mã không quá 30. II. Chuẩn Bị: - Bảng tử để gán số - Các chữ số la mã: I, IV, X, L, C, D, M III. Tiến Trình Dạy Học 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: BT8 - HS2: BT9 3. Nội dung bài dạy: Hoạt Động Giáo Viên Hoạt Động Học Sinh Nội Dung H: Số và chữ số có gì khác nhau? Hãy viết số có 4 chữ số trở lên. GV chốt lại. GV: Với 10 ký tự này ta ghi đựợc mỗi số tự nhiên Y/c HS lấy ví dụ và đọc chú ý SGK GV: Cách ghi trên đây là cách ghi số hệ thập phân. H: Em hảy giải thích ý nghĩa của điểm kl GV: chốt lại GV: ab là số có 2 chữ số Abc là số có 2 chữ số. Y/c HS làm 22 Ngoài cách ghi trên còn có cách ghi khác, chẳng hạn số la mã. - các em hảy đọc số H: để viết được 12 số trên đồng hồ cần nhiều nhất bao nhiêu chữ số? - nguyên tắc ghi số la mã NTN? HS trả lời HS ghi ví dụ HS ghi vỡ 2 HS cho ví dụ 1 HS đọc chú ý Thảo luận nhóm và trả lời. HS ghi vở HS làm? + 999 + 978 HĐ nhóm. HS: 3 chữ số: I, V, X HS:trả lời 1. Số và chữ số SGK Chú ý: SGK 2.Hệ thập phân - trong cách ghi số hệ thập phân, mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. - trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng nào đó thì bằng 1 đơn vị của hàng đó. VD: 222 = 200+20+2. = 2.100 + 2.10 + 2 Ab= a.10 + b (a‡ 0). A là hàng chục, b là hàng đơn vị. Abc = a.100 + b.10 + c. 3/.chú ý (SGK) 4. Củng cố: - BT11, BT12 5. Hướng dẫn về nhà: - BT13, 14, 15 - Xem trước bài 4. IV. Rút Kinh Nghiệm Và Bổ Sung:
Tài liệu đính kèm: