Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 23 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 23 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

– Kiến thức: nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 và so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

– Kỹ năng: Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không.

– Giáo dục: Tính chính xác, tính linh hoạt sáng tạo.

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

–GV: Bảng phụ, thước, SGK.

–HS: Bút, xem trước bài mới.

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1241Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 23 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/10/0  
Tiết 23 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ CHO 9
 I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
– Kiến thức: nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9 và so sánh dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
– Kỹ năng: Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
– Giáo dục: Tính chính xác, tính linh hoạt sáng tạo.
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
–GV: Bảng phụ, thước, SGK.
–HS: Bút, xem trước bài mới.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
– Ổn định lớp:
– Kiểm tra bài cũ: 5’
HS 1: + Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
	 + Dùng ba chữ số 8, 0, 5 để ghép thành số có ba chữ số thỏa mãn:
	a/ Chia hết cho 2.
	b/ Chia hết cho 5
HS 2: Tổng hoặc hiệu sau có chia hết cho 3, cho 9 không? Vì sao?
	a/ 63 + 189
	b/ 186 - 27
ĐA: 	Số chia hết cho 2 là:	850, 580, 508
	Số chia hết cho 5 là: 850, 580, 805
ĐA:	a/ 63 + 189 3 vì 63 3 và 1893
	 63 + 189 9 vì 63 9 và 1899
	b/ 186 - 27 3 vì 1863 và273
	 186 - 27 9 vì 186 9 và279
 GV: Để biết 189 có chia hết cho 9 hay chia hết cho 3 hay không thì ta phải thực hiện phép chia 189:9; 189:3 rồi xét đến số dư. Tuy nhiên có cách khác với cách đó không, mà không cần thực hiện phép chia ta vẫn có thể nhận ra nhanh chóng số 189 có chia hết cho 9, cho 3 hay không bài học hôm nay sẽ cho ta rõ vấn đề này.
TL
HĐ của GV 
HĐ của HS 
Kiến thức
10’
HĐ1:
H: Xét số 873, viết số này dưới dạng tổng?
GV phân tích: 100 = 99 + 1
	 10 = 9 + 1
H: 873 viết lại như thế nào?
H: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a(b+c) = ab + bc thì 873 = ?
GV: Vì phép cộng có tính chất giao hoán và kết hợp nên:
873 = (8+7+3) + (8.99 + 7.9)
HS: 873 = 8.100 + 7.10 + 3
HS: 873 = 8.(99+1)+7.(9+1)+3
HS: 873 = 8.99+8+7.9+7+3
1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ:
873 = 8.100 + 7.10 + 3
 = 8(99+1)+7(9+1)+3
 = 8.99+8+7.9+7+3
= (8+7+3)+(8.99+7.9) = (tổng các chữ số) + (số 9) 
8’
Xét số 8 . 99 + 7 .9 có chia hết cho 9 hay không?
GV: Gọi 8.99 + 7.9 là số chia hết cho 9
H: Còn (8+7+3) là tổng các chữ số của số nào?
H:Vậy số 873 có thể viết lại dưới dạng như thế nào?
H:Tương tự hãy viết số 532 dưới dạng giống như số 873
GV: Ta thấy số (5.99+3.9) 9
 	vì 5.999 và 3.9 9 
 và 5+3+2 là tổng các chữ số của số 532.
H: Vậy một số bất kỳ điều viết dưới dạng nào?
HĐ2:
GV: Dựa vào nhận xét trên ta sẽ rút ra được kết luận khi nào thì một số 9 và khi nào một số 9 mc 2
H:Áp dụng nhận xét trên xem số 873 có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?
H: Rút ra kết luận gì về số chia hết cho 9? Cho ví dụ?
H:Tương tự xét số 532 có chiahết cho 9 hay không? Vì sao?
H:Tổng quát lên số không chia hết cho 9 khi nào?
Cho ví dụ khác?
H: Qua hai kết luận rút ra dấu hiệu nhận biết một số chia hết cho 9 khi nào?
HS: 8.99 + 7.9 9 vì
 8.99 9 và 7.9 9
HS: Là tổng các chữ số của số 873
HS: Dưới dạng tổng của các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9
HS: 532 = 5.100+3.10+2
= 5(99+1) + 3(9+1)+2
= 5.99+5+3.9+3+2
= (5+3+2) + (5.99+3.9)
= (Tổng các chữ số)+(số 9)
HS: Trả lời
HS: Theo nhận xét mở đầu thì:
873 = (8+7+3)+(số 9)
vì 8+7+3 = 18 9
nên 873 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
HS: Số có tổng các chữ số số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
HS: 532 + (5+3+2) + (số 9)
vì 5+3+2 = 10 9
nên 532 9 
TL: SGK.
232 = (2+3+2)+(số 9) 
= 7 + (số 9)
Vậy 232 9 vì 7 9
HS: Trả lời dấu hiệu 
 Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với số chia hết cho 9.
2/Dấu hiệu chia hết cho 9
(SGK):
 Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và
ø chỉ những số đó mới chia hết cho 9
6’
9’
7’
GV cho HS làm ?1 (SGK):
H:Để biết một số có 9 hay không ta làm như thế nào ?
H: Tìm thêm một vài số cũng chia hết cho 9
HĐ3:
H:Nếu một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 hay không? Cho ví dụ
H:Nếu một số chia hết cho 3 thì số đó có chia hết cho 9 hay không?
GV cho HS nêu ra 3
H: Áp dụng nhận xét mở đầu viết số 3102 dưới dạng phép cộng ntn?
H: Số 3102 có chia hết cho 3 hay không?
H: Vậy một số chia hết cho 3 khi nào?
H:Nhưng số 3102 chia hết cho 9 không? vì sao?
H:Áp dụng nhận xét cho biết số 3045 có chia hết cho 3 hay không? Vì sao?
H: Vậy một số như thế nào thì không chia hết cho 3
H:Qua hai kết luận rút ra tổng quát khi nào một số sẽ chia hết cho 3
GV nhận xét ghi bảng
GV cho HS làm ?2
H:Viết số 157* dưới dạng tổng các chữ số như thế nào?
H:Ta biết 12 3 vậy để 157* 3 thì (1+*) 3 khi nào?
 Củng cố: 
H: Dấu hiệu chia hết cho 9 và cho 3 khác với dấu hiệu chia hết cho 5, 2 ở chổ nào?
TL: Xét xem tổng các chữ số của nó có 9 không kl
HS: 1377, 12849, 549
HS: Số 9 thì sẽ 3
VD: 	27 9 thì 27 3
	189 9 thì 189 3
HS: Dự đoán không chia hết
HS: 3102 = (3+1+0+2) +(số 9) = 6 + (số 9) 
vì 6 3 nên 3102 3
HS: Trả lời kết luận
HS: 3102 9 vì 3+1+0+2 
 = 6 9 
HS: 3045 = (3+0+4+5) + (số 9) = 13 + số 3
Vậy số 3045 3 vì 13 3
TL: 
HS: trả lời
157* = 1+5+7+*
= 12 + 1 + *
HS: Để 157* 3 thì 1+* 3
 * = 1, 5, 8
Khác nhau:Dấu hiệu chia 3 và cho 9 dựa vào tổng của các chữ số.
Dấu hiệu chia 2 và cho 5 dựa vào chữ số tận cùng.
 ?1 (SGK): 
63549 vì 6+3+5+4 =189
+ 1205 9 vì 1+2+0+5 = 
8 9
1327 9 vì 1+3+2+7 = 13 9
+ 6219 vì 6+2+1 = 9 9
3.Dấu hiệu chia hết cho 3:
 Dấu hiệu các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ các số đó mới chia hết cho 3
 ?2 (SGK): 
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
 	- Về nhà học kỹ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
	- Làm bài tập 102, 103, 105 SGK; 137, 138 SBT 
V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc