Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 22 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 22 - Luyện tập

Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

– Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để giải bài tập

– Giáo dục: Tính cẩn thận, khoa học và chính xác.

 II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

– GV: Bảng phụ ghi bài tập 98

– HS: Giải trước các bài tập đã cho, thước, bút

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 906Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 22 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/10/ 
Tiết:22	 	 LUYỆN TẬP
I - MỤC TIÊU:
– Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
– Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để giải bài tập
– Giáo dục: Tính cẩn thận, khoa học và chính xác.
 II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
– GV: Bảng phụ ghi bài tập 98
– HS: Giải trước các bài tập đã cho, thước, bút
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:	
 . Ổn định lớp:
. Kiểm tra:(7’)
HS (Y): Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
	314, 5370, 4235, 7918, 1545
Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
HS (K-TB): Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, chia hết cho 5 không? Vì sao?
a/ 735 - 250;	b/ 2.3.4.5.6 + 74
ĐA: 1/ Các số 2 là: 314, 5370, 7918
	Các số 5 là: 5370, 4235, 1545
	( Số nào 2 và 5; HS: số chia hết cho 2 và cho 5 là 5370)
2 a/ 735 - 250 5 vì 3735 5 và 250 5
 735 - 250 2 vì 735 2 và 250 2 
 b/ 2.3.4.5.6 + 74 2 vì 2.3.4.5.6 2 và 74 2
	2.3.4.5.6 + 74 : 5 vì 2.3.4.5.6 : 5 và 74 : 5
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
7’
10’
Hoạt động 1:
GV gọi HS lên bảng trình bày bài tập 95, 96 SGK trang 39. 
H: Dấu hiệu 2
H: Dấu hiệu 5
GV cho các HS còn lại nhận xét và sửa sai nếu có.
Hoạt động 2:
GV cho HS đọc đề bài tập 97
H: Đề bài yêu cầu gì?
H: Số có ba chữ số trên chia hết cho 2 thì tận cùng có thể là chữ số nào?
H: Số có ba chữ số trên chia hết cho 5 thì tận cùng có thể là chữ số nào?
GV cho HS dưới lớp nhận xét sửa sai nếu có.
HS1: Để số 54* 2 * nhận một trong hai giá trị: 0,2,4,6,8
Để số 54* 5 thì * nhận trong hai giá trị 0, 5
HS2: BT 96
a/ Không giá trị nào thay thế được số *85 2
b/ Để *85 5 thì * có thể nhận một trong các giá trị: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
HS nhận xét
TL: SGK 
HS: Tận cùng có thể là 0, 4
	xx0, 	xx4
HS: Tận cùng có thể là 0, 5
	xx0, 	xx5
HS: (Thực hiện giải trên bảng)
HS khác nhận xét
*Bài:95 (SGK):
a/ Để số 54* 2 thì “*” nhận một trong các giá trị 0,2, 4,6, 8
b/ Để 54 * 5 Thì “*” nhận một trong hai giá trị 0 hoặc 5 
*Bài:96 (SGK):
a/ Không giá trị nào thay thế được số *852
b/ Để *85 5 thì * có thể nhận một trong các giá trị: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
*Bài:97 (SGK): 
Dùng ba chữ số 0,4, 5 
a/ Số có ba chữ sốchia hết cho 2 là: 450, 540, 504
b) Số có ba chữ số chia hết cho 5 là: 450, 540, 505 
7’
Hoạt động 3:
GV dùng bảng phụ thể hiện BT 98/99 và cho HS hoạt động nhóm
Y/c: Trong mỗi câu sai, tìm ví dụ chứng minh được điều đó là sai.
GV cho nhóm 1, 2, 3 trình bày, các nhóm còn lại nhận xét đúng sai. Sau đó GV phân tích chốt lại dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 để chữa lỗi sai ở cách diễn đạt của học sinh
Bài 98: Điền dấu “x” thích hợp
HS hoạt động nhóm và trình bày: 
	Câu
Đúng
Sai
a/ Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
x
b/ Số chia hết cho 2 thì có số tận cùng bằng 4
x
c/ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0
x
d/ Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
x
e/ Số có chữ số tận cùng là 3 thì không chia hết cho 2
x
g/ Số không chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 1
x
7’
7’
*GV cho HS làm bài tập 99
H: Số chia hết cho 2 mà có 2 chữ số giống nhau là những số nào?
H: Tìm trong các số đó số nào chia cho 5 dư 3
Hoạt động 4
*Dùng 3 chữ số 3, 4, 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nhưng:
a/ Lớn nhất và chia hết cho 2
b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5
H: Để có số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng là mấy?
H: Để có số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là mấy?
GV cho 1 HS trình bày, các HS còn lại nhận xét
HS đọc đề, suy nghĩ
HS: 22, 33, 66, 88
HS: số 88 : 5 dư 3
534
345
HS: 4
HS: 5 
HS thực hiện
*Bài:99(SGK): 
Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 là số 88
BT: Dùng 3 chữ số 3, 4, 5 ghép thành số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau nhưng:
a/ Số lớn nhất và chia hết cho 2 là 534
b/ Nhỏ nhất và chia hết cho 5 là: 345
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
– Về xem lại các bài tập dạng đúng sai, cần phân tích kỹ từng lời, từng câu nói rồi mới đi đến kết luận. Làm các BT:124, 125, 126, 127, 128 SBT 
V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 –	

Tài liệu đính kèm:

  • docT22.doc