/ Mục Đích Yêu Cầu :
- H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng
- Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng
II / Chuẩn Bị :
Gv : soạn bài
H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép
III/ Tiến Trình
1. ổn định lớp
Ngày soạn: 15/8/2009 Ngày giảng: 6a,6b: 26/8/2009 Tiết 1 : Chương I : Đoạn Thẳng Bài 1 : Điểm . Đường Thẳng I / Mục Đích Yêu Cầu : - H/s nắm được thế nào là điểm - đường thẳng - Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : Đọc bài mới chuẩn bị vở ghi chép III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu về điểm cho h/s hiểu Gv: Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm ? Trên hình 1 có mấy điểm Nhìn H2 các em nhận thấy H2 có mấy điểm H/s trả lời - Từ nay về sau ( ở lớp 6 ) khi nói đến điểm mà không nói gì thêm thì ta hiểu đó là 2 điểm phân biệt . Gv: giới thiệu về đường thẳng để H/s hiểu ? H/s cho 1 số ví dụ khác về đường thẳng Gv: giấy thiệu cho h/s các dụng cụ để vẽ đường thẳng Gv: Trên hình 3 là hình ảnh của các đường thẳng Gv: nhìn vào hình vẽ ta nói điểm A thuộc đường thẳng d . và kí hiệu : A d Điểm B không thuộc đường thẳng d và kí hiệu : B d ? Quan sát hình vẽ a a/ điểm C ; E thuộc hay không thuộc đường thẳng a H/s trả lời Gv: Củng cố b/ điền kí hiệu thích hợp vào ô trống c/ Vễ thêm hai điểm khác thuộc a và 2 điểm khác không thuộc a H/s vẽ H/s nhận xét Gv: Củng cố 1. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của 1 điểm . Điểm A ; B ; C .. A . C Hình vẽ có 2 điểm A và C trùng nhau Khi hai điểm A và B không trùng nhau ta nói chúng là hai điểm phân biệt. Với các điểm ta xây dượng được các hình bất cứ hình nao cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm là một hình . 2 . Đường Thẳng Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng cho ta hình ảnh của 1 đường thẳng - Đường thẳng không bị giới hạn về 2 phía . - Dùng bút và thước thẳng để vẽ vạch thẳng ; ta dùng vạch thẳng để biểu diễn đường thẳng . - Người ta dung chữ cái thường a , b , c .. để đặt tên cho đường thẳng Hình vẽ : p a 3 / Điểm thuộc đường thẳng điểm không thuộc đường thẳng . . A d hay A nằm trên d đờng thẳng d hoặc đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A - Điểm B d điểm B nằm ngoài đờng thẳng d hoặc đường thẳng d không đi qua điểm B hoặc đường thẳng d không chứa điểm B . a/ điểm C a ; E a b/ C a ; E a c / D a ; A a G a ; H a IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 chuẩn bị tốt cho nội dung bài học hôm sau . TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 2 : Tiết 2 : Ba Điểm Thẳng Hàng I / Mục Đích Yêu Cầu : Giúp H/s lắm được ba điểm thằng hàng ; ba điểm không thẳng hàng và mối quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ theo cách diễn đạt sau a/ điểm C nằm trên đường thẳng a b/ điểm B nằm ngoài đường thẳng b . 3. Dạy học bài mới 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: vẽ 2 đường thẳng lên bảng H1 : có 3 điểm A ; B ; C thuộc đờng thẳng a H2 : 3 điểm A ; B thuộc đường thẳng b còn điểm C không thuộc đường thẳng b ? Qua hình vẽ trên bảng điểm nào thuộc đường thẳng a ? điểm nào thuộc đường thẳng b và điểm nào không thuộc đường thẳng b . ? Vậy 3 điểm thẳng hàng khi nào . ? 3 điểm không thẳng hàng khi nào H/s trả lời Gv: Củng cố Gv: vẽ hình Gv : với 3 điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói : H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của bài tập số 9 Gv: hướng dẫn H/s vẽ hình H/s vẽ hình ? Nêu các bội 3 điểm thẳng hàng ? Nêu các bội 3 điểm không thẳng hàng Gv: hướng dẫn H/ s làm 1 . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng a - 3 điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất cứ một 1 đường thẳng ta nói chúng không thẳng hàng . b 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Hai điểm C và B nằm cùng phía với điểm A - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm C - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B Nhận xét : Vậy ba điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm còn lại . BT : D C B a/ các bội 3 điểm thẳng hàng là(B ;D ; C ) ; ( A ; E ; C ) ; ( D ; E ; G ) ; ( B ; E ; A ) b/ các bội 3 điểm không thẳng hàng là ( G ; E ; A ) ; ( A ; E ; C ) IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập 10 ; 11; 12 ; 13 ; 14 chuẩn bị tốt cho bài học hôm sau . TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 3 : Tiết 3 : Đường Thẳng Đi Qua Hai Điểm I / Mục Đích Yêu Cầu : Giúp H/s biết cách vẽ đường thẳng , tên đường thẳng ; đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập III/ Tiến Trình 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? H/s vẽ đường thẳng a 3 . dạy học bài mới 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv: giới thiệu cho H/s cách vẽ 1 đường thẳng H/s nên bảng vẽ 1 đường thẳng Gv: cho 2 điểm A và B phân biệt ? Vẽ được mấy đường thẳng đi qua 2 điểm A và B H/s trả lời Gv: chốt lại và ghi bảng . Gv: Ta đã biết đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ in thường ? H/s vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A ; B Gv: Ta có thể đặt tên cho đường thẳng bằng các chữ cái in thường Ví dụ : đường thẳng xy hoặc y x ? H/s vẽ đường thẳng xy H/s : Nêu yêu cầu của ? H/s nhắc lại Gv: gợi ý cách trả lời Có 6 cách gọi H/s nếu các cách gọi Gv: Củng cố Gv: nhìn vào hình vẽ dới ta nói A B C hai đường thẳng AB và CB trùng nhau ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng AB và AC H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? nhìn vào hình vẽ bên em có nhận xét gì về 2 đường thẳng xy và zt H/s trả lời H/s nhận xét Gv: Củng cố ? H/s vẽ 2 đường thẳng song song bất kì H/s nêu chú ý H/s nhắc lại . 1 / Vẽ đường thẳng - Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B - dùng đầu chì vạch theo cạnh thước A B Nhận xét : có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt A và B 2 / Tên Đường Thẳng Ngoài việc gọi tên đường thẳng bằng các chữ cái in thường người ta còn gọi tên cho đường thẳng là 2 điểm Avà B chẳng hạn như đường thẳng AB hoặc là BA . A B Đường thẳng AB hoặc BA x y Đuường thẳng xy hoặc y x ? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A ; B ; C thì gọi tên đường thẳng đó ntn . A B C - Có 6 cách gọi tên là : đờng thẳng : AB ; BA ; BC ; CB AC ; CA . 3 / Đường thẳng trùng nhau ; cắt nhau ; song song . A B C AB và BC là trùng nhau A B C đường thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A . x y z t 2 đường thẳng x y và zt không có điểm chung nào ( dù có kéo dài mãi về 2 phía) ta nói chúng song song . Chú ý : 2 đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là 2 đường thẳng phân biệt Hai đường thẳng phân biệt chỉ có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào . Từ nay về sau nói đến đường thẳng mà không nói gì thêm ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các bài tập chuẩn bị tốt cho nội dung tiết học sau thực hành ( chuẩn bị theo nội dung sách giáo khoa ) TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 4: Tiết 4 : Thực Hành Trồng Cây Thẳng Hàng I / Mục Đích Yêu Cầu : giúp H/s biết trồng cây thẳng hàng ngoài thực tế II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : chuẩn bị các nội dung nh nội dung trong sách giáo khoa III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : sự chuẩn bị của H/s 3 . Tiến trình thực hành A / Nhiệm vụ - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B đã có bên lề đường B / Chuẩn bị - Mỗi nhóm 2 học sinh - ba cọc tiêu có thể làm bằng tre hoặc bằng gỗ dài chừng 1,5m một đầu cọc nhọn . thân cọc được sơn hai màu xen kẽ dễ nhìn thấy cọc từ xa - 1 dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có được đóng thẳng đứng với mặt đất hay không . C / Hướng dẫn cách làm B1 Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B B 2 Em thứ nhất đứng ở A . Em thứ 2 cầm cọc tiêu đứng thẳng đứng ở 1 điểm C ( hình 24 h 25 ) B 3 Em thứ nhất ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chỗ mình đứng ) che lấp hai cọc tiêu B và C khi đó 3 điểm A ; B ; C thẳng hàng . IV / Củng Cố : Nhắc lại lý thuyết V / Hướng Dẫn : về nhà các em học theo vở ghi chép và làm lại bài thực hành . Kí duyệt TT. KIỂM TRA BGH DUYỆT /./ 2009 Tuần 5 : Tiết 5 : Tia I / Mục Đích Yêu Cầu : - Giúp H/s hiểu thế nào là tia , hai tia đối nhau và hai tia trùng nhau làm tốt các bài tập vận dụng . II / Chuẩn Bị : Gv : soạn bài H/s : làm hết các nội dung bài tập , chuẩn bị các đồ dùng học tập III/ Tiến Trình : 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra : ? Vẽ đường thẳng xy đi qua 2 điểm A và B ? Thế nào là 2 đường thẳng song song , trùng nhau , cắt nhau vẽ hình minh họa 3. dạy học bài mới Phương Pháp Nội Dung Gv : nói và ghi bảng H/s vẽ đường thẳng xy ? Trên đường thẳng xy lấy 1 điểm 0 chia đường thẳng thành 2 phần riêng biệt Gv : Ta nói điểm o chia đường thẳng xy thành 2 tia 0x và 0y có chung gốc 0 . Gv : giấy thiệu cách vẽ tia và đọc tia ? H/s vẽ tia A x H/s lên bảng vẽ H/s nhận xét Gv : nói và ghi bảng H/s nêu nhận xét H/s : Nêu yêu cầu của ?1 Gv : nói và ghi bảng Gv: vẽ hình Gv: hướng dẫn H/s làm H/s lên bảng H/s nhận xét Gv : củng cố chữa chi tiết Gv : nói và ghi bảng gv : vẽ hình ? Vẽ tia A x ? Lấy 1 điểm B A A x Gv: Ta nói tia A x và tia AB trùng nhau . H/s nêu chú ý Gv: nói H/s : Nêu yêu cầu của ?2 H/s vẽ hình ? Tia oB trùng với tia nào H/s trả lời ? hai tia 0x và A x có trùng nhau không ?vì sao H/s trả lời ? Tại sao 2 tia 0x và 0y không đối nhau . H/s trả lời Gv : chốt lại 1/ Tia : x 0 y Trên đường thẳng xy lấy điểm 0 nào đó chia đường thẳng xy thàng 2 phần riêng biệt như hình vẽ . Hình gồm điểm 0 và 1 phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là 1 tia gốc 0 ( còn được gọi là 1 nửa đường thẳng gốc 0 ) Trên hình vẽ có 2 tia 0x và 0y - Khi đọc hay viết tên 1 tia phải đọc hay viết tên gốc trước - Ta dùng 1 vạch thẳng để biểu diễn 1 tia , gốc tia được vẽ rõ . A x Tia A x không bị giới hạn về phía x 2 / Hai tia đối nhau 2 tia chung gốc 0x và 0y được gọi là 2 tia đối nhau . Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau ? 1 Trên đường thẳng xy lấy 2 điểm A và B . x y A B ... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Kết quả: Lần 1: Gồm bạn:. Lần 2: Gồm bạn:. Lần 3: Gồm bạn:. Tự đánh giá tổ thực hành (tốt. Khá, TB, yếu,kém) Gv: Thu báo cáo , nhận xét đánh giá 4.Thu rọn dụng cụ thực hành 5. Hướng dẫn về nhà. - Tập đo và áng chừng góc - Đọc trước bài ‘Đường tròn’ IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 24/03/2010 Ngày giảng: 29/03/2010 Tiết : 25 đường tròn I.Mục tiêu. - Hs hiểu đường tròn là gì? hình tròn là gì? - Hiểu thế nào là cung , dây cung, đường kính, bán kính - Rèn kỹ năng sử dụng com pa thành thạo , biết vẽ đường cong, cung tròn - biết giữ nguyên khẩu độ compa - Rèn luyện tính cẩn thận tính toán khi sử dụng compa II. Chuẩn bị. Thước kẻ, compa, máy chiếu III. Tiến trình thục hành ổn định: Kiểm tra: Bài mới Hoạt động thầy và trò Nộ dung ? Em hãy cho biết để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? HS: GV: yêu cầu Hs vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 2 HS nêu cách vẽ; HS vẽ hình Gv giới thiệu ký hiệu đường tròn ? vị trí điểm A, khoảng cách từ O đến A HS: ? Dự đoán khoảng cách OB, OC , vị trí của A,B HS HS rút ra định nghĩa đường tròn HS nêu lại khái niệm SGK GV đưa hình vẽ ? xác định vị trí của điểm A,B,D,C với đường tròn tâm O HS Điểm D nằm ngoài đường tròn Điểm C nằm trong đường tròn Điểm A,B nằm trên đường tròn HS so sánh độ dài đoạn thẳng OC, OB, OD HS: OC<OA<OD HS: rút ra kháI niệm điểm nàm bên trong, bên ngoài , nằm trên đườn tròn HS nêu kháI niệm SGK Gv: Tập hợp điểm nằm trong (O) và đuờng tròn tâm O là một hình tròn HS rút ra định nghĩa hình tròn ? nêu vị trí của A,B GV: AB gọi là cung HS rút ra khái niệm về cung GV đưa ra hình vẽ ? trên hình vẽ có những cung nào ? so sánh cung đó Hs thảo luận Hs trả lời miệng Cung AB, CD AB<CD HS nhận xét ? Tại sao CD > AB HS rút ra nhậ xét về cung HS đọc sách Hs thảo luận theo nhóm để tìm ra ứng dụng khác của compa (3’) HS nộp phiếu học tập HS nhận xét HS nêu cách làm của mỗi ứng dụng 4.Củng cố HS đưa bài 38 lên máy chiếu . HS hoạt động nhóm Mỗi bàn là một nhóm HS nộp bài HS nhận xét GV nhận xét chốt lại 1.Đường tròn và hình tròn. Đường tròn tâm O bán kính 2cm ký hiệu (O,2) hay (O,OA) OA là bán kính Khái niệm Đường tròn (SGK) Khái niệm hình tròn (SGK) 2.Cung và dây cung Khái niệm cung (SGK) Nhận xét (SGK) 3.Một công cụ khác của compa So sánh đoạn thẳng Vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước Bài 38 5.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lý thuyết - làm các bài tập 39,40,41,42 (SGK). IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 26/3/2010 Ngày giảng : 8/4/2010 Tiết 26 Tam giác I.Mục tiêu. - Nắm được định nghĩa tam giác , hiểu được đỉnh, cạnh tam giác - Biết vẽ tam giác, nhận biết điểm nằm trong nằm ngoài tam giác, gọi tên tam giác II. Chuẩn bị. Thước kẻ, compa, máy chiếu III. Tiến trình thục hành ổn định: Kiểm tra: Nêu khái niệm đường tròn, hình tròn ? vẽ đường tròn (O,3cm) Bài mới Hoạt động thầy và trò Nộ dung Gv: đưa hình vẽ lên máy chiếu: ? Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào ? điểm nào? vị trí của các điểm? Hs: đoạn thẳng AB, AC,CB Điểm A,B,C không thẳng hàng GV: Gọi hình trên là tam giác ABC HS; Rút ra khái niệm tam giác HS nêu lại khái niệm (SGK) GV chốt lại HS vẽ tam giác ABC GV : Giới thiệu về cạnh , đỉnh, cách gọi tên HS viết cạnh , đỉnh, cách gọi tên ra phiếu học tập HS trình bầy miệng HS nhận xét GV Đưa ra bài tập 1 Cho hình vẽ Hãy cho biết cạnh và đỉnh của tam giác Cho biết vị trí điểm B, A so với tam giác HS thảo luận nhóm (3’) Một HS trình bày bảng HS nhận xét GV nhận xét chốt lại HS rút ra khái niệm điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. HS Nêu lại SKG GV nêu lại HS thảo luận theo nhóm Dựa vào SGK háy nêu cách vẽ tam giác khi biết số đo ba cạnh của tam giac Cách vẽ : Vẽ đoạn thẳng BC Vẽ (B,AB) Vẽ (C,CA) (C,CA)ầ(B,BA)={A} Hs nộp bài Hs nhận xét Nhóm trưởng một nhóm lên bảng vẽ hình HS nhận xét 4.Củng cố: HS thảo luận Hs trả lời miệng HS nhận xét GV nhận xét chốt lại HS thảo luận theo nhóm - Mỗi nhóm làm ra phiếu học tập Sau 3’ HS nộp phiếu học tập GV thu phiếu học tập chấm điểm 1.Tam giác ABC là gì? Khái niệm (SGK-93) Ví dụ : tam giác ABC Tam giác ABC hay BCA... Có các cạnh AB,BC,AC Có ba đỉnh: A, B, C Bài 1 Tam giác MNP có cạnh MN,MP,PN Có các đỉnh : M,N,P Điểm A nằm bên trong tam giác, Điểm B nằm ngoài tam giác Điểm nằm trong nằm ngoài tam giác (SGK- 94) 2.Vẽ tam giác Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết AB=3cm, BC=4cm, AC=2cm Bài 43 (SGK- 94) Bài 45(SGK-95) 5.Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc lý thuyết - Làm các bài tập 44, 45,46,47 (SGK-95) IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 7/4/2010 Ngày dạy: 6a, 6b : 15/4/2010 Tiết 27: Ôn tập chương 2 I/. Mục tiêu: * Hệ thống hoá kiến thức về góc * Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. * Bước đầu tập suy luận đơn giản II/.Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ vẽ một số mô hình hình học, bài tập. Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu. * HS: thước kẻ, com pa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu hỏi, bài ôn tập vào III/. Tiến trình: 1.ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Góc là gì? Vẽ góc xOy khác góc bẹt Lấy M là 1 điểm nằm bên trong xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao HS2: - Tam giác ABC là gì? Vẽ tam giác ABC có BC = 5cm; AB = 3cm; AC = 4cm. 3. Bài mới: I) đọc hình để cũng cố kiến thức Giáo viên treo bảng phụ Bài 1: Mỗi hình trong bảng trên cho ta biết những gì? HS: GV có thể hỏi thêm 1 số kiến thức của các hình đó. Ví dụ: - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a. - Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù. - Tia phân giác của 1 góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc không phải là góc bẹt). - Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC. - Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R. Hs nêu y/c bài toán HS thảo luận cá nhân 1HS lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ. Hs nhận xét GV nhận xét, chốt lại GV đưa y/c bài toán lên máy chiếu HS nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm theo bàn Một HS trả lời miệng a) S b) S c) Đ d) S e) Đ g) S h) S Hs nhận xét GV đưa đề bài lên bảng phụ. HS đọc đề bài trên bảng phụ. Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho. xOy = 300; xOz = 1100 a) Trong ba tia Oz, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính góc yOz c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz, tính zOt, tOx. (GV cùng làm việc với HS) Hs thảo luận tìm lời giải Gv: gợi ý: Em hãy so sánh xOy và xOz, từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì? Có Ot là tia phân giác của yOz, vậy zOt tính thế nào? Làm thế nào để tính tOx? đọc hình để cũng cố kiến thức Bài 1 - H1: hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau. H2: Góc nhọn xOy, A là 1 điểm nằm bên trong góc. H3: góc vuông mIn H4: góc tù aPb H5: góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc. H6: 2 góc kề bù H7: 2 góc kề phụ H8: tia phân giác của góc H9: tam giác ABC H10: đường tròn tâm O, bán kính R Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ Điền 2: điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng. a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là......của ... b) Mỗi góc có một.... Số đo của góc bẹt bằng.... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì... d) Nếu thì.... Bài 3: Đúng hay sai? (GV giao phiếu học tập cho các nhóm) a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy d) Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của xOy. e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD Luyện tập kỹ năng vẽ hình và tập suy luận. Bài 4: t z y O x a) Có => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: c) Vì Ot là phân giác của góc yOz nên => Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox 4.Củng cố: - Gv hệ thổng lại kiến thức 5.ướng dẫn về nhà: - Học thuộc lý thuyết vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn. * Ôn lại các bài tập * Tiết sau kiểm tra Hình 1 tiết IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 14/4/2010 Ngày dạy: 6a, 6b : 22/4/2010 Tiết 28: Kiểm tra một tiết I/. Mục tiêu: * Thông qua bài kiểm tra học sinh tự đánh giá lại được kiến thức của mình cũng như Giáo viên nắm được mức độ vận dụng của học sinh để có kế hoạch điều chỉnh phương pháp học va dạy một cách phù hợp. Mặt khác, còn năm được các chổ sai sót thằng mắc phải của học sinh nhằm có biện pháp uốn nắn một cách kịp thời. II/.Chuẩn bị: *Học sinh ôn tập kỹ các nội dụng dã học * Giáo viên chuẫn bị đề theo phương án chẳn lẽ III/. Tiến trình: 1/kiểm tra bài cũ: 2/ Bài mới Đề bài Bài 1 - Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ. - Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt. Bài 2 - Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm, BC = 6cm. - Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC. Bài 3 Các câu sau đúng hay sai? a) Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau b) Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox và Oy hai góc bằng nhau. c) Góc 600 và góc 400 là hai góc phụ nhau d) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì aOb + bOc = aOc Bài 4 Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho xOt = 300, xOy = 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính tOy? c) Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không? Giải thích? IV. Rút kinh nghiệm. Ngày 12/4/2010 Tiết 29 Chữa bài kiểm tra học kỳ I.Mục tiêu sửa lỗi sai cho học sinh Rèn cách trình bầy một bài toán cho học sinh II. Chuẩn bị Đáp án đề kiểm tra (Đáp án của phòng) III. Tiến trình lên lớp ổn định Chữa bài: Theo đáp án của phòng Rút khinh nghiệm ..................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: