Mục tiêu
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ các hình đã học. Bước đầu tập suy luận
- Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác khi áp dụng và suy luận.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ , thước, compa
- HS: Thước, compa
Tuần : 14 Tiết : 13 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng, đoạn thẳng Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ các hình đã học. Bước đầu tập suy luận Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác khi áp dụng và suy luận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ , thước, compa HS: Thước, compa - Phương pháp : Vấn đáp, ơn tập, giải quyết vấn đề, thuyết trình,ơn tập. III. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Các bước lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận dạng hình và đọc hình GV treo bảng phụ B A a A B C A B I m n x O x’ A B y A B A M B A M B Hoạt động 2: Bài tập Bài 2 Sgk/127 Cho học sinh lên vẽ hình còn lại vẽ tại chỗ. GV thu bài một số học sinh và nhân xét Bài 3 Sgk/127 Cho học sinh lên thực hiện số còn lại là trong nháp Khi AN // a thì hai đường thẳng AN và a có điểm chung không ? => Kết luận ? Bài 6 Sgk/127 GV cho một học sinh lên vẽ hình. Điểm nào nằm giữa? vì sao ? Để so sánh AM và MB ta phải tính được đoạn nào ? Muốn tính MB ta dựa vào điều gì ? MB = ? => Kết luận ? Lúc này M là gì của đoạn thẳng AB ? Bài 7 Sgk/127 Cho học sinh nêu cách vẽ và lên thực hiện. Bài 8 Sgk/127 GV hướng dẫn học sinh vẽ hình Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong ôn tập Điểm B thuộc đường thẳng a, điểm A không thuộc a Ba điểm A, B, C thẳng hàng Qua hai điểm chĩ vẽ được một đường thẳng Hai đường thẳng cắt nhau Hai đường thẳng m và n song song với nhau Hai tia Ox và Ox’ đối nhau Hai tia AB và Ay trùng nhau Đoạn thẳng AB Điểm M nằm giữa A và B Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB Học sinh vẽ hình B A M C Học sinh vẽ hình, nhận xét Không Vậy khi AN //a không vẽ được điểm S Học sinh nhận xét M nằm giữa A, B Vì AM < AB MB Điểm M nằm giữa => AM + MB = AB => MB = 3 cm => AM = MB Trung điểm của AB Trên tia AB vẽ AM = 3,5 cm Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên. I.Ôn tập lý thuyết II.Bài tập Bài 2 Sgk/127 B A M C Bài 3 Sgk/127 x a M A N S y Khi AN // a thì không vẽ được điểm S vì hai đường thẳng song song thì không có điểm chung. Bài 6 Sgk/127 A 3cm M B 6cm a. Điểm M nằm giữa A và B Vì : AM < AB b. Vì M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB => MB = AB – AM MB = 6 – 3 = 3 (cm) Vậy AM = MB c. M là trung điểm của AB vì M nằm giữa và cách đều A, B Bài 7 Sgk/127 A M B 7 cm Bài 8 Sgk/127 x A B t 3 cm O 2 cm 4 cm 3 cm C z D y Hoạt động 4: Dặn dò Về coi lại lý thuyết, nhận dạng được đường thẳng, tia, tia đối nhau, đoạn thẳng và cách vẽ các hình đó. Xem lại cách dạng bài tập về tính độ dài một đoạn khi biết độ dài một đoạn và một điểm nằm giữa. Chuẩn bị các dụng cụ vẽ hình tiết sau kiểm tra 45’. Ký duyệt ngày / / 09 Đỗ Ngọc Hải Tuần: 15 Tiết : 14 KIỂM TRA 45' (Chương I) I. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức chương 1, các kiến thức về điểm, đường, đoạn, tia, điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Kĩ năng nhận dạng, vẽ hình và áp dụng kiến thức vào giải toán. Ý thức tự giác,tích cực, trung thực, tính cẩn thận và chính xác trong giải toán. II.Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra + đáp án HS: Kiến thức chương I Ma trận: Chủ đề Mức độ yêu cầu Tổng Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng TN TL TN TL TN TL 1. Điểm. Đường thẳng. Tia (6t) Câu 1a 0,5 đ Câu 4 1,5 đ Câu 2 1,0 đ Câu 5 1,5 đ 4 câu 4,5 đ 2. Đoạn thẳng (7t) Câu 3 1,0 đ Câu 6a 2,0 đ Câu 1b 0,5 đ Câu 6b,c 2,0 đ 5 câu 5,5 đ Tổng (13 t) 3 câu 3,0 đ 3 câu 4,5 đ 3 câu 2,5 đ 9 câu 10,0 đ Đề bài: Phần I : Trắc nghiệm:(3,0đ) Câu 1:(1,0đ) : Em hãy khoanh trịn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: a, Khi ba điểm phân biệt A, B, C cùng nằm trên đường thẳng xx' thì ta nĩi chúng: A. thẳng hàng B. khơng thẳng hàng C. trùng nhau D. một cách nĩi khác b, Trong hình vẽ bên đoạn thẳng AC cĩ độ dài bằng A. 2 B. 3 • • • C. 5 D. 8 A 3 cm B 5 cm C Câu 2:(1,0 đ) Em hãy vẽ hình vào ổ trống hình vẽ phù hợp với cách viết thơng thường: Cách viết thơng thường Hình vẽ Điểm A, B, C Đường thẳng a Câu 3: (1,0 đ) Em hãy nối mỗi ý ở cột A với cột B cho phù hợp: Cột A Cột B Đáp án 1, Đoạn thẳng AB a, AM + MB = AB 1-->............ 2, Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì b, Là điểm nằm giữa A,B và cách đều A,B 2-->............ 3, Trung điểm M của đoạn thẳng AB c,một độ dài 3-->............ 4,Mỗi đoạn thẳng d,là điểm nằm giữa A và B 4-->............ e, là hình gồm điểm A, điểm B và các điểm nằm giữa hai điểm A và B Phần II: tự luận:(7,0đ) x y' Câu 4: (1,5 đ) Em hãy tìm các tia đối nhau trong hình vẽ y • O x' Câu 5:(1,5 đ) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng và ba điểm A, B, D khơng thẳng hàng. Em cĩ thể kết luận gì về ba điểm A, C, D ( thẳng hàng hay khơng thẳng hàng). Vì sao? Câu 6: ?(4,0 đ ) Em hãy vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 2 cm. Điểm M cĩ nằm giữa hai điểm A và B khơng? Vì sao? c) Vì sao M là trung điểm của đoạn thẳng AB? Đáp án và biểu điểm Câu Đáp án Biểu điểm 1 a)A b) D 0,5 đ 0,5đ 2 • A • B • C 0,5đ a 0,5 đ 3 1-->....e..... 2-->....a..... 3-->....b..... 4-->...c...... 0,25 đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 4 Các tia đối nhau trong hình vẽ là : Ox và Ox' ; Oy và Oy' Mỗi đáp án đúng 0,75đ 5 • • • A B C • D Ba điểm A, B, C thẳng hàng mà ba điểm A, B, D khơng thẳng hàng nên điểm D khơng nằm trên đường thẳng chứa ba điểm A, B, C nên ba diểm A, C, D khơng thẳng hàng . 0,5đ 1,0đ 6 a) • • • A M B b) Điểm M nằm giữa A và B Vì : AM < AB( 2 < 4 ) c) Vì M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB => MB = AB – AM MB = 4 – 2 = 2(cm) Vậy AM = MB Do đĩ M là trung điểm của AB vì M nằm giữa và cách đều A, B 1,0đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Ký duyệt ngày / / 09 ĐỖ NGỌC HẢI III. TiÕn tr×nh lên lớp: 1. Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra. IV.Dặn dị : Thu bài, nhận xét, đánh giá. Xem lại tất cả kiến thức đã học. Tiết sau ơn tập học kì. Tuần : 16 Tiết : * ƠN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu Hệ thống hoá kiến thức về điểm, tia, đường thẳng, đoạn thẳng Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ các hình đã học. Bước đầu tập suy luận Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tính cẩn thận chính xác khi áp dụng và suy luận. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ , thước, compa HS: Thước, compa - Phương pháp : Vấn đáp, ơn tập, giải quyết vấn đề, thuyết trình,ơn tập. III. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Các bước lên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Nhận dạng hình và đọc hình GV treo bảng phụ M N b M N I A B a I b m n x O y A B y A B A M B A M B Hoạt động 2: Bài tập Bài 1 Tìm các tia đối nhau trên hình vẽ sau : x O y' • x' y GV nhận xét sửa sai. Bài 2 Gọi M là một điểm của đoạn thẳng AB. Biết MA = 3cm, MB = 6cm. Tính độ dài đoạn AB Bài 3 Vẽ tia Ax. Trên tia Ax lấy hai điểm M, B sao cho : AM = 4cm; AB = 8cm. a)Điểm M có nằm giữa A và B không? vì sao ? b) Tính MB. M có là trung điểm của đoạn thẳng AB? Vì sao ? Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong ôn tập Điểm Mthuộc đường thẳng b, điểm N không thuộc b Ba điểm M, N, I thẳng hàng Qua hai điểm chĩ vẽ được một đường thẳng Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại I. Hai đường thẳng m và n song song với nhau Hai tia Ox và Oy đối nhau Hai tia AB và Ay trùng nhau Đoạn thẳng AB Điểm M nằm giữa A và B Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB 1 Học sinh lên bảng làm Còn lại làm vào nháp. Học sinh nhận xét. 1 Học sinh lên bảng làm Còn lại làm vào nháp. Học sinh nhận xét 2 Học sinh lần lượt lên bảng làm câu a), b). I.Ôn tập lý thuyết II.Bài tập Bài 1 Các tia đối nhau là : Ox và Ox'; Oy và Oy'. Bài 2 A 3cm M B • 6cm Vì điểm M nằm giữa hai điểm A và B nên ta có : AM + MB = AB AB = 3 + 6= 9cm Vậy AB = 9cm. Bài 3 A 4cm M B 8cm x a. Điểm M nằm giữa A và B Vì : AM < AB(4 < 2) b. Vì M nằm giữa A, B nên AM + MB = AB => MB = AB – AM MB = 8 – 4 = 4 (cm) Vậy AM = MB M là trung điểm của AB vì M nằm giữa và cách đều A, B. Hoạt động 4: Dặn dò Về coi lại lý thuyết, nhận dạng được đường thẳng, tia, tia đối nhau, đoạn thẳng và cách vẽ các hình đó. Xem lại cách dạng bài tập về tính độ dài một đoạn khi biết độ dài một đoạn và một điểm nằm giữa. Chuẩn bị các dụng cụ vẽ hình tiết sau kiểm tra học kì I. Ký duyệt ngày / / 09 Đỗ Ngọc Hải
Tài liệu đính kèm: