Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tiết 27: Luyện tập

Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tiết 27: Luyện tập

- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội.

- Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán

- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ

- HS: Bảng nhóm

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Đại số - Tiết 27: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : 03/11
Dạy : 04/11 	Tiết 27 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội. 
Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán
Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ
HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho 4 học sinh lên thực hiện 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 120 cho học sinh lên thực hiện 
Các số nguyên tố có hai chữ số và chữ số đầu tiên là 5?
=> Thay * = ? để là số nguyên tố ?
Tương tự ?
3 là số gì ? => 3 . k là số nguyên tố thì k = ?
7 là số nguyên tố => 7 . k là số nguyên tố khi k = ?
Bài 122 
Học sinh thực hiện tại chỗ 
Bài 123 
Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 3:Oân tập 
Cho một học sinh lên thực hiện conø lại làm tại chỗ 
Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là gì của 6 ?
=> x = ?
Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ?
Mà ước của 14 là các số nào ?
=> 2 . x + 3 = 1 ?
=> 2 . x + 3 = 2 ?
=> x = ?
 2 . x + 3 = 14 ? Vì sao ?
Hoạt động4 : Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập 
Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại chỗ
Cho học sinh nhận xét 
Học sinh thực hiện
Có 2 số 
Thay * = 3 , 9 
Thay * = 7
 k= 1
 k=1
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày và nhận xét 
Là các số :
12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Là ước của 6 
x= 2, 3, 4, 7 
Là ước của 14
1, 2, 7, 14
không 
không 
= 2
vì 2 . x là số chẵn cộng với 3 là số lẻ. 
Bài 118 Sgk/47
a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102
là hợp số 
b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7
= 9009 – 168 = 8841 là hợp số 
c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17
= 105 + 2431 = 2536 là hợp số 
d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số
Bài 120 sgk/47 
Vì là số nguyên tố 
=>Thay * = 3, 9 ta được số 53, 59 là số nguyên tố 
Vì là số nguyên tố 
=> Thay * = 7 ta được số 97 là số nguyên tố 
Bài 121 Sgk/47
a.Vì 3 là số nguyên tố nên để 
 3 . k là số nguyên tố thì k = 1
b.Vì 7 là số nguyên tố nên để 
 7 . k là số nguyên tố thì k = 1
Bài 122 Sgk/ 47 
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai 
Bài 123 Sgk/48
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,
5
2,3,
5,7
2,3,
5,7
2,3,
5,7,
11
2,3,
5,7,
11,
13
2,3,
5,7,
11,
13
Bài tập ôn tập
Bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12
Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho 
a. 6 ( x – 1) 
-Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là ước của 6 
 => x – 1 = 1 => x = 2
 x – 1 = 2 => x = 3
 x – 1 = 3 => x = 4
 x – 1 = 6 => x = 7
Vậy x = 2, 3, 4, 7
b. 14 ( 2 . x + 3)
Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là ước của 14
=> 2 . x + 3 = 7
 2 . x = 7 – 3 
 2 . x = 4
 x = 2 
 Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem lại kĩ lý thuyết đã học và các dạng bài tập đã làm 
Chuẩn bị trước bài 15 tiết ssau học.
? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
? Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ?
BTVN: Bài 148 đến 155 Sbt/ 20, 21. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET27.doc