A/ Bài cũ:
- GV hỏi: Em có suy nghĩ gì về hành
động của Mo - ri - xơn?
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
a, Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
- Giúp HS giải nghĩa một số từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
+ Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
+ Vì sao cuộc đấu tranh chống chế
độ A - pác - thai được đông đảo mọi
ngưòi trên thế giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi?
TUầN 6 Ngày soạn: 26.9.2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29.9.2008 Tiết 1: Tập đọc: sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai. I. Mục tiêu: 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn Man - đê - la và nhân dân Nam Phi. 2. Hiểu ý nghĩa của bài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 10 phút 12 phút 6phút 5 phút A/ Bài cũ: - GV hỏi: Em có suy nghĩ gì về hành động của Mo - ri - xơn? - Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai. a, Luyện đọc: - GV chia đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài: + Dưới chế độ A - pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? + Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A - pác - thai được đông đảo mọi ngưòi trên thế giới ủng hộ? + Hãy giới thiệu vị Tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? * Nội dung: c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn: Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Xem trước bài sau. - 2 - 3 HS học thuộc lòng bài thơ: Ê - mi - li, con. ... - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn 2. - HS: Làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, trả lương thấp, không được hưởng tự do. ... - HS đọc thầm đoạn 3. - HS nêu được: Đứng lên đòi quyền bình đẳng và đã giành thắng lợi. - HS nói theo suy nghĩ của mình. - HS trả lời. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn HS thi đọc trước lớp. & Tiết 2: Thể dục: Giáo viên chuyên trách & Tiết 3: Toán: luyện tập. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phút 2phút 28phút 7phút 7phút 7phút 7phút 5phút A/ Bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2mm2 = ........cm2; 29mm2 = ... cm2 7dm2 = .......m2; 35dm2 = ........m2 - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Luyện tập: * Bài 1: - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - Vì sao đáp án B đúng? - GV nhận xét. *Bài 3: - GV: Muốn so sánh được trước hết ta phải làm gì? - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh. Nhận xét chữa bài. * Bài 4: - Nhận xét chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo mẫu. - HS lên bảng làm bài: 8m227dm2 = 8m2 + m2 = 8m2. - Tương tự các bài khác. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - HS chọn ý đúng là B. - HS nêu: 3cm2 5 mm2 = 300 mm2 + 5 mm2 = 305 mm2 - HS đọc yêu cầu. - Đổi đơn vị đo về cùng một đơn vị đo. - HS làm bài. 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2 3 m2 48 dm2 < 4 m2 61 km2 > 610 hm2 - HS đọc bài toán. - HS giải bài toán và trình bày. Bài giải: Diện tích của một viên gạch là: x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích của căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) 240000 cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 & buổi chiều: Tiết 1: luyện tiếng việt: sự sụp đổ của chế độ a - pác - thai. I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen - xơn - Man - đe - la và nhân dân Nam Phi - Hiểu ý nghĩa của bài. - Luyện viết bài 6: "Ba anh em" II. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 10 phút 13 phút 10 phút 5 phút A/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: "Sự sụp đổ của chế độ A-pác- thai" a, Luyện đọc: - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. - Giúp HS giải nghĩa một số từ khó. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. c, Luyện viết chữ: * Bài 6: - GV thu bài chấm - Nhận xét C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn: Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. - Xem trước bài sau. - 1 - 2 HS khá giỏi đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn - HS thi đọc trước lớp. - 1 HS đọc bài viết. - HS đọc thầm bài và viết vào vở. - HS soát lỗi & Tiết 2: luyện Toán: luyện tập. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 35 phút 2 phút 33 phút 8 phút 9 phút 7 phút 9 phút 5phút A/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Luyện tập 2. Luyện tập: * Bài 1: - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV nhận xét. *Bài 3: - GV hướng dẫn học sinh làm. - Nhận xét chữa bài. * Bài 4: - Nhận xét chữa bài. B/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo mẫu. - HS lên bảng làm bài: 6 m2 58 dm2 = 6 m2 + m2 = 6 m2. 19 m2 7 dm2 = 19 m2 + m2 = 19 m2 - Tương tự làm câu b. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 71 dam2 25 m2 = 7 125 m2 12 km2 5 hm2 > 125 hm2 801 cm2 > 8dm2 10 mm2 58 m2 > 580 dm2 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 1 m2 25 cm2 = .cm2 Khoanh vào đáp án D. 10 025 - HS đọc bài toán. - HS giải bài toán và trình bày. Bài giải: Diện tích của một mãnh gỗ là: 80 x 20 = 1600 ( cm2 ) Diện tích của căn phòng là: 1 600 x 200 = 320 000 ( cm2 ) 320 000 cm2 = 32 m2 Đáp số: 32 m2 & Tiết 3: Khoa học: dùng thuốc an toàn. I. MụC TIÊU: Sau bài học HS biết: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. II. đồ dùng dạy học: Sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc. Hình trang 24 - 25 SGK. III. các hoạt động DạY HọC: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 10 phút 10 phút 8 phút 5 phút A/ Bài cũ: - GV nêu một tình huống có nội dung như tiết học trước. - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hoạt động 1: Làm việc theo cặp: - GV hỏi: Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào? - Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận. - GV: Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng không đúng có thể làm cho bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. 3, Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trongSGK: - GV nêu yêu cầu làm BT trang 24 SGK. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. - GV kết luận: Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng. Cần dùng thuốc theo sự chỉ định của bác sĩ. Khi mua thuốc phải đọc thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn. .. 4, Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng " - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Trọng tài công bố nhóm thắng cuộc. - GV nêu lại 4 câu hỏi trong phần thực hành để củng cố lại những kiến thức đã học. C/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn: về nhà nói với bố mẹ những gì đã học ở trong bài. - 1 HS lên bảng xử lý tình huống đó. - HS trao đổi và trình bày trước lớp . - HS làm việc cá nhân. - HS nêu kết quả làm việc: 1 - d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b . - HS tiến hành chơi. - Đáp án: + Câu 1: c - a - b. + Câu 2: c - b - a - HS đọc mục : bạn cần biết & Ngày soạn: 27.9.2008 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30.9.2008 Tiết 1: Đạo đức: Có chí thì nên ( Tiết 2 ). I. MụC TIÊU: HS học xong bài này cần biết: - HS nêu được một tấm gương tiêu biểu để cả lớp cùng nghe. - Nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn. II. các hoạt động DạY HọC: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 14 phút 14 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Em học tập được những gì từ tấm gươngTrần Bảo Đồng? - Nêu ghi nhớ của bài? - Nhận xét, đánh giá. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Có chí thì nên 2, Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK. - GV chia lớp thành các nhóm nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Tự liên hệ: - GV cùng HS tìm cách giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn - GV cùng HS nhận xét, kết luận. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS phải chịu khó trong học tập. .. - 2 HS lên bảng. - HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS thảo luận về các tấm gương đã sưu tầm được và ghi vào phiếu học tập. - HS trình bày. - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân, trao đổi khó khăn của mình với bạn bên cạnh. - HS trình bày trước lớp. & Tiết 2: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác. I. MụC Tiêu; - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. - Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. đồ dùng dạy học: - Từ điển Tiếng Việt. - Kẻ sẵn nội dung bài tập 1,2,. III. các hoạt động DạY HọC: T.G Hoạt động dạy Hoạt động dạy 5 phút 30 phút 2 phút 28phút 7 phút 7 phút 7 phút 7 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ đồng âm? - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: "Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác". 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 1: - GV cùng HS cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 2: - Tiến hành tương tự như bài tập 1. - Hướng dẫn chữa bài và nhận xét * Bài tập 3: - Cả lớp cùng GV nhận xét, biểu dương. * Bài tập 4: - GV giúp HS hiểu nội dung của ba thành ngữ. - GV cùng HS nhận xét chọn ra nhóm đặt nhiều câu và câu hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày: a. Hữu có nghĩa là “ bạn bè”: hữu nghị, hữu chiến, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu. .... b. H ... (cm) = 50 m Chiều rộng mãnh đất là: 3 x 1 000 = 3 000 (cm) = 30 m Diện tích mãnh đất là: 50 x 30 = 1 500 (m2) Đáp số: 1 500 m2 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài có kết quả là: Đáp án C. 224 cm2 & Tiết 2: mĩ thuật: Giáo viên chuyên trách. & Tiết 3: Luyện từ và câu: dùng từ đồng âm để chơi chữ. I. MụC TIÊU: HS hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa gây bất ngờ, thú vị cho nguời đọc, người nghe. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu: Hổ mang bò lên núi. - 4, 5 tờ phiếu ghi BT 1 ( phần luyện tập ) III. các hoạt động DạY HọC: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 12 phút 3 phút 13 phút 7 phút 6 phút 5phút A/ Bài cũ: - GV kiểm tra BT 3 - 4 của tiết trước - GV nhận xét. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Dùng từ đồng âm để chơi chữ. 2, Phần nhận xét: * Bài tập 1: - GV ghi bài tập 1 lên bảng - GV giúp HS hiểu yêu cầu - GV nêu lần lượt câu hỏi 1 và 2 trong SGK . - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại. 3, Phần ghi nhớ: 4, Phần luyện tập: * Bài tập 1: - GV phát phiếu học tập. - Cả lớp cùng GV nhận xét. * Bài 2: - GV nhận xét, sửa chữa. C/ Củng cố, dặn dò: - Nói tác dụng của cách dùng từ đồng âm để chơi chữ. - Nhận xét giờ học. - 2HS lên bảng chữa bài tập - HS đọc bài tập. - HS trả lời cách hiểu câu: Hổ mang bò lên núi. - HS: Câu văn đó hiểu theo nhiều cách là do người biết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu. - Cả lớp đọc thầm ghi nhớ ở SGK. - 1 HS đọc to ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc câu mình đặt được. - HS làm bài vào vở. + Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói xôi đậu. + Bé thì bò còn con bò lại đi. + Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá./ Em bé đá chân rất mạnh & Tiết 4: Khoa học: phòng bệnh sốt rét. I. MụC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn, mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 26 - 27 SGK. III. các hoạt động DạY HọC: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 14 phút 14 phút 5 phút A/ Bài cũ: - Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì? - Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? - GV nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Phòng bệnh sốt rét. 2, Hoạt động 1: Làm việc với SGK: - GV hỏi: Trong gia đình hoặc xung quanh nhà bạn đã có ai bị sốt rét chưa? Nêú có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này? - Trong lớp ta, bạn nào đã bị mắc bệnh sốt rét? Nếu có, bạn hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này? - GV: Để hiểu rõ hơn về bệnh sốt rét, chúng ta sẽ tìm hiểu. - GV nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận. 3, Hoạt động 2: - Quan sát và thảo luận. - GV phát phiếu cho HS ( câu hỏi ở SGV ) - GV cùng HS nhận xét, nhấn mạnh lại những kiến thức vừa thảo luận kết hợp xem tranh phóng to. C/ Củng cố, dặn dò: - Liên hệ đến gia đình, đến địa phương - Nhận xét tiết học. - Dặn tuyên truyền mọi người biết tác hại của bệnh sốt rét để có cách phòng ngừa. - 2 HS lên bảng trình bày. - HS trình bày theo những hiểu biết của mình. - HS đọc thông tin trong hình 1,2 trong SGK và trả lời các câu hỏi ở phần bài tập. - Các nhóm làm việc ghi nội dung vào phiếu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS thảo luận theo cặp kết hợp quan sát tranh ở SGK và trả lời. - Đại diện cặp trình bày và chỉ trình bày một ý. - HS đọc mục: bạn cần biết & Buổi chiều: Tiết 1: Chính tả ( Nhớ - viết ): Ê - mi - li, con. .. luyện tập đánh dấu thanh I. MụC TIÊU: - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài: Ê -mi - li, con. .. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ. II. đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 3. III. các hoạt động DạY HọC: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30phút 2 phút 18phút 10phút 5phút A/ Bài cũ: - GV đọc từ cho học sinh viết. - Hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng? - GV Nhận xét và ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS nhớ - viết: - GV nêu câu hỏi để HS nhắc lại nội dung. - GV chấm 7 - 10 bài - Nhận xét chung và chữa lỗi. 3, Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2: - GV giúp HS hiểu yêu cầu. * Bài tập 3: - Nhận xét, chữa lỗi. C, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn: ghi nhớ quy tắc chính tả đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi, học thuộc các thành ngữ. - HS lên bảng viết: suối, ruộng, tuổi, mùa. Rồi nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. - Lớp theo dõi và nêu nhận xét.. - HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3 và 4. - HS nhắc lại nội dung. - Cả lớp đọc thầm và ghi những chữ dễ viết sai. - HS nhớ và tự viết bài. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - Cả lớp chữa bài. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS nêu yêu cầu, làm bài theo cặp. - Vài em làm vào phiếu khổ to. - HS trình bày. & Tiết 3: anh văn: Giáo viên chuyên trách. & Tiết 4: anh văn: Giáo viên chuyên trách. & Ngày soạn: 01.10.2008 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 03.10.2008 Tiết 1: Toán: luyện tập chung. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 30 phút 2 phút 7 phút 7 phút 7 phút 7 phút 5 phút A/ Bài cũ: 6cm 3cm 1: 1000 - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 2, Luyện tập chung: * Bài 1: - GV ghi bài 1 lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3: - GV hỏi: Muốn tìm một phân số cho trước với một số cho trước ta làm thế nào? - Lưu ý: đổi 5 ha = 50 000m2 - Nhận xét, chữa bài. * Bài 4: - GV tóm tắt bằng sơ đồ hình vẽ. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nắm vững cách chuyển đổi các số đo diện tích. - HS dựa vào tóm tắt đặt đề toán rồi giải ở bảng lớp. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài: Câu a: , , , Câu b: , , , - 1 HS đọc yêu cầu. - HS nhắc cách thực hiện phép cộng phép trừ, phép nhân, phép chia. - HS làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng trình bày. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu: Lấy số cho trước nhân với phân số cho trước. - HS vận dụng và giải. - HS trình bày. Bài giải: Diện tích hồ nước là: 50 000 x = 15 000 (m2) Đáp số: 15 m2 - HS đọc yêu cầu. - Dựa vào sơ đồ HS xác định được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS giải bài toán. Bài giải: Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: 4 - 1 = 3 (phần) Tuổi con là; 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố: 40 tuổi Con: 10 tuổi & Tiết 2: Âm nhạc: Giáo viên chuyên trách & Tiết 3: Tập làm văn: luyện tập tả cảnh. I. Mục tiêu: - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho một bài văn tả cảnh sông nước cụ thể. II. Đồ DùNG DạY HọC: - Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm. ..( cỡ to ). III. Các hoạt động dạy học: T.G Hoạt động dạy Hoạt động học 5phút 30 phút 2 phút 15 phút 13 phút 5 phút A/ Bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS dàn ý quan sát tả cảnh sông nước. B/ Bài mới: 1, Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh. 2, Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: - Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a: + Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? + Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? + Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? - Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần b: + Con kênh được quan sát vào thời điểm nào trong ngày? + Tác giả nhận ra đặc điểm con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? ... - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. * Bài tập 2: - GV dạy theo quy trình đã hướng dẫn. C/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn: về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. - HS làm việc theo cặp. - HS đại diện cặp trả lời. - HS trả lời. & Tiết 4: Sinh hoạt: Sinh hoạt lớp. I. Yêu cầu: - Đánh giá các hoạt động tuần qua về mọi mặt. - Triển khai kế hoạch tuần tới II. CáC HOạT Động DạY HọC: T.gian Hoạt động dạy Hoạt động học 5 phút 15 phút 15 phút 5phút I. Khởi động: - Lớp phó bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài. II. Đánh giá hoạt động tuần qua: - GV phát biểu ý kiến: + Về chuyên cần: Nhìn chung các em đi học đầy đủ. + Về vệ sinh: Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng, Làm tốt vệ sinh khu vực đã phân công. + Về học tập: HS chăm học, học bài và làm bài tập đầy đủ. - Sách vở, đồ dùng chuẩn bị đầy đủ. - ý thức học tập tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài như: Hùng, Hương, Đại + Các hoạt động khác: Tham gia tốt các hoạt động khác như: hoạt động giữa giờ, xây dựng giờ học tốt, công tác Trần Quốc Toản. III. Phổ biến công việc tuần tới: - Tuần tới chúng ta cần làm những công việc gì các em cần thảo luận cụ thể. - Đưa ra kế hoạch cụ thể: + Thực hiện chương trình tuần 7. + Đi học chuyên cần, đúng giờ. + Tiếp tục xây dựng nền nếp lớp học, chú trọng chất lượng học tập, bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập ... + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, lau chùi cửa kính, bàn ghế, lớp học luôn sạch sẽ và thoáng mát + Đọc báo lớp 1B ( Ly, Hoà). + Thực hiện tốt kế hoạch đội đã triển khai. IV. Kết thúc: + Cả lớp cùng nhau hát 1 bài. - HS cả lớp cùng hát. * Lớp trưởng điều khiển - Từng tổ trưởng tự đánh giá những ưu khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua. - ý kiến nhận xét, đánh giá của lớp phó. - Từng cá nhân trong lớp phát biểu ý kiến. - Sau đó lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. - HS: Các nhóm thảo luận về kế hoạch tuần tới. &
Tài liệu đính kèm: