I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể Gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện: Bàn chân kì diệu. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu chuyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. Bị tàn tật nhưng khát khao HT, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều mình mong ước.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện
- Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cho bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu chuyện:
? Bạn nào còn nhớ t/g của bài thơ : Thương em đã học ở lớp 3?- Nguyễn Ngọc Kí
- GV giới thiêu câu chuyện.
Dạy thay đ/c Phong Thứ ba ngày 02 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 52: Tính chất kết hợp của phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. KT bài cũ: ? Muốn nhân 1 số TN với 10, 100, 1000...ta làm thế nào? ? Muốn chia một số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000...ta làm thế nào? B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài a. So sánh giá trị của 2 biểu thức - Tính giá trị của 2 biểu thức ( 2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) ? NX kết quả b. Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - Tính giá trị của biểu thức (a x b) x c và a x( b xc) ? S2 kết quả ( a x b) x c và a x ( b x c) trong mỗi trường hợp và rút ra KL? - (a x b) x c gọi là 1 tích nhân với 1 số. - a x(b x c) gọi là 1 số nhân với 1 tích ( đây là phép nhân có 3 thừa số) ? Dựa vào CTTQ rút ra KL bằng lời? 3. Thực hành Bài1(T61) : ? Nêu y/c? 4 x5 x 3 b. 5 x 2 x7 Bài 2(T61) : ? Nêu y/c? a. 13 x 5 x 2 b. 2 x 26 x 5 Bài (T61) : Giải toán Bài giải Số học sinh của 1 lớp là 2 x 15 = 30 ( học sinh) Số học sinh của 8 lớp là 30 x 8 = 240 ( học sinh ) Đáp số: 240 học sinh 3. Kết luận: - Nx chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Làm bài vào nháp ( 2 x 3) x 4 = 6 x 4 2 x ( 3 x 4) = 2 x12 = 24 = 24 - 2 biểu thức có giá trị bằng nhau a b c (a x b) xc a x( b x c) 3 4 5 (3x 4) x5 =60 3x(4x5)=60 5 2 3 (5x2) x3 =30 5x(3x2)=30 4 6 2 (4x6) x2 =48 4x(6x2)=48 - Viết vào bảng - HS nêu( a x b) x c = a x ( b x c) * Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba . - Nêu kết luận (nhiều hs) - Tính bằng hai cách(theo mẫu) - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. C1: 4 x 5 x 3 = ( 4 x 5) x 3= 20 x 3= 60 C2: 4 x 5 x 3 = 4 x ( 5 x 3) = 4 x 15 = 60 C1: 5 x 2 x 7 = ( 5 x 2) x 7 = 10 x7 = 70 C2: 5 x 2 x 7 = 5 x ( 2 x 7) = 5 x 14 = 70 - Tính bằng cách thuận lợi nhất( áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng ) - Làm bài vào vở - 13 x5 x 2 =13 x(5 x 2) =13 x 10 = 130 - 2 x26 x 5 = 26 (2 x 5) = 26 x 10 = 260 - Đọc đề, phân tích đề bài, làm bài vào vở Bài giải Số bộ bàn ghế của 8 lớp là 15 x 8 = 120 ( bộ ) Số học sinh của 8 lớp là 120 x 2 = 240 ( học sinh ) Đáp số: 240 học sinh Luyện từ và câu: $ 21: Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Nắm được 1 số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dậy và học: 1. Giới thiệu bài : 2. Phát triển bài: Bài 1(T106) : ? Nêu yêu cầu của bài? - Chúng bổ sung ý nghĩa gì? Bài 2(T 106): Điền vào chỗ trống - Điền từ: Đã, đang, sắp Bài 3(T 106) : ? Nêu y/c? - Thi đua làm bài nhanh, đúng ? Nêu tính khôi hài của truyện? 3. Kết luận: - NX chung tiết học - Ôn và hoàn thiện lại bài. Chuẩn bị bài sau. Động từ được bổ sung ý nghĩa - Gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa: Đến, trút - Chúng bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ a.Từ sắp bổ sung ý nghĩa t/g cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc diễn ra trong t/g rất gần. b. Từ đã bổ sung ý nghĩa cho đt trút . Nó cho biết sự việc được hoàn thành - Nêu yêu cầu của bài - Đọc thầm câu văn, đoạn thơ a. Đã thành b. Đã hót, đang xa, sắp tàn - 1 HS nêu, lớp đọc thầm. - Thay đổi các từ chỉ thời gian - Đọc mẩu chuyện vui - đã - đang - bỏ từ đang - bỏ từ sẽ ( thay nó bằng đang) - Đọc lại truyện - Nhà bác học tập trung làm việc nên đãng trí mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư việnthì hỏi "Nó đang đọc sáchgì ?"vì ông nghĩ ngưòi ta vào thư viện để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách. Thể dục: $ 21: Ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”. I. Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" II. Địa điểm, phơng tiện: - Sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, kẻ vạch sân III. Nội dung và PP lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động các khớp - Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy 2. Phần cơ bản a. Bài thể dụng phát triển chung: - Ôn 5 động tác đã học - L1: GV hô. - L2: Cán sự làm mẫu và hô. - Kiểm tra thử 5 động tác b. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 3. Phần kết thúc : - Chạy nhẹ nhàng - Gv hệ thống lại bài - Chuẩn bị giờ sau ( Kiểm tra) + Nhắc nhở + Phân công trực nhật - Nx giờ học, giao bài tập về nhà 6- 10' 1- 2' 2- 3' 1- 2' 18- 22' 12- 14' 5- 7' 6- 8' 4- 6' 4- 6' 1- 2' 1' 1- 2' 1p Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x * x x x x x x x Đội hình tập luyện x x x x x x T1 x x x x x x T2 x x x x x x T3 - KT theo nhóm 6 em Đội hình trò chơi x x -> 1 3 x x 2 4 XP Đội hình tập hợp x x x x x x x x x x x x x x x x x x * x x x x x x x x x Kể chuyện: $ 11: Bàn chân kì diệu I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể Gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện: Bàn chân kì diệu. Phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt - Hiểu chuyện, rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí. Bị tàn tật nhưng khát khao HT, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên đã đạt được điều mình mong ước. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu chuyện: ? Bạn nào còn nhớ t/g của bài thơ : Thương em đã học ở lớp 3?- Nguyễn Ngọc Kí - GV giới thiêu câu chuyện. 2. Kể chuyện: Bàn chân kì diệu - Gv kể chuyện Lần1: Kể và giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Kí. Lần2: Kể và chỉ tranh minh hoạ. - Chú ý giọng kể: Thong thả, chậm rãi 3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a.Kể chuyện theo cặp b. Thi kể trước lớp - Kể từng đoạn - Kể toàn chuyện ? Em học tập được đièu gì ở anh Kí? - Gv nhận xét, bình chọn bạn kể hay 3. Kết luận: - NX chung tiết học - Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau - Nghe cô kể - Nêu yêu cầu của bài - Kể tiếp nối theo tranh - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Kể từng đọan chuyện (nhóm 3 HS) - 1 , 2 hs thi kể - Nói điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Kí + Tinh thần ham học, quyết tâm vượt lên trở thành người có ích. + Bản thân mình phải cố gắng nhiều hơn Đạo đức: $11: Thực hành kĩ năng giũa kì I . I) Mục tiêu: - củng cố KT về: Trung thực trong HT, vượt khó trong HT, bbiết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời gian. II) các HĐ dậy- học : A. KT bài cũ : ? vì sao phải tiết kiệm tiền của? B. Bài mới : 1. giới thiệu bài: 2. Phát triển bài * Ôn bài cũ: ? Thế nào là trung thực trong HT? ? Thế nào là vượt khó trong HT?P ? Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến ntn? ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? ? vì sao phải tiết kiệm thời gian? * Trả lời câu hỏi và làm bài tập tình huống: ? Em sẽ làm gì khi không làm được bài trong giờ kiểm tra? ? Khi gặp bài khó em không giải được em sẽ xử lí ntn? ? Em sẽ làm gì khi được phân công một việc không không phù hợp ? - chịu điểm kém rồi q/tâm gỡ lại. - Tự suy nghĩ cố gắng làm bằngđược. - nhờ bạn giảng giải để tự làm. - Hỏi thầy giáo hoặc cô giáo hoặc người lớn. - Em nói rõ lí do để mọi người hiểu và thông cảm với em... * Những việc làm nào dưới đây là tiết kiệm tiền của? a. Giữ gìn sách vở đồ dùng HT. b. Giữ gìn sách vở đồ dùng đồ chơi. c. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở , bàn ghế,tường lớp học. d. Xé sách vở . e. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi vứt bừa bãi. g. không xin tiền ăn quà vặt. - Gv chốt ý kiến đúng ý a, b, g ? Bạn đã biết tiết kiệm t/g chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 việc làm cụ thể mà em đã biết tiết kiệm thời giờ? 3. Kết luận: NX giờ học - Thảo luận nhóm 2 - các nhóm báo cáo. NX. - Tl nhóm 2 - Trình bày trước lớp. NX. Thứ tư ngày 03 tháng 11 năm 2010 Tập đọc: $22: Có chí thì nên I. Mục tiêu : - Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo nhẹ nhàng, chí tình. - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ ( 3 nhóm) - Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Ông trạng thả diều - NX, đánh giá cho điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : * Luyện đọc: - Đọc từng câu - Luyện đọc các từ khó - Giải nghĩa 1 số từ - Đọc theo cặp - GV đọc toàn bài * Tìm hiểu bài : Câu 1 - Gọi HS trả lời. - GV chốt ý kiến đúng. a. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công. (câu 1, 4) b. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. ( Câu2, 5) c. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. ( Câu 3, 6, 7) Câu 2 - Gv đưa VD minh hoạ - GV chốt ý kiến đúng ý c Câu 3 c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Đọc từng câu - Luyện đọc diễn cảm - Thi đọc - Nhẩm học thuộc lòng cả bài - Bình chọn bạn đọc hay, đúng 3. Kết luận : - NX chung tiết học - Học thuộc lòng bài, chuẩn bị bài sau. - Nối tiếp đọc từng câu tục ngữ - Luyện đọc trong cặp theo đoạn - 1, 2 hs đọc 7 câu tục ngữ - 1 HS đọc câu hỏi 1, lớp đọc thầm. - Xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm 1. Có công mài sắt. 4. Người có chí thì nên 2. Ai ơi đã quyết thì hành 5. Hãy lo bền chí câu cua 3. Thua keo này 6. Chớ thấy sóng cả 7. Thất bại là mẹ - Đọc yêu cầu. Làm bài tập vào SGK. + Ngắn gọn, ít chữ ( 1 câu) + Có vần, có nhịp, cân đối + Có hình ảnh - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Hs phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu. - Lần lượt đọc 7 câu - Tạo cặp, luyện đọc -3,4 hs thi đọc toàn bài - Đọc thuộc từng câu - Đọc thuộc cả bài Toán : $53: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 I. Mục tiêu: Học sinh: - Biết cách nhân số có tận cùng là chữ số 0 - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài * Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 : * 1324 x 20 = ? - áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tách * Đặt tính: 1324 x 20 Nêu cách thực hiện * Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - Làm vào nháp Viết 2 chữ số 0 vào hàng đơn vị và hàng chục của tích ? Nhắc lại cách nhân 230 với 70? ? Nêu cách thực hiện phép nhân với số tận cùng là chữ số 0? 3. Thực hà ... hát triển bài HĐ1: Gv giới thiệu * Mục tiêu: Biết h/cảnh ra đời của nhà Lí. -Nhà Lí ra đời trong h/ cảnh nào? HĐ2: Làm việc cá nhân * Mục tiêu: Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) - GV treo bản đồ. - Chỉ vị trí của Hoa Lư và Đại La (Thăng Long) trên bản đồ? - Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? - Lí Thái tổ rời đô từ Hoa Lư ra Đại La vào t/g nào? Đổi tên Đại La là gì? - Lí Thánh Tông đổi tên nước là gì? - Giải thích: Thăng Long: Rồng bay lên Đại Việt: Nước Vn rộng lớn HĐ3: Làm việc cả lớp - Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào? - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào khác? - Gv kết luận - Đọc thầm phần chữ nhỏ (T30) - Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi....Nhà Lí bắt đầu từ đây. - Đọc đoạn: Mùa xuân năm 1010. màu mỡ này - HS Chỉ bản đồ, lớp q/s và nhận xét. - Lập bảng so sánh Vùng đất ND so sánh Hoa Lư Đại La Vị trí Địa thế - Không phải trung tâm. - Rừng núi hiểm trở chật hẹp - trung tâm đất nước. - Đất rộng bằng phẳng,màu mỡ - Vì Đại La là vùng đất ở trung tâm đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ về ngập lụt,muôn vật phong phú tốt tươi. - Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. - Mùa thu năm1010, Lí thái Tổ quyết định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La đổi tên Đại La thành Thăng long. - Đại Việt - Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố nên phường - Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà nội, TP hà nội. -2,3 hs đọc phần ghi nhớ 3.Kết luận: - Vì sao Lí Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm kinh đô? - Em biết Thăng Long còn có tên gọ nào khác? - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật Tiết 11 : Thường thức mĩ thuật I. Mục tiêu - Học sinh bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục hình ảnh và màu sắc. - Học sinh làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Chuẩn bị. - Sưu tầm tranh của các họa sĩ. III. Hoạt động dạy và học. A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài * Hoạt động 1 : Xem tranh * Tranh Nông thôn sản xuất. - Yêu cầu hs quan sát tranh theo nhóm. - HS quan sát tranh theo nhóm và nêu nhận xét. - Bức tranh vẽ về đề tài gì ? - Về nông thôn sản xuất . Tranh của họa sĩ Ngô Minh Câu. - Trong bức tranh có những hình ảnh nào? - Chú bộ đội đi cày, con tàu , nhà cửa... Bức tranh được vẽ những màu nào ? - Màu đen , hồng , nâu * Hoạt động 2 * Yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận nhóm. * Gội đầu :tranh khắc gỗcủa họa sĩ: Trần Văn Cẩn. Tên bức tranh là gì? Tác giả bức tranh là ai? - Tác giả Trần Văn Cẩn. Tranh vẽ đề tài nào ? 3. Kết luận - Nhận xét tiết học về sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo đề tài. Thứ sáu ngày 05 tháng 10 năm 2010 Toán : Tiết 55 : Mét vuông I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích m2 - Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2 - Biết 1m2= 100dm2 và ngược lại. Bước đầu biết giải 1 số bài toán có liên quan đến cm2, dm2, m2 II. Chuẩn bị - Hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông III. Các HĐ dạy học : A. KT bài cũ: 1 dm2 = ...cm2 10cm2 = ...dm2 B. Bài mới : 1. Giới thiệu m2 2. Phát triển bài. - Mét vuông là đơn vị đo diện tích - Treo hình vuông - Mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là bao nhiêu? - GV giới thiệu cách đọc và cách viết *Đếm trong hình vuông có bao nhiêu ô hình vuông nhỏ ? - Vậy 1m2 = ...dm2 2. Thực hành : Bài 1(T65) : - Nêu y/c? Bài 2(T65) : - Nêu y/c? Bài 3(T65) : Giải toán - Nêu kế hoạch giải? Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa - HD cách giải - Nhận xét đánh giá - Nhiều HS nhắc lại - Quan sát hình đã chuẩn bị - Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m . - 1 vài HS nhắc lại - Đọc: Mét vuông - Viết: m2 - Có 100 hình vuông nhỏ - 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 - Đọc, viết theo mẫu - Làm bài vào SGK,2 HS lên bảng, NX - Viết số thích hợp vào chỗ trống - Làm bài cá nhân 1m2 = 100dm2 400dm2 = 4m2 100dm2 = 1m2 2110m2 = 211 000dm2 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 - Đọc đề, phân tích đề và làm bài - Tính diện tích 1 viên gạch - Tính diện tích căn phòng - Đổi đơn vị đo diện tích Bài giải: Diện tích 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) 180 000cm2 = 18m2 Đáp số: 18m2 - Có thể có 3 cách giải, tuỳ HS chọn - Chia thành các hình vuông nhỏ - Tính diện tích từng hình - Tính diện tích của miếng bìa Bài 4(T65) : Tính dt của miếng bìa DT của hình chữ nhật thứ 1 là: 4 x 3= 12(cm2)) DT của hình chữ nhật thứ 2 là: 6 x 3 =18( cm2) Chiều rộng của hình chữ nhật thứ 3 là: 5 - 3 = 2 (cm) DT của hình chữ nhật thứ 3 là: 15 x 2 = 30 (cm) DT của mảnh bìa đã cho là: 12 + 18 + 30 = 60( cm) Đáp số: 60 cm2 3. Kết luận - Nhận xét chung giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Tiết 22 : Mở bài trong bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp II. Chuẩn bị - Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt độ1. A. KTbài cũ: - Thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực vươn lên B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phát triển bài *Phần nhận xét : Bài1,2(T112) : - Nêu y/c? - Đọc nội dung bài tập - Tìm đoạn mở bài trong chuyện? Bài 3(T112) : - Nêu y/c? - Cách mở bài thứ 2 có điều gì đặc biệt? - 2 cách mở bài + Mở bài trực tiếp + Mở bài gián tiếp - Thế nào là mở bài trực tiếp? - Thế nào là mở bài gián tiếp? c. Phần ghi nhớ: d. Phần luyện tập: Bài1(T113) : Nêu y/c? - Mở bài trực tiếp - Mở bài gián tiếp * Kể lại phần mở đầu câu chuyện theo 2 cách Bài 2(T114) : Nêu y/c? Tìm cách mở bài - Tìm câu mở bài? - Truyện mở bài theo cách nào? Bài3(T1140) : - Nêu yêu cầu của bài? - Đọc câu mở bài + Bằng lời người kể chuyện + Bằng lời của bác Lê - 1 HS nêu - 1,2 hs đọc nội dung bài tập - Trời mùa thu mát mẻ..cố sức tập chạy. -So sánh 2 mở bài - Đọc mở bài thứ 2 - Không kể ngay mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể - Bài 1 - Bài 2 - Đọc phần ghi nhớ( SGK) - Đọc yêu cầu của bài - Đọc các câu mở bài - Cách a - Cách b, c, d - 2 hs tập kể theo 2 cách - Đọc yêu cầu của bài -“Hồi ấy, ở Sài Gòn bạn tên là Lê” - Mở bài trực tiếp - Kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp - Làm bài cá nhân - Viết lời mở bài gián tiếp vào vở - 3, 4 HS đọc 3. Kết luận - Nhận xét chung tiết học - Hoàn thiện bài, chuẩn bị bài sau Khoa học: Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? I. Mục tiêu: Sau bài học hs có thể: - Trình bày mây được hình thành như thế nào? - Giải thích được nước mưa từ đâu ra - Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên II. Chuẩn bị - Các hình minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học: A. KT bài cũ : - Nước tồn tại ở những thẻ nào? - Nêu t/c của nước ở thể khí, thể rắn? B. Bài mới 1. Gới thiệu bài 2. Phát triển bài HĐ1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên *Mục tiêu:Trình bày mây được hình thành như thế nào? Giải thích được nước mưa từ đâu ra. Bước1: Tổ chức và hướng dẫn Bước2: Làm việc cá nhân - Mây được hình thành như thế nào? - Nước mưa từ đâu ra? * GV kết luận -Nêu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? HĐ2: Trò chơi đóng vai Tôi là giọt nước * Củng cố những kiến thức đã học Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Bước1: Tổ chức và HD Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước3: Trình bày, đánh giá - Gv đánh giá( trình bày sáng tạo, đúng nội dung học tập) - Thảo luận nhóm 2 - Nghiên cứu câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước (T46-47) - Kể lại câu chuyện - Đọc lời chú thích - Nước từ ao, hồ, sông, suối bốc hơi gặp không khí lạnh ngưng tụ thành các đám mây. - Các đám mây lên tiếp tục bay lên cao, càng lên cao càng lạnh nhiều hạt nước nhỏ hợp lại thành giọt nước lớn , trĩu nặng rơi xuống tạo thành mưa - Đọc mục bạn cần biết - 2, 3 hs phát biểu - Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, từ hơi nước ngưng tụ lại thành nước xảy ra lặp đi lặp lại , tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Chia lớp thành 6 nhóm - Phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa - Thêm lời thoại - Các nhóm lên trình bày - Nx, đánh giá nhóm bạn( đúng trạngthái của nước ở từng giai đoạn hay không) 3. Kết luận - NX chung tiết học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau Kĩ thuật: Tiết 11: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột ( T2 ) I) Mục tiêu : - HS biết cách gấp mép vải và khâu đường viền mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau . - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình đúng kĩ thuật . - Yêu thích SP mình làm được . II) Chuẩn bị - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng mũi khâu đột. - 1 Mảnh vải trắng kích thước 20 x 30cm,chỉ màu,kéo kim, chỉ thước phấn . III) các HĐ dạy - học : A.KT bài cũ: KT dụng cụ HS đã CB B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phát triển bài HĐ1: HDHS quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu - Mép vải được gấp mấy lần ở mặt nào? được khâu bằng mũi khâu nào? - đường khâu được thực hiện ở mặt nào? - GV tóm tắt đ2 đường khâu viền gấp mép vải. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Nêu các bước thực hiện? - Nêu cách vạch dấu? - Nêu cách gấp mép vải? - GV nhận xét * Lưu ý: - Nêu cách khâu lược ? - Nêu cách khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột? - Gv làm mẫu , vừa làm mẫu vừa HD - Quan sát, uốn nắn. - Quan sát mẫu - Mép vải được gấp 2 lần ở mặt trái, khâu bằng mũi khâu đột thứ hoặc mau. - ...mặt phải mảnh vải - Mở SGK(T25) - Quan sát hình1, 2, 3, 4 + Vạch dấu. + gấp mép vải (2lần) + khâu lược đường gấp mép vải. + khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. - Đọc thầm mục 1, 2 kết hợp quan sát hình1, 2a, 2b. - HS nêu, NX bổ sung - HS nêu - 1HS lên th/ hành vạch dấu, gấp mép vải - Quan sát H3, đọc mục 3 - Khâu bằng mũi khâu thường, khâu ở mặt trái mảnh vải . - khâu bằng mũi khâu đột mau hoặc khâu đột thưa khâu ở mặt phải mảnh vải - HS quan sát, nghe cô hướng dẫn. - Th/ hành vạch đường dấu, gấp mép vải. 3. Kết luận: - NX giờ học. - CB bài sau.Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu đột .
Tài liệu đính kèm: