Giáo án Hình học Lớp 8 - Phạm Thị Thùy (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Phạm Thị Thùy (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.

- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.

- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.

- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.

B. Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: thước thẳng, bảng phụ, êke, bút dạ.

- HS: thước thẳng, bảng phụ, êke, bút dạ.

C. Các bước lên lớp:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (8ph)

HS1: 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.

 2) Tứ giác lồi là tứ giác ntn? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).

HS2: 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.

 2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích.

 Tính góc của tứ giác ABCD.

GV nhận xét, ghi điểm HS HS1: trả lời theo định nghĩa của SGK.

 HS vẽ hình và trả lời.

HS2: phát biểu định lí như SGK

Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà ).

AB // CD (chứng minh trên)

(hai góc đồng vị)

HS nhận xét bài làm của bạn.

 

doc 134 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Phạm Thị Thùy (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
Tuần 1:	Tiết 1: §1. TỨ GIÁC
Mục tiêu:
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn, đơn giản.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: bảng phụ, thước, phấn màu.
HS: Thước thẳng, thước đo độ. 
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Giới thiệu chương I (3ph)
Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8 sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình.
Các kĩ năng: vẽ hình, tính toán, đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện, kĩ năng lập luận và chứng minh hình được coi trọng.
HS nghe GV đặt vấn đề.
B. Định nghĩa (20ph)
Trong mỗi hình dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
D
Ÿ
C
A
B
d)
A
B
C
D
a)
A
C
D
B
b)
A
B
C
D
c)
(đề bài và hình vẽ chuẩn bị ở bảng phụ)
Hình 1
GV: Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA có đặc điểm gì?
Mỗi hình 1a; 1b; 1c là một tứ giác ABCD.
Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa ntn?
GV giới thiệu: tứ giác ABCD còn được gọi tên là: tứ giác BCDA, BADC,
Các điểm A; B; C; D gọi là các đỉnh.
Các đoạn thẳng AB; BC; CD; DA gọi là các cạnh.
GV yêu cầu HS trả lời?1 SGK tr 64: trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác?
GV giới thiệu: một tứ giác như hình 1a gọi là tứ giác lồi.
Vậy thế nào là tứ giác lồi?
GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi là nêu chú ý SGK tr 65
GV yêu cầu HS trả lời?2 SGK tr 65
(đề bài chuẩn bị trước ở bảng phụ)
Củng cố: Vẽ tứ giác MNPQ. Hãy lấy:
Một điểm trong tứ giác.
Một điểm ngoài tứ giác.
Một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên.
(Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác)
Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
GV giới thiệu thêm:
Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
1. Định nghĩa:
Hình 1a; 1b; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA (kể theo một thứ tự xác định)
Ở mỗi hình 1a; 1b; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Chỉ có hình 1a.
HS trả lời theo định nghĩa ở SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
K
Ÿ
Ÿ
E
Ÿ
F
M
N
P
Q
Hai góc đối nhau: và 
	và 
Hai cạnh kề nhau: MN và PQ;
C. Tổng các góc của một tứ giác (7 ph)
Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu?
Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không? Có thể bằng bao nhiêu độ? 
Hãy phát biểu định lý về tổng các góc của một tứ giác?
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
Đây là định lý nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác?
2. Tổng các góc của một tứ giác:
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà bằng 3600.
A
B
C
D
2
1
2
1
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác:
	ABC có: + 
	ADC có: 
nên tứ giác ABCD có:
hay 
GT
KL
 Tứ giác ABCD
Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
D. Củng cố (13ph)
GV cho HS làm bài 1,2 SGK tr 66
(hình 5, 6, 7 được chuẩn bị ở bảng phụ)
Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không?
GV nêu câu hỏi củng cố:
Định nghĩa tứ giác ABCD.
Thế nào gọi là tứ lồi?
Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài 1:
HS đứng tại chỗ trả lời, mỗi HS một phần.
x = 
hình 6:
a) 
b) 10x = 3600
	 x = 360
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo của bốn góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lí.
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng bốn góc lớn hơn 3600, trái với định lí.
Một tứ giác có thể có bốn góc đều vuông, khi đó tổng số đo các góc của tứ giác bằng 3600 (thoả mãn định lí).
Bài 2: tương tự bài 1.
Hướng dẫn về nhà (2ph)
Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
C/m được định lí “Tổng các góc của tứ giác”.
BTVN 2, 3, 4, 5 SGK tr 66, 67.
	2, 9 SBT tr 61.
Đọc bài “Có thể em chưa biết” giới thiệu về tứ giác Long Xuyên.
Tiết 2: §2. HÌNH THANG 
Mục tiêu:
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: thước thẳng, bảng phụ, êke, bút dạ.
HS: thước thẳng, bảng phụ, êke, bút dạ.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (8ph)
HS1: 	1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
	2) Tứ giác lồi là tứ giác ntn? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
HS2:	1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
	2) Cho hình vẽ: Tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Giải thích.
	Tính góc của tứ giác ABCD.
A
B
C
D
GV nhận xét, ghi điểm HS
HS1: trả lời theo định nghĩa của SGK.
	HS vẽ hình và trả lời.
HS2: phát biểu định lí như SGK
Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và ở vị trí trong cùng phía mà ).
AB // CD (chứng minh trên)
(hai góc đồng vị)
HS nhận xét bài làm của bạn.
B. Định nghĩa (20ph)
GV giới thiệu: Tứ giác ABCD có 
AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang?
GV yêu cầu HS xem tr 69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang.
GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke).
Hình thang ABCD (AB // CD) có:
AB; CD cạnh đáy
BC; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện?1 SGK. 
(đề bài chuẩn bị ở bảng phụ)
GV yêu cầu HS thực hiện?2 SGK theo nhóm. (đề bài chuẩn bị ở bảng phụ)
Nửa lớp làm phần a.
Cho hình thang ABCD đáy AB, CD 
biết AD // BC. Chứng minh:
AD = BC; AB = CD.
(ghi GT, KL của bài toán)
Nửa lớp làm phần b.
Cho hình thang ABCD đáy AB; CD biết:
AB = CD. Chứng minh rằng:
AD // BC; AD = BC.
(ghi GT, KL của bài toán)
GV nêu tiếp yêu cầu:
Từ kết quả của?2 em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng:
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì 
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr 70 SGK.
Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép tính chứng minh sau này.
1. Định ghĩa: (SGK/69)
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời:
a)Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
HS hoạt động theo nhóm.
A
B
C
D
Hình thang
ABCD 
(AD // DC)
AD // BC
AD = BC
AB = CD
GT
KL
Nối AC. Xét và có:
(hai góc soletrong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung.
(hai góc soletrong do AB // DC (gt))
AD = BC
BA = CD
 {
 (gcg)
(hai cạnh tương ứng)
A
B
C
D
Hình thang
ABCD 
(AD // DC)
AB = CD
AD // BC
AD = BC
GT
KL
HS chứng minh (cgc)
đpcm. (trình bày tương tự như câu a)
hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Nhận xét: (SGK/70)
C. Hình thang vuông (7ph)
GV: Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr 70 SGK và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì?
Thế nào là hình thang vuông?
Để chứng minh tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì?
Để chứng minh tứ giác là hình thang vuông ta cần chứng minh điều gì?
2. Hình thang vuông:
N
P
Q
M
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
NP // MQ
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song.
Ta cần chứng minh tứ giác đó có hai cạnh đối song song và có một góc bằng 900.
D. Củng cố (8ph)
Bài 6 tr 70 SGK
(GV gợi ý HS vẽ thêm một đường thẳng vuông góc với cạnh có thể là đáy của hình thang rồi dùng êke kiểm tra cạnh đối của nó).
Bài 7a) tr 71 SGK
Yêu cầu HS quan sát hình, đề bài trong SGK.
Một HS đọc đề.
HS trả lời miệng.
Tứ giác ABCD h.20a và tứ giác INMK h.20c là hình thang.
Tứ giác EFGH không phải là hình thang.
HS trình bày bài vào nháp, một HS trình bày miệng.
E. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông và hai nhận xét tr 70 SGK.
Ôn định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
BTVN 7(b,c), 8, 9 SGK tr 71. bài 11, 12, 19 SBT tr 62.
Tuần 2:	Tiết 3: §3. HÌNH THANG CÂN
Mục tiêu:
HS hiểu định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình ho ... thẳng trong không gian.
Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.
HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật. Tranh vẽ hình 75, 78, 79. Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5ph)
Hãy vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ và cho biết:
Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? Kể tên vài mặt.
Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh.
AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung không?
HS lên bảng vẽ hình, trả lời
B. Hai đường thẳng song song trong không gian (15ph)
GV giới thiệu: hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AA’ và BB’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đường thẳng AA’ và BB’ là hai đường thẳng song song.
Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
Định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình học phẳng.
Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác.
Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là hai đường thẳng ntn? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào?
Hai đường thẳng AD và D’C’ có điểm chung không? Có song song không? Vì sao?
GV: AD và D’C’ là hai đường thẳng chéo nhau.
Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra những vị trí tương đối nào?
Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học.
Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. (giống như trong hình học phẳng).
1. Hai đường thẳng song song trong không gian:
Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng:
Cùng nằm trong một mặt phẳng.
Không có điểm chung.
a và b cùng thuộc một mặt phẳng
a và b không có điểm chung
D’C’ và CC’ là hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng DCC’D’.
Đường thẳng AD và D’C’ không có điểm chung, nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng.
Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra: 
a // b.
a cắt b.
a và b chéo nhau.
a // b; b // c a // c
C. Đường thẳng song song với mặt phẳng.
Hai mặt phẳng song song (15ph)
a) Đường thẳng song song với mặt phẳng:
GV yêu cầu HS làm ?2 SGK tr99
Ta có:
AB mp(A’B’C’D’)
AB // A’B’
A’B’ mp(A’B’C’D’)
thì người ta nói AB song song với mp(A’B’C’D’)
Kí hiệu: AB // mp(A’B’C’D’)
Hãy tìm trên hình hộp chữ nhật các đường thẳng song song với mp(A’B’C’D’), các đường thẳng song song với mp(ABB’A’)
Tìm trong lớp học hình ảnh đường thẳng song song với mặt phẳng.
b) Hai mặt phẳng song song:
Trên hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, xét hai mp(ABCD) và (A’B’C’D’), nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng:
AB và AD.
A’B’ và A’D’
AB và A’B’
AD và A’D’
Mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mp(A’B’C’D’) chứa hai đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’, AB // A’B’, AD // A’D’, khi đó ta nói mp(ABCD) song song với mp(A’B’C’D’).
Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích.
Hãy lấy ví dụ về hai đường thẳng song song trong thực tế.
Lưu ý: hai mp song song thì không có điểm chung.
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng.
Hai mặt phẳng song song:
?2
AB // A’B’ (cạnh hình chữ nhật ABB’A’)
AB không nằm trong mp(A’B’C’D’)
a mp(P)
a // b
b mp(P)
a // mp(P)
HS quan sát và trả lời.
HS nhận xét:
AB cắt AD
A’B’ cắt A’D’
AB // A’B’
AD // A’D’
HS đọc nhận xét SGK tr99
D. Luyện tập (8ph)
Bài 5 tr100 SGK
GV treo bảng phụ H80, yêu cầu HS dùng phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau.
Bài 7 SGK tr100
(gv treo bảng phụ bài toán này)
Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào? Hãy tính cụ thể.
HS làm theo yêu cầu.
Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa.
Diện tích trần nhà là:
4,5 . 3,7 = 16,65 (m2)
Diện tích bốn bức tường trừ cửa là:
(4,5 + 3,7) .2.3 – 5,8 = 43,4 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
16,65 + 43,4 = 60,05 (m2)
E. Hướng dẫn về nhà (2ph)
Học bài.
Bài tập về nhà: 6, 8, 9 SGK tr100.
**********************************
Tiết 57: §3. THỂ TÍCH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Mục tiêu:
Khi nào thì đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, khi nào thì hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
Nắm được công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương.
Aùp dụng được các kiến thức đó vào việc thực hiện các bài tập của bài.
Liên hệ được với thực tế các hình ảnh và tính được các thể tích trên thực tế.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Các bước lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (8ph)
HS1: Trong không gian khi nào đường thẳng song song với nhau, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song với nhau?
HS2: Hãy trả lời cho bài tập 8 trang 100 SGK?
B. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc (20ph)
GV: Có rất nhiều những hình ảnh về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chẳng hạn như hình ảnh về sân tập nhảy cao tại các trường học, hoặc các cột nhà vuông góc với sàn nhà.
Vậy làm sao để nhận biết chúng vuông góc với nhau?
Hãy quan sát hình 84 và làm ?1.
Vậy đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nào?
Hãy tìm trên hình 84 các đường thẳng vuông góc với mp(ABCD)?
GV: Từ thời xưa con người đã biết dùng dây dọi để kiểm tra tính vuông góc. Hình thức đó là thả dây từ một độ cao đến mặt phẳng cần thiết để xác định.
Hãy làm ?2?
Hãy làm ?3?
Vậy hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi nào?
GV: Chốt lại.
Trong hình 86 có 6 lớp hình lập phương đơn vị mỗi lớp gồm có 15.30 hình lập phương đơn vị. Mỗi hình lập phương đơn vị có thể tích 3 cm3. 
Vậy hình hộp chữ nhật có thể tích bao nhiêu?
Hãy tính chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật rồi tính tích của các chiều đo được và so sánh kết quả với kết quả ban đầu?
1 . Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc nhau:
AA’ vuông góc với mặt phẳng ABCD ta viết :
AA’ ^ mp(ABCD).
 Hình 84	
HS : Thực hiện.
HS : Thực hiện .
 Hình 86.
C. Thể tích của hình hộp chữ nhật (7ph)
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật được tính như thế nào?
GV: Chốt lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
Trong hình lập phương các cạnh của nó thế nào?
Nếu áp dụng công thức thể tích hình hộp chữ nhật vào hình lập phương thì ta có công thức nào?
2. Thể tích của hình hộp chữ nhật:
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật :
 V = a.b.h 
Trong đó: a, b, h lần lượt là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Thể tích hình lập phương: V = a3
 ( a là cạnh của hình lập phương)
D. Luyện tập (5ph)
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng khi nào? Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi nào?
Nêu lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình lập phương?
Hãy làm bài tập 10, 12, 13 trang 103, 104 SGK?
HS trả lời.
E. Hướng dẫn về nhà (5ph)
Học các nội dung của bài theo vở ghi và SGK.
Làm các bài tập: 11, 14, 15, 16 trang 104, 105 SGK.
Xem lại toàn bộ các kiến thức của bài học trong chương IV để tiết sau tiến hành luyện tập.
*****************************
Tiết 60: Luyện tập
Mục tiêu:
Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở.
Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế.
Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi bài tập.
HS: Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc.
Các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ (10ph)
HS1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. Cho biết:
Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào? Giải thích vì sao BF vuông góc với mp(EFGH)
Giải thích vì sao mp(BCGF) vuông góc với mp(EFGH)
Kể tên các đường thẳng song song với mp(EFGH)
Đường thẳng AB song song với mặt phẳng nào?
Đường thẳng AD song song với những đường thẳng nào?
HS2: Chữa bài tập 12 SGK tr104
(gv treo đề bài và hình vẽ lên bảng phụ)
BF vuông góc với mp(ABCD) và mp(EFGH)
Có BF ^ mp(EFGH)
Mà BF Ì mp(BCGF)
Þ mp(BCGF) ^ mp(EFGH)
Đường thẳng AB, BC, CD, DA song song với mp(EFGH).
Đường thẳng AB song song với mp(EFGH) và mp(DCGH)
Đường thẳng AD song song với đường thẳng BC, EH, FG.
HS2: Điền số thích hợp vào ô trống:
AB
6
13
14
25
BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
DA
45
45
75
75
B. Luyện tập (30ph)
Bài 11 tr104 SGK
(gv treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng)
Hai HS lên bảng làm, mỗi HS làm một phần.
Hai HS lên bảng làm bài.
a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là: a, b, c (cm)
ĐK: a, b, c > 0
Có: 
Þ a = 3k; b = 4k; c = 5k.
V = a.b.c = 480
60k3 = 480
k3 = 8
k = 2
Vậy: a = 3.2 = 6 (cm)
b = 4.2 = 8 (cm)
c = 5.2 = 10 (cm)
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là:
486 : 6 = 81 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương là:
a = = 9 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
V = a3 = 93 = 729 (cm3)
C. Hướng dẫn về nhà (5ph)

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 8(1).doc