Giáo án Lớp 3 - Tuần 30

Giáo án Lớp 3 - Tuần 30

I. Mục Tiêu:

A. Tập đọc:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc - Xăm - Bua, Mô - ni - ca, in - tơ - nét; các từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm sai: lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến

- Biết đọc phân biệt lời kể có xen nhân vật trong câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

 

doc 12 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1325Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30:
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006
Hoạt động tập thể:
Toàn trường chào cờ 
Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 90: Gặp gỡ Lúc -Xăm - Bua 
I. Mục Tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài: Lúc - Xăm - Bua, Mô - ni - ca, in - tơ - nét; các từ ngữ HS dễ viết sai do phát âm sai: lần lượt, tơ rưng, xích lô, trò chơi, lưu luyến 
- Biết đọc phân biệt lời kể có xen nhân vật trong câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải ở cuối bài: Lúc - Xăm - Bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc - Xăm - Bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào gợi ý, HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên,sinh động, thể hiện đúng nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh mình hoạ truyện trong SGK
- Bảng lớp viết gợi ý.
III.Các hoạt động dạy học:
Tập đọc 
A. KTBC: - Đọc bài: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ? (3HS)
	- > HS + GV nhận xét 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm bài đọc 
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu:
+ GV viết bảng: Lúc - xăm - bua, Mô - ni - ca, Giét - xi - ca
- HS đọc cá nhân, đồng thanh 
- HS nối tiếp đọc câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn đọc đúng giọng các câu hỏi ở Đ2. 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm - bua, đoàn cán bộ VN gặp những điều gì bất ngờ thú vị ?
-> Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng đoàn bài hát Việt, Giới thiệu những vật rất đặc trưng của Việt Nam: Vẽ Quốc kì Việt Nam
- Vì sao các banh 6A nói được tiếng Việt Nam và có nhiều đồ vật của Việt Nam ? 
-> Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam, cô thích Việt Nam
- Các bạn HS Lúc - xăm - bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Các bạn muốn biết HS Việt Nam học những môn gì ? Thích những bài hát nào?.
- Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?
- HS nêu 
4. Luyện đọc lại: 
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn cuối 
- HS nghe 
- HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
Kể Chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
- Câu chuyện được kể theo lời của ai? 
-> Theo lời của 1 thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- Kể bằng lời của em là thế nào ?
-> Kể khách quan như người ngoài cuộc, biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
- GV gọi HS đọc gợi ý 
- HS đọc câu gợi ý 
- GV gọi HS kể 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- 2HS nối tiếp nhau kể Đ1, 2.
- 1 - 2HS kể toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
IV. Củng cố - dặn dò 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
	Tiết 146:	Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số đến năm chữ số.
- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính chu vi, và diện tich của HCN. 
B. Các HĐ dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu cách cộng các số có 5 chữ số ? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét 
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành 
1. Bài 1: * Củng cố về cộng các số có 5 chữ số. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu thực hiện bảng con 
 52379 29107 46215
+ 38421 + 34693 + 4052
 90800 63800 19360
2. Bài 2: * Củng cố về tính chu vi HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Chiều dài hình chữ nhậ là:
3 x 2 = 6 (cm)
- Yêu cầu HS lên bảng làm
Chu vi hình chữ nhật là:
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
(6+3) x 2 = 18 (cm)
- GV nhận xét 
Diện tích hình chữ nhật là: 
6 x 3 = 18 (cm2)
ĐS: 18cm; 18cm2
3. Bài 3: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
Bài giải 
Cân nặng của mẹ là:
17 x 3 = 51 (kg)
- Yêu cầu HS đọc bài 
Cân nặng của cả hai mẹ con là:
- GV nhận xét 
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số: 68 kg
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Tự nhiên xã hội
Tiết 59: Trái đất - Quả địa cầu
I. Mục tiêu: 
	Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết được hình dạng cả trái đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả điạ cầu gồm: Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. 
- Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK
- Quả địa cầu 
- 2 hình phóng to như trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Gia đình em sử dụng nhiệt và ánh sáng MT để làm gì 
	-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nhận biết được hình dạng của trái đất trong không gian.
* Tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát trong SGK
+ Quan sát hình 1 em thấy Trái đất có hình gì ? 
-> Hình tròn, quả bóng, hình cầu .
-> Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- HS nghe
- Bước 2: 
+ GV cho HS quan sát quả địa cầu 
- HS quan sát 
+ GV: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất 
- HS nghe 
- Quả địa cầu gồm giá đỡ, chục gắn quả địa cầu với giá đỡ.
- HS nghe 
+ GV chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.
* Kết luận: Trái đất rất lớn và có dạng hình cầu.
b. Hoạt động2: Thực hành theo nhóm
* Mục tiêu: - Biết chỉ cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu.
- Biết tác dụng của quả địa cầu.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV chia nhóm 
- HS trong nhóm quan sát H2 trong SGK và chỉ trên hình: Cực Bắc, Cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Bước2: 
+ GV gọi HS chỉ trên quả địa cầu 
- HS trong nhóm lần lựot chỉ trên quả địa cầu theo yêu cầu của GV.
-> GV nhận xét 
* Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt trái đất. 
c. Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Gắn chữ vào sơ đồ câm 
* Mục tiêu: Giúp cho HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu,Nam bán cầu. 
* Tiến hành: 
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
+ GV treo 2 hình phóng to như SGK 
- HS quan sát 
+ GV chia lớp làm nhiều nhóm 
- HS hình thành nhóm
+ GV gọi hai nhóm lên bảng xếp 2 hàng dọc và phát cho mỗi nhóm5 tấm bìa.
- GV hướng dẫn luật chơi 
- HS nghe hướng dẫn chơi trò chơi
- Bước 2: 
- Bước 3: 
+ GV tổ chức đánh giá 2 nhóm chơi 
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Ngày soạn: 9/4/06
Ngày giảng: Thứ 3/11/04/06.
Thể dục
Tiết 59: Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ hoặc tung và bắt bóng cá nhân
I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được động tác tương đối chính xác.
- Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cach chơi và tham gia chơi:
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, VS sạch sẽ
- Phương tiện: bóng, cờ..
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số 
x x x
- GV nhận lớp phổ biến nội dung
x x x
2. KĐ. 
x x x
- Soay các khớp cổ tay, chân..
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
- Chơi trò chơi "kết bạn".
B. Phần cơ bản 
15'
1. Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ 
- Cả lớp cũng được thực hiện bài tập 2 lần.
-> GV quan sát 
- ĐHTL: x x x
 x x x
2. Học tung và bắt bóng bằng hai tay.
- GV nêu tên các động tác, HĐ cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng.
- HS đứng tại chỗ từng người tung và bắt bóng.
- GV quan sát, sửa sai. 
3. Chơi trò chơi " Ai kéo khoẻ"
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử
- HS chơi chính thức 
C. Phần kết thúc 
5'
ĐHXL:
- Đi lại thả lỏng hít thở sâu 
x x x
- GV + HS hệ thống bài 
 x x x
- GV nhận xét giờ học + Giao BTVN
x x x
Toán: 
Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000 
A. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000 (cả đặt tính và thực hiện phép tính).
- áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 100000 để giải các bài toán có liên quan.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Nêu phép trừ các số 4 chữ số ? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ 85674 - 58329.
* Học sinh nắm được cách trừ 
a. Giới thiệu phép trừ:
- GV viết phép tính 85674 - 58329
- HS quan sát 
- HS nêu bài toán 
+ Muốn tìm hiệu của 2 số 85674 và 58329 ta phải làm như thế nào ?
- Phải thực hiện phép tính trừ 
- HS suy nghĩ tìm kết quả 
b. Đặt tính và tính 
- Dựa vào cách thực hiện phép trừ các số có đến 5 chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên ?
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp. 
+ Khi tính chúng ta đặt tính như thế nào?
-> HS nêu 
+ Chúng ta bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu -> đâu ?
- HS nêu 85674
- Hãy nêu từng bước tính trừ 
- HS nêu như trong SGK 58329
 27345
-> Vậy muốn thực hiện tính trừ các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào
- HS nêu - nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: Củng cố về tính và đặt tính thực hiện các phép trừ các số có 5 chữ số 
* Bài 1 (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm bảng con
 92896 73581 59372
_ 65748 _ 36029 _ 53814
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 27148 37552 5558
* Bài 2: (157)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở 
63780 - 18546 91462 - 53406
 63780 91462
- GV gọi HS đọc bài 
 _ 18346 _ 53406
- GV nhận xét 
 45234 38056
b. Bài 3 (157)
* Củng cố về giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào vở bài tập 
Bài giải 
Tóm tắt
Số mét đường chưa trải nhựa là:
Có: 25850 m
25850 - 9850 = 16000 (m)
Đã trải nhựa: 9850 m
Đổi 16000 m = 16km
Chưa trải nhựa: .km?
Đáp số: 16km
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc, nhận xét 
- GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ?
- 2 HS 
- Chuẩn bị bài sau 
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 59: Liên hợp quốc 
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Nghe - viết đúng bài Liên Hợp Quốc. Viết đúng các chữ số
2. Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, et/êch. Đặt câu đúng với những từ ngữ mang âm, vần trên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 3 lần nội dung bài tập 2a.
- Bút dạ
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: GV đọc: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh (HS viết bảng con)
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần bài văn 
- HS nghe 
- 2HS đọc 
- Giúp HS nắm nội dung bài:
+ Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? 
-> Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp tác phát triển giữa các nước.
+ Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
-> 191 nước và vùng lãnh thổ 
+ Việt Nam trở thành thành viên của Liên hợp quốc vào lúc nào ? 
-> 20/9/1977
- GV đọc 1 số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con 
- GV quan sát, sửa sai
b. GV đọc bài 
- GV quan sát, uấn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào SGK
- GV gọi HS lên bảng làm bài 
- 3HS 
- HS nhận xét 
a. chiều, triều, triều đình 
-> GV nhận xét 
b. Bài 3 (a) 
- GV gọi nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm nháp 
- GV phát giấy + bút dạ cho 1 số HS làm bài
- Những HS làm bài trên giấy, dán bài lên bảng
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét
VD: Buổi chiều hôm nay em đi học 
Thuỷ triều là 1 hiện tượng tự nhiên ở biển 
4. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Chuẩn bị bài sau
Đạo đức: 
Tiết 30: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( T2)
I. Mục tiêu: 
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường,.
- HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi 
+ Biết phản đổi những hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi.
+ Báo cáo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bài hát trồng cây
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
* Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu HS trình bàu kết quả điều tra về những vấn đề sau:
+ Hãy kể tên các loài cây trồng mà em biết ?
- HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.
+ Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào?
-> GV nhận xét, khen ngợi HS đã quan tâm đến cây trồng, vật nuôi. 
2. Hoạt động 2: Đóng vai 
* Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi ; thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến, được tham gia của trẻ em.
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và yêu cầu đóng vai theo các tình huống 
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
* Kết luận: TH1: Tuấn Anh nên tưới cây và giải thích cho bạn hiểu 
TH2: Dương nên đắp lại bờ ao hoặc báo cho người lớn biết 
TH3: Nga nên dùng chơi, đi cho lợn ăn
TH4: Hải nên khuyên Chính không nên đi trên thảm cỏ 
3. Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ kể về việc chăm sóc cây, vật nuôi
4. Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm chăm sóc cây trồng, vật nuôi
* Tiến hành 
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến luật chơi
- Các nhóm chơi trò chơi 
-> HS nhận xét 
-> GV tổng kết, khen các nhóm 
* Kết luận chung: Cây trồng, vật nuôi rất cần thiết cho cuộc sống của con người.
Vì vậy, em cần bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
IV. Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Thủ công
	Tiết 30: Làm đồng hồ để bàn (T2)
I. Mục tiêu: 
- HS làm được đồng hồ để bàn làm đúng quy trình kĩ thuật 
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được 
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy trình 
- Giấy thủ công, hồ dán, kéo.
III. Các hoạt động dạy học
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ chủa trò
3. Hoạt động 3:
HS thực hành 
5'
a. Nhắc lại quy trình.
- GV gọi HS nhắc lại quy trình 
- 2HS 
+ B1: Cắt giấy
+ B2: Làm các bộ phận 
+ B3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh 
15'
b. Thực hành 
- GV nhắc HS khi gấp miết kĩ các đường gấp và bôi hồ cho đều 
- HS nghe 
- Trang trí đồng hồ như vẽ những ô nhỏ làm lịch ghi thứ, ngày.
- GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn. 
- HS thực hành 
+ GV quan sát, HD thêm cho HS 
7'
c. Trưng bày 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm 
- HS nhận xét 
-> GV khen ngợi, tuyên dương những HS thực hành tốt. 
- Đánh giá kết quả học tập của HS 
5'
Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, t2 học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- HS nghe 
- Dặn dò giờ học sau. 
Ngày soạn: 10/4/06
Ngày giảng: Thứ tư ngày 12/4/06
Mĩ thuật
Tiết 30: Vẽ theo mẫu: Cái ấm pha trà
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nhận biết được hình dáng và các bộ phận của cái ấm pha trà 
- Vẽ được cái ấm pha trà 
- Nhận ra vẻ đẹp của cái ấm pha trà
II. Chuẩn bị:
- Một vài cái ấm pha pha trà 
- Tranh, ảnh về cái ấm pha trà 
- Hình gợi ý cách vẽ 
III. Các hoạt động dạy học
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét 
- GV giới thiệu 1 số cái ấm thật 
- HS quan sát 
+ Nêu hình dáng của cái ấm pha trà ?
-> Có nhiều kiểu dáng khác nhau
+ Nêu các bộ phận của ấm pha trà ?
-> Nắp miệng, thân, vòi, tay cầm
+ Tỉ lệ của ấm ?
-> Cao thấp 
+ Đường nét ở thân, vòi, tay cầm ?
-> nét cong, thẳng
2. Hoạt động 2: Cách vẽ 
- GV nêu cách vẽ 
+ Nhìn mẫu để thấy hình dáng chung
+ Ước lượng chiều cao, ngang.
+ Ước lượng tỉ lệ các bộ phận: miệng, vai, thân, đáy.
+ Nhìn mẫu vẽ các nét, hoàn thành cái ấm.
+ Vẽ màu và trang trí như ấm mẫu 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV cho HS xem 1 vài cái ấm pha trà 
- HS quan sát 
- GV gợi ý cho HS: 
+ Vẽ phác hình 
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận 
- HS thực hành vẽ
+ Vẽ chi tiết, trang trí 
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- GV hướng dẫn HS nhận xét một số bài vẽ 
- HS nhận xét 
- HS tìm một số bài vẽ mình thích
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập đọc 
	Tiết 91: Một mái nhà chung
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng.
- Biết đọc bài thơ với giọng vui, thân ái, hồn nhiên.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới được chú giải sau bài: Dím, gấc, cầu vồn.
- Hiểu điều bài thơ muốn nói với các em. Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ gìn giữ nó.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài thơ 
III. Các hoạt động dạy học 
A. KTBC: Kể lại câu chuyện gặp gỡ ở Lúc - xăm - bua ? (2HS)
-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- GV hướng dẫn đọc 
- HS đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ. 
- Đọc từng dòng thơ 
- HS nối tiếp tục đọc dòng thơ 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ 
- HS nối tiếp đọc 
+ Giáo viên gọi học sinh giải nghĩa từ
-HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS đọc theo N3
- Cả lớp đọc ĐT
3. Tìm hiểu bài:
- Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai? 
- của chim , của cá, của ốc của bạn nhỏ.
- Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu? 
- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, Mời nhà của cá là sóng xanh
- Mái nhà của dím nằm sâu trong lòng đất
- Mái nhà của muôn vật làg gì?
- Là bầu trời xanh
Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà?
- VD: Hãy yêu mái nhà chung.
4. học thuộc lòng bài thơ.
- GV hướng dẫn HS hộc thuộc lòng bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc lại bài thơ
- HS thi đọc từng khổ cả bài 
- HS nhận xét
- GV Nhận xét - Ghi điểm
c. Củng cố dặn dò
 - Nêu nội dung chính của bài?
 - Chuẩn bị bài sau?

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc