I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch .quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc
2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
Tuần 22: Ngày soạn: 4/2/2007 Ngày giảng: 5/2/2007 Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007 Hoạt động tập thể Toàn trường chào cờ Đạo đức Tiết 2: Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài. Vì sao phải tôn trọng khách nước ngoài. - Trẻ em có quyền bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch.quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc 2. HS biết cư sử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài. 3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài ? ( 2HS) - HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài * Tiến hành: - Em hãy kể về 1 hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua tivi, đài, báo) - HS trao đổi theo cặp về 2 câu hỏi trên - Em có nhận xét gì về những hành vi đó? - 1 số HS trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung * GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta lên học tập. b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. * Mục tiêu: HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài. *Tiến hành: - GV chia lớp làm 4 nhóm - Các nhóm thảo luận - GV giao cho 2nhóm thảo luận 1 tình huống: N1 + 2 : Tình huống a N3 + 4 : Tình huống b - GV gọi các nhóm trả lời - Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét. * GV kết luận: Tha: Bạn Vi không nên ngượng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện, ngay cả khi không hiểu ngôn ngữ củ họ Thb. Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách. c. Hoạt động3: Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu: HS biết cách cư xử trong các tình huống cụ thể. * Tiến hành - GV chia lớp làm 2 nhóm - GV giao cho mỗi nhóm 1 tình huống - HS thảo luận theo nhóm - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - GV gọi các nhóm đóng vai - 1số nhóm lên đóng vai - HS nhận xét * Kết luận: a. Cần chào hỏi khách niềm nở b. Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò chỉ trỏ như vậy đó là việc làm không đẹp * Kết luận chung (SGV) - HS nghe 3. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 3: Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Củng cố về tên gọi các tháng trong 1 năm, số ngày trong từng tháng + Củng cố về kỹ năng xem lịch (tờ lịch tháng, năm) B. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 - Tờ lịch năm 2005 C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện: - 1 năm có bao nhiêu tháng ? - T 2 thường có bao nhiêu ngày ? - HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần. * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập. - HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004 + Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? - Thứ 3 + Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy - Thứ 2 + Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ? - Thứ hai + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy - Thứ 4 + Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ? - 29 ngày * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy? - Thứ tư + Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy - Thứ sáu + Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy - Thứ bảy + Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào? - HS nêu + Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào - ngày 3 b. Bài 3: Củng cố về số ngày tháng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng + Những tháng nào có 30 ngày ? - T4, 6, 9, 11. + Những tháng nào có 31 ngày ? - T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 - HS nhận xét c. Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm - nêu kết quả + Tháng 8 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4. - HS khoanh vào phần III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tập đọc kể chuyện Tiết 4 + 5: Nhà bác học và bà cụ I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng một số tên nước ngoài: Ê - đi - xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, lóc lên, nảy ra - Biết đọc phân biệt lời người kể và nhân vật (Ê - đi - xơn, bà cụ) 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa từ mới : Nhà bác học, cười móm mém. - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn được đem khoa học để phục vụ con người B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các phân vai ( người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) 2. Rèn kỹ năng nghe. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. - 1 mũ phớt và 1 khăn để đóng vai. III. Các HĐ dạy học: Tập đọc A. KTBC: Đọc bài: Người trí thức yêu nước ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài a. GV đọc diễn cảm toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT đoạn 1 - 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4 3. Tìm hiểu bài. * Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1 + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn - Vài HS nêu. - GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. + Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? - Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện. * HS đọc thầm Đ2 + 3 + Bà cụ mong muốn điều gì ? - Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm. + Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? - Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm + Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ? - Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện * HS đọc thầm Đ4: + Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ? - Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học. - Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ? - HS nêu * GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 3 - HS nghe - GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật. - HS thi đọc đoạn 3 - Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ) - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai. - GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - HS nghe - Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai. - HS nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già . * GV chốt lại: Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Ngày soạn: 5/2/2007 Ngày giảng: 6/2/2007 Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007 Toán Tiết 1: Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính A. Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. B. Đồ dùng dạy học: - 1số mô hình hình tròn. - Com pa dùng cho GV và HS. C. Các hoạt động dạy học: I. Ôn luyện : Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106) (2HS) - GV + HS nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn. * HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn. - GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - HS nghe - quan sát - GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB - GV nêu: Trong 1 hình tròn + Tâm O là trung điểm của đường kính AB. - HS nghe + Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn. * HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cấu tạo của com pa - HS quan sát + Com pa dùng để vẽ hình tròn. - GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm. + YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước - HS tập vẽ hình tròn vào nháp + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn. 3. Hoạt động 3: Thực hành. a. Bài tập 1: * Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu miệng kết quả + Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn? a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính. b. OA, OB là bán kính AB là đường kính CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. b. Bài tập 2 + 3: * Củng cố về vẽ hình tròn. * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở - GV gọi 2HS lên bảng làm. a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm. b. Tâm I, bán kính 3 cm - HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài - GV nhận xét - HS nhận xét * Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - GV gọi HS nêu, kết qủa. + Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD - GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tập đọc Tiết 2: Cái cầu I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng một số từ ngữ: xe lửa, bắc cầu, đãi đỗ, Hàm Rồng. - Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Chum, ngòi , sông Mã. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - Kể lại chuyện: Nhà bác học và bà cụ ? (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm bài thơ - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - Đọc từng dòng thơ - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. - GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ đúng - HS nghe - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. + GV gọi HS giải nghĩa từ. ... . B. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Nêu các bước nhân số có 3 chữ số? ( 2 HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: GT và hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ. * HS nắm được cách nhân. - GV ghi phép tính 1034 x 2 =? Lên bảng. - HS quán sát - HS nêu cách thực hiện phép nhân + Đặt tính. + Tính: Nhân lần lượt từ phải sang trái. - GV gọi HS lên bảng làm. - 1 HS lên bảng + lớp làm nháp. 1034 x 2 2068 -> Vậy 1034 x 2 =2068 2. HĐ 2: HD trường hợp nhân có nhớ 1 lần. * HS nắm được cách nhân có nhớ 1 lần. - GV viết 2125 x 3 = ? lên bảng. - HS lên bảng + HS làm nháp. 2125 x 3 6375 - Vậy 2125 x 3 = 6375. - HS vừa làm vừa nêu cách tính. 3. Hoạt động 3: thực hành. a) Bài 1+2: Củng cố về nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu, - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảng + lớp làm bảng con. 2116 1072 x 3 4 6348 4288 -> GV nhận xét - HS nhận xét. * BT 2: - GV đọc yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV theo dõi HS làm BT. 1023 1810 1212 2005 x 3 5 4 4 3069 9050 4848 8020 -GV gọi HS nêu cách làm - Vài HS nêu, - HS nhận xét, - GV nhận xét. b) Bài tập 3: * Củng cố giải toán có lời văn. - GV gọi HS đọc bài toán. - 2 HS đọc. - Gọi HS phân tích. - 2 HS phân tích. - Yêu cầu HS làm vở + HS len bảng, Bài giải Số viên gạch xây 4 bức tường là. 2 nghìn x 2 = 4 nghìn. vậy 2000 x 2 = 4000 -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò. - Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Chính tả (nghe viết) Tiết 2: Một nhà thông thái I. Mục tiêu: Rèn lỹ năng viết chính tả. 1. Nghe và viết đúng, trình bày đúng, đẹp đoạn văn: Một nhà thông thái. 2. Tìm đúng các từ (theo nghĩa đã cho) chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ươc/ướt. II. Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con) -> GV + HS nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầy bài: 2. HD học sinh nghe - viết: a. HD học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải - HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký + Đoạn văn có mấy câu? -> 4 câu + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Những chữ cần viết hoa và tên riêng - GV đọc 1 số từ khó Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị - HS viết vào bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết vào vở GV quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại đoạn viết - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD thu vở chấm điểm a. Bài tập 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - GV chia bảng lớp làm 4 cột - 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây - HS nhận xét - GV nhận xét chung. b. Bài tập 3 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - GV phát phiếu cho các nhóm - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận bài đúng - Tiếng bắt đầu bằng r - Tiếng bắt đầu bằng d - Tiếng bắt đầu bằng gi - Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi - Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai. - Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu ND chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tự nhiên xã hội Tiết 3: Rễ cây (tiếp) I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết nêu chức năng của rễ cây. - Kể ra mốt số ích lợi của rễ cây. II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK (84 + 85) III. Các hoạt động dạy học. 1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ. * Tiến hành. - GV yêu cầu HS thảo luận. - HS thảo luận nhóm, nhóm trưởng điều khiển. - GV nêu câu hỏi. - nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK. - Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống được. - Theo bạn rễ cây có chức năng gì? - Đại diện nhóm nêu kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung * GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp * Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu: - HS thảo luận theo cặp + Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó được sử dụng để làm gì ? - GV gọi HS nêu kết qủa - Đại diện nhóm trả lời - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì> * Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 3. Dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _____________________________________________ Mĩ thuật: Tiết 4: Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều I. Mục tiêu: - HS làm quen với kiểu chữ nét đều. - Biết cách vẽ màu vào dòng chữ. - Vẽ màu hoàn chỉnh dòng chữ nét đều. II. Chuẩn bị: - Dòng chữ mẫu - Màu, bút chì, vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV phát cho mỗi nhóm một mẩu chữ và yêu cầu thảo luận: + Mộu chữ nhóm em có mầu gì ? nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? độ rộng của chữ ? - HS thảo luận nhóm + Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ? - Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận b. Hoạt động 2: Cách vẽ màu. - HS đọc tên dòng chữ - GV hướng dẫn HS chọn màu theo ý thích. + Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa về sau. - HS nghe + Màu của dòng chữ phải đều c. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành vào vở . - GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. - GV chọn 1 số bài vẽ khác nhau - HS quan sát - HS nhận xét - HS tìm ra bài vẽ mình thích - GV nhận xét chung 3. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài vẽ - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 8/2/2007 Ngày giảng: 9/2/2007 Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm2007 Toán: Tiết 1: Luyện tập. A. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần) - Củng cố: ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. B. Các hoạt động dạy- học: I. Ôn luyện: - Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS) à HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành: a. Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở - GV theo dõi HS làm bài 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 - GV nhận xét. 2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028 b. Bài 2: * Củng cố về tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. 423 : 3 = 141 2401 x 4 = 9604 141 x 3 = 423 1071 x 5 = 5355 c. Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích bài toán - GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng Bài giải Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là : 1025 x 2 = 2050 (lít) Số lít dầu còn lại là 2050 - 1350 = 700 (lít) Đáp số: 700 (l) - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét . d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp" - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642 1009 + 6 = 1015 1009 x 6 = 6054 III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học __________________________________________ Tập làm văn: Tiết 2: Nói, viết về người lao động trí óc I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc mà em biết (Tên, nghề nghiệp) ; công việc hằng ngày, cách làm việc của người đó). 2. Rèn kĩ năng viết, viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn (từ 7 -> 10 câu) diễn đạt rõ ràng, sáng sủa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức. - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC: - Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS) à GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài: 2. HD làm bài tập: a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý. - 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc. - GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì? - VD: Bác sĩ, giáo viên - HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. + Em có thích công việc làm như người ấy không? - HS nêu. - HS thi kể lại theo cặp. - 4 HS thi kể trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét- ghi điểm. b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS viết vào vở những điều mình vừa kể. - GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em. - 5 HS đọc bài của mình trước lớp. à HS nhận xét. à GV nhận xét, ghi điểm. Thu một số bài chấm điểm. 3. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Âm nhạc: Tiết 3: - Ôn tập bài hát "Cùng múa hát dưới trăng" - Giới thiệu khuông nhạc khoá son. I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. Hát đồng đều, hoà giọng - Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ hoạ. - Nhận biết khuông nhạc và khoá son. II. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: - Hát bài: Cùng múa hát dưới trăng ? (2HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát " Cùng múa hát dưới trăng". - GV nêu yêu cầu - Cả lớp hát 2 -> 3 lần. - HS hát theo nhóm - GV chia lớp làm 3 nhóm, + N1: Hát 2 câu đầu. + N2: Hát 2 câu tiếp theo. + N3: Hát câu 5, 6 -> Cả lớp cùng hát 4 câu cuối. -> GV nghe - sửa sai cho HS. b. HĐ2: Tập biểu diễn kết hợp với động tác. - GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ. - HS quan sát, - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS tập biểu diễn động tác. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. c. Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khoá son. - Khuông nhạc: Gồm 5 dòng kẻ song2 cách đều nhau và 4 khe tính từ dưới lên. - Khoá son: Đặt ở đầu khuông nhạc, nốt son đặt ở đầu dòng kẻ thứ 2. - GV cho HS tập nhận thức nốp nhạc, khuông nhạc. 3. Củng cố - dặn dò. - Hát lại bài hát? (2HS) - Nêu cấu tạo khuông nhạc? (1HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Sinh hạot lớp Nhận xét chung trong tuần
Tài liệu đính kèm: