I.MỤC TIÊU
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK).
- GD học sinh tình cảm yêu thương các loài vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: Xem bài trước.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Khởi động: Hát
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 HS đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Dùng tranh để giới thiệu)
b) Các hoạt động dạy học:
Ngày soạn: 29. 11. 2010 Ngày dạy: 06.12. 2010 Tuần 16 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010 TẬP ĐỌC Bài 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I.MỤC TIÊU Ở tiết học này, HS: Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK). GD học sinh tình cảm yêu thương các loài vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: Xem bài trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: - Cho 3 HS đọc bài “Bé Hoa” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: “Con chó nhà hàng xóm” (Dùng tranh để giới thiệu) b) Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 1: HDHS Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu lần 1. -HDHS đọc từ khó, HS phát hiện từ khó, GVghi bảng: nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. - HDHS chia đoạn. - HDHS đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: + HD đọc câu khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HDHS giải nghĩa từ, GV ghi bảng: tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. -Yêu cầu đọc trong nhóm, thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. -Cả lớp đồng thanh toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. -HS theo dõi -HS đọc từ khó cá nhân + đồng thanh. - Đọc nối tiếp theo câu. - HS chia đoạn. -HS đọc câu khó cá nhân + đồng thanh. -Đọc nối tiếp lần 1. -Đọc, giải nghĩa từ. -Đọc nối tiếp lần 2. -Hs trong nhóm đọc với nhau -Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp đọc đồng thanh. - 1 HS đọc toàn bài. TIẾT 2 (Chuyển tiết) HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC *Hoạt động 2: HDHS Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp trả lời câu hỏi. + Nội dung bài nói lên điều gì ? -Nhận xét chốt ý. *Hoạt động 3: HD luyện đọc lại - GV đọc lại bài. - HDHS đọc toàn bài, từng đoạn bài. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn bài. -Nhận xét tuyên dương. - HS đọc thầm đoạn, bài và trả lời câu hỏi -HS trả lời. - Lắng nghe. - Lắng nghe, thực hiện theo. - HS đọc theo nhóm. - HS đọc từng đoạn bài. - Thi đọc toàn bài 4.Củng cố: -Nội dung bài cho biết điều gì? (Tình thân của một bạn nhỏ đối với con chó nhà hàng xóm) IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Nhận xét tiết học - đọc bài, làm bài tập ở vở bài tập. TOÁN NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi sẵn nội dung bài học - Mô hình đồng hồ có thể quay kim - Một đồng hồ điện tử III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kim tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. - Nhạn xét, nhắc nhở học sinh. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài. Để biết được ngày giờ là gì, và một ngày có bao nhiêu giờ thì hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài Ngày, Giờ a. Hoạt động 1. Giới thiệu ngày, giờ Bước 1: - Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm. - Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. - Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? - Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì? - Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: - Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ - Nêu: 24 giờ trong một ngày lại được chia ra theo các buổi. - Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: Quay lần lượt từ 1 giờ đến 10 giờ sáng + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ? - Làm tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ - Tại sao? - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. b. Hoạt động 2. Luyện tập - thực hành. Bài 1.- Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? - Điền số mấy vào chỗ chấm? - Em tập thể dục lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét cho HS điểm. Bài 3. - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. c. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò. - Hỏi: 1 ngày có bao nhiêu giờ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu? 1 ngày chia làm mấy buổi? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe, thực hiện. - Bây giờ là ban ngày. - Em đang ngủ. - Em ăn cơm. - Em đang học bài. - Em xem ti vi. - Em đang ngủ - HS nhắc lại. - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 tiếng đồng hồ (24 giờ). (GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo). - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 10 giờ sáng. + Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Đọc bài. - Còn gọi là 13 giờ. - Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ. - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. - Chỉ 6 giờ. - Điền 6. - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. - Nhân xét bài của bạn đúng / sai. - Làm bài. 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối. - HS suy nghĩ và trả lời. ĐẠO ĐỨC Bài 7: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS: -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự nơi công cộng. -Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm *HSKG: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác II. Chuẩn bị GV: Tranh. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Nội dung thực hành ở tiết trước. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới Giới thiệu: - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Quan sát tranh + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim. + Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác. + Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường. + Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới. -Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. v Hoạt động 2: Xử lí tình huống -Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai). + Tình huống: 1.Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai. - Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì? 2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh. - Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao? GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. * Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi. v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. -Đưa ra câu hỏi: Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì? - Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày. GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau). * Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết. Giữ vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, cĩ lợi cho sức khoẻ. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: tiết 2. - Hát - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết. Chẳng hạn: + Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé. + Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. + Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông. + Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai). Chẳng hạn: 1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở. - Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa. 2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn. - Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung - Nghe và ghi nhớ - Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn: + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát. + Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Ngày soạn: 29. 11. 2010 Ngày dạy: 07.12. 2010 Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010 Chính tả (Tập chép) Bài 31 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM A/ Mục tiêu: Ở tiết học này, học sinh: Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi. Làm đúng BT2; BT(3) a / b. GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn đoạn viết, nội dung bài tập 3. C/ Các Hoạt động của giáo viên học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: ... ần ? (?) Măt biển có hình gì ? (?) Trên mặt 2 biển báo có hình gì ? (?) Chân biển báo có hình gì ? * Hoạt động 2: HD mẫu. * Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh là 6 ô. - Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1 ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo. * Bước 2: Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (H2). - Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn (H3). - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều. - Quan sát. - Trả lời - Thực hành. 4. Hoạt động nối tiếp: - Trưng bày sản phẩm: HS trưng bày sản phẩm. - HDHS đánh giá, nhận xét. - Chuẩn bị bài sau: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Ngày soạn: 30. 11. 2010 Ngày dạy: 10.12. 2010 Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 CHÍNH TẢ Nghe viết Bài 32 : TRÂU ƠI! A/ Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. Làm được BT2 ; BT(3) a / b. GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học chính tả. B/ Đồ dùng dạy học: - BP: Viết sẵn bài thơ , nội dung bài tập 2,3. C/ Các Hoạt động của giáo viên học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Đọc các từ cho HS viết: - Nhận xét. 3, Bài mới: a, Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài. b, Nội dung: * Đọc đoạn viết. H: Bài ca dao là lời nói của ai. H: Bài ca dao cho thấy t/c của người nông dân đối với con trâu ntn. H: Bài ca dao có mấy dòng thơ, chữ ở mỗi dòng như thế nào? * HD viết từ khó: - Ghi từ khó: - Xoá các từ khó - Yêu cầu viết bảng. - Nhận xét - sửa sai. *HD viết bài: - Đọc đoạn viết. - Yêu cầu viết bài: Đọc chậm từng cụm từ, câu ngắn. - Đọc lại bài, đọc chậm GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của HS. * Chấm, chữa bài: Thu 7- 8 bài chấm điểm. c, HD làm bài tập: * Bài 2: - Yêu cầu làm bài - chữa bài. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài - chữa bài - Nhận xét - đánh giá. 4, Củng cố - dặn dò: - Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết b/c quấn quýt bị thương mau lành - Nhận xét. - Nhắc lại. - Nghe - 2 học sinh đọc lại. - Lời nói của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết. - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò truyện, tâm tình như một người bạn. - Bài ca dao có 6 dòng thơ, dòng 6 chữ dòng 8 chữ. trâu ơi cấy cày nông gia ngọn cỏ CN - ĐT - Viết bảng con. - Nghe- 1 học sinh đọc lại. - Nghe viết bài. - Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai. * Tìm và ghi vào chỗ trống các tiếng chỉ khác nhau ở vần ao, au: Cháo - cháu; háo - háu; lao - lau; nhao- nhau; sáo - sáu; phao - phau; rao - rau; báo - báu; cáo - cáu - Đọc cả nhóm - đồng thanh . - Nhận xét. * Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống: a, tr ch cây tre che nắng buổi trưa chưa ăn ông trời chăng dây con trâu châu báu nước trong chong chóng b, thanh hỏi thanh ngã mở cửa thịt mỡ ngả mũ ngã ba nghỉ ngơi suy nghĩ vẩy cá vẫy tay - Đọc cả nhóm - đồng thanh . - Nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Ở tiết học này, HS: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim. - Tờ lịch tháng 5 như SGK (hoặc lịch tháng khác, nếu sử dụng lịch khác GV cần thay đổi nội dung câu hỏi cho phù hợp). III. Các Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra vở bài tập về nhà của HS. - Nhận xét, nhắc nhớ HS. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hôm nay cô cùng các em học bài: Luyện tập chung. a. Hoạt động 1. Luyện tập Bài 1: - Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. - Em tưới cây lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều? - Tại sao? - Em đang học ở trường lúc mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng? - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim đông hồ ngắn ở đâu, kim dài ở đâu? - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ? - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối? Bài 2. Trò chơi “Sao xẹt”: Giáo viên làm khởi động cho học sinh chơi: Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ sáng em đang làm gì? Và gọi một học sinh trả lời. Học sinh này trả lời xong thì được lên quay kim đồng hồ đến một thời điểm (tuỳ ý) rồi hỏi một bạn khác: “Lúc giờ bạn đang làm gì?” Cuộc chơi kéo dài đến khi bạn nào cũng được thực hiện quay kim đồng hồ và hỏi bạn. - Quay mặt đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ sáng bạn đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều bạn đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 9 giờ và hỏi: Lúc 9 giờ tối bạn đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 20 giờ và hỏi: Lúc 20 giờ bạn đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 21 giờ và hỏi: Lúc 21 giờ bạn đang làm gì? - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm bạn đang làm gì? - GV sửa sai câu - từ cho học sinh. b. Hoạt động 2. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hợp tác cùng giáo viên. - Nhắc lại tiêu đề bài. - Lúc 5 giờ chiều - Đồng hồ D. - Vì 5 giờ chiều là 17 giờ - Lúc 8 giờ sáng - Đồng hồ A. - Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12. - Lúc 6 giờ chiều - Là 18 giờ - Đồng hồ C. - Lúc 21 giờ - Còn gọi là 9 giờ tối - Đông hồ B TẬP LÀM VĂN KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT, LẬP THỜI KHÓA BIỂU I MỤC TIÊU - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1) . - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2) biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3) II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: 3-4 tờ giấy khổ to. 2.Học sinh: Sách Tiếng việt, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS. *. Hoïat ñoäng 1: Kiểm tra baøi cuõ -Goïi 3 em ñoïc baøi vieát veà anh chò em ruoät cuûa em. -Nhaän xeùt, ghi ñieåm. 2.Daïy baøi môùi: Giôùi thieäu baøi. Ghi đầu bài. *. Hoaït ñoäng 2: Laøm baøi taäp. Baøi 1 : Baøi yeâu caàu gì ? - GV toå chöùc cho HS traû lôøi theo caëp. -Nhaän xeùt. Baøi 2: Em neâu yeâu caàu cuûa baøi ? -GV nhaéc nhôû: Caùc em chæ noùi nhöõng ñieàu ñôn giaûn töø 3-5 caâu. - HDHS xem tranh minh hoïa. -GV nhaän xeùt. Keát luaän ngöôøi keå hay. Baøi 3 : Yeâu caàu gì ? -GV nhaéc nhôû : Laäp thôøi gian bieåu ñuùng vôùi thöïc teá. -GV theo doõi uoán naén. -Nhaän xeùt, choïn baøi vieát hay nhaát. Chaám ñieåm. 3.Cuûng coá: Nhaéc laïi moät soá vieäc khi vieát caâu keå veà moät con vaät nuoâi trong nhaø maø em bieát. -Nhaän xeùt tieát hoïc. Hoaït ñoäng noái tieáp : Daën doø- Taäp vieát baøi. -3 em ñoïc baøi vieát. - Nhận xét, bổ sung. -Ñaët moät caâu vôùi döïa vaøo caâu maãu ñeå toû yù khen. -HS laøm nhaùp -Nhieàu em phaùt bieåu : a, Chú Cường rất khoẻ. Chuù Cöôøng môùi khoûe laøm sao ! -Chuù Cöôøng khoeû quaù ! b, Lớp mình hôm nay rất sạch. -Lôùp mình hoâm nay saïch laøm sao! -Lôùp mình hoâm nay saïch quaù ! c,Bạn Nam học rất giỏi. -Baïn Nam hoïc môùi gioûi laøm sao ! -Baïn Nam hoïc gioûi thaät ! -Baïn nhaän xeùt, caû lôùp laøm vôû. -Keå veà vaät nuoâi toûng nhaø maø em thích. -Quan saùt. -HS noái tieáp nhau keå teân con vaät em choïn. -Nhaø em nuoâi moät con meøo noù raát ngoan vaø xinh. Boä loâng noù maøu traéng, maét noù troøn, xanh bieác. Noù baét chuoät raát taøi. Khi em nguû noù thöôøng ñeán saùt beân em, em caûm thaáy raát deã chòu. Nhaän xeùt. -Vieát moät thôøi gian bieåu buoåi toái cuûa em. -Ñoïc thaàm thôøi gian bieåu buoåi toái cuûa Phöông Thaûo. -1-2 em laøm maãu, daùn leân baûng lôùp. -Caû lôùp laøm vôû. + Từ 18 giờ 30 phút - 19 giờ 30 phút xem ti vi. + Từ 19 giờ 30 phút - 21 giờ học bài và làm bài. + Từ 21 giờ - 21 giờ 15 phút làm vệ sinh cá nhân. + Từ 21 giờ 15 phút - 21 giờ 30 phút nghe nhạc. + 21 giờ 30 phút đi ngủ. -Hoaøn thaønh baøi vieát. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 16: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: -Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. -Yêu quý kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II./ ĐỒ DÙNG Giáo viên:- Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ : - Trong trường học thường có những bộ phận nào ? - Nói tên trường và địa chỉ trường em. Nhận xét, đánh giá 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đề bài 2. Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm. - Chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. - Cho HS quan sát các hình ở trang 3, 4, 5. - Gắn các tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Bước 2 : Gọi Đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - Giáo viên nhận xét. - Kết luận chung: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: Thầy hiệu trưởng, hiệu phó, các thầy cô giáo, học sinh và các cán bộ khác. 3. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi + Bước 1 : HS hỏi và trả lời trong nhóm các câu hỏi gợi ý H: Trong trường bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gỡ? H: Để thực hiện lũng yờu quý và kớnh trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gỡ? + Bước 2 : - Gọi 1 số HS lên trình bày trước lớp. Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. v Hoạt động 3: Trò chơi Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì). Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. Nhận xét, tuyên dương 3.Củng cố - Dặn dò Chúng ta cần phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. Nhận xét tiết học. - HS nhắc lại tiêu đề. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện 1 số nhóm lên trình bày. - HS làm việc theo nhóm đôi. 1 số HS lên trình bày trước lớp. -HS theo dõi và chơi theo hướng dẫn của Giáo viên. VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói: - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. - Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
Tài liệu đính kèm: