Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010

Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU : Giúp HS :

 - Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”.

 - Biết kẻ đoạn thẳng hai qua điểm.

 - Biết đọc tên các điẻm và đoạn thẳng.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Yêu cầu của học sinh đều phải có thước và bút chì.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC CHỦ YẾU .

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu “điểm”. “đoạn thẳng”

 - Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói: “Trên trang sách có điểm A điểm B” . Lưu ý hướng dẫn HS cách đọc tên các điểm (B: đọc là bê, C:đọc là xê, D: đọc là đê, M: đọc là mờ, N: đọc là nờ)

 - GV vẽ hai chấm trên bảng, yêu cầu HS nhìn lên bảng và nói: “nối điểm A với điểm B .

 - Sau đó GV lấy thước thẳng nối 2 điểm đó lại và nói : Nối A với điểm B . ta có đoận thẳng AB”.

 2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng .

 a) GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.

 - GV giơ thước thẳng và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng.

 - Cho HS lấy thươc thẳng, Giáo viên hướng dẫn HS quan sát mép thước “thẳng”

 b) GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước sau :

 - Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm nữa vào giấy .Đặt tên cho từng điểm . (Chẳng hạn viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi nó là điểm A viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 , gọi nó là điểm B ).

 - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và B và dùng tay trái giữ cố định thước . Tay phải cầm bút trượt nhẹ mặt giấy từ điểm A đến điểm B .

 - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng (tương tự trên)

3. Thực hành

 Bài 1. Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Chẳng hạn, với đoạn thẳng MN ; hoc sinh đọc là điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN.

 Bài 2. GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng (như SGK). Sau khi nối, cho HS đọc tên từng đoạn thẳng.

 Bài 3. Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ.

3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học

- Xem sách giấo khoa .

- Đọc theo hướng dẫn

- Quan sát giáo viên làm .

Làm theo hướng dẫn .

- Đọc tên các điểm

- Thực hành vẽ doạn thẳng

- Đếm số đoạn thẳng .

 

doc 19 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Ngày soạn : 1/1/2010 Thứ 2 ngày 4 thỏng 1 năm 2010
Học vần : it, iêt
II. Mục tiêu
- Đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết
- Đọc được câu ứng dụng: “ Con gì có cánh .... đẻ trứng”
- Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
III. HOạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
it – iêt
 - Giáo viên đọc
b): Dạy vần:it
* Nhận diện- Vần it gồm những âm nào?
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: Mít
- Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c): Dạy vần:iêt
* Nhận diện
- Vần iêt gồm những âm nào?
- So sánh: it – iêt
- Vần iêt và vần it giống và khác nhau ở chỗ nào?
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá; Viết 
 - Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần iêt , it, trái mít , chữ viết .
- Giáo viên viết mẫu tiếng
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh viết bảng : Ut, ưt cái bút 
- Học sinh đọc “ Bay cao cao ... da trời” .
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc : it , iêt .
- Học sinh nhận diện : Âm i đứng trước , âm t đứng sau .
- Học sinh đánh vần; i – t – it/it
- Học sinh đánh vần :m –it –mít – sắc – mít/mít
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
- Học sinh nhận diện: Âm iê đứng trước , âm t đứng sau .
- Học sinh so sánh :
+/ Giống : Đều có âm t đứng sau 
+/ Khác : it có i , iêt có iê đứng trước 
- iê- t – iêt /iêt 
- V- iêt – viết – sắc – viết/viết 
- Học sinh đánh vần
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh đọc
 Con vịt Hiểu biết 
 Đông nghịt Thời tiết 
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc:
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
it, mít, trái mít
iêt, viết, chữ viết
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : em tô, vẽ , viết
Hướng dẫn học sinh thảo luận 
+/ Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh?
+/ Bạn nữ trong tranh đang làm gì ?
+/ Bạn nam áo đỏ đang làm gì ?
+/ Theo con các bạn làm việc có tích cực không ?
Con thích nhát tô hay vẽ ? Vì sao ?
+/ Con thích vẽ gì nhất ?
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập T. Việt
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc : “ Con gì có cánh ... đẻ trứng” .
- Lớp đọc câu ứng dụng
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
- Đọc : Con gì có ... đẻ trứng 
- Tự trả lời 
- Đọc bài 
Toán : ĐIểM, ĐOạN THẳNG
A. MụC TIÊU : Giúp HS : 
 - Nhận biết được “điểm”, “đoạn thẳng”. 
 - Biết kẻ đoạn thẳng hai qua điểm. 
 - Biết đọc tên các điẻm và đoạn thẳng. 
B. Đồ DùNG DạY HọC
 Yêu cầu của học sinh đều phải có thước và bút chì. 
C. HOạT Động dạy học học chủ yếu . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu “điểm”. “đoạn thẳng”
 - Giáo viên yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói: “Trên trang sách có điểm A điểm B” . Lưu ý hướng dẫn HS cách đọc tên các điểm (B: đọc là bê, C:đọc là xê, D: đọc là đê, M: đọc là mờ, N: đọc là nờ)
 - GV vẽ hai chấm trên bảng, yêu cầu HS nhìn lên bảng và nói: “nối điểm A với điểm B . 
 - Sau đó GV lấy thước thẳng nối 2 điểm đó lại và nói : Nối A với điểm B . ta có đoận thẳng AB”. 
 2. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng . 
 a) GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. 
 - GV giơ thước thẳng và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng. 
 - Cho HS lấy thươc thẳng, Giáo viên hướng dẫn HS quan sát mép thước “thẳng”
 b) GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng theo các bước sau : 
 - Bước 1: Dùng bút chấm 1 điểm nữa vào giấy .Đặt tên cho từng điểm . (Chẳng hạn viết A vào bên cạnh điểm thứ nhất, gọi nó là điểm A viết B vào bên cạnh điểm thứ 2 , gọi nó là điểm B ). 
 - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và B và dùng tay trái giữ cố định thước . Tay phải cầm bút trượt nhẹ mặt giấy từ điểm A đến điểm B . 
 - Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng (tương tự trên)
3. Thực hành 
 Bài 1. Gọi HS đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong SGK Chẳng hạn, với đoạn thẳng MN ; hoc sinh đọc là điểm M , điểm N , đoạn thẳng MN.
 Bài 2. GV hướng dẫn HS dùng thước và bút nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng (như SGK). Sau khi nối, cho HS đọc tên từng đoạn thẳng. 
 Bài 3. Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong mỗi hình vẽ. 
3. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học 
Xem sách giấo khoa .
Đọc theo hướng dẫn 
Quan sát giáo viên làm .
Làm theo hướng dẫn .
Đọc tên các điểm 
- Thực hành vẽ doạn thẳng 
- Đếm số đoạn thẳng .
 Ngày soạn: 02/12010 Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2010
TOáN : Độ DàI ĐOạN THẳNG
A. mục tiêu
 Giúp học sinh có biểu tượng về “dài hơn”, “ ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính: dài hơn- ngắn hơn của chúng .
 Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian
B. Đồ dùng dạy học :
 Một vài cái bút , thước hoặc que tính dài ngắn màu sắc khác nhau 
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Dạy biểu tượng dài hơn, ngắn hơn và so sánh trực tiếp độ dài hai đoan thẳng
- Giáo viên giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi 
- Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ?
- Giáo viên yêu cầu HS nhìn hình vẽ trong sách và nói được : thước trên dài hơn thước dưới ; thước dưới ngắn hơn thước trên và đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD ; đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng CD
- Giáo viên hướng dẫn HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoan thẳng trong bài 1 
*/Từ các biểu tưởng dài hơn – ngắn hơn nói trên HS nhận ra rằng : mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài nhất định. 
Hoạt động 2 : So sánh gián tiếp độ dài hay đoạn thẳng qua độ dài trung gian( Giáo viên cầm vật so sánh trên tay và yêu cầu học sinh nói cách so sánh 
Hoạt Động 3 : Thực hành 
Bài 1 : Đoạn thẳng nào dài hơn , đoạn thẳng nào ngắn hơn
Bài 2. Giáo viên hướng dẫn HS đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng. 
 Bài 3: GV nêu nhiệm vụ của bài tập rồi cho HS tự làm và chữa bài tập. ( Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng 
Giáo viên có thể hướng dẫn HS làm bài .
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
 Giáo viên nhận xét giờ về nhà ôn lại bài cũ và xem trước bài mới
HS quan sát và trả lời câu hỏi
- So sánh trưc tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1
đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn
- Gọi một HS lên bảng so sánh 
HS so sánh theo cặp 
Các cặp lên trình bày các bạn khác nhận xét và bổ xung
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD 
Đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ 
Đoạn thẳng VU ngắn hơn đoạn thẳng SR
Đoạn thẳng HK dài hơn đoạn thẳng LM 
- Ghi số vào đoạn thẳng tương ứng 
HS thực hành đếm số ô vuông rồi tô màu vào băng giáy ngắn nhất 
Học vần : uôt - ươt
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Đọc được câu ứng dụng: 
- Luyện nói được 2 đến 3 câu theo chủ đề: Chơi cầu trượt
II. Đồ dùng dạy - học : Bộ học vần tiếng việt 
III. HOạt động dạy - học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
uôt – ươt
 - Giáo viên đọc
b): Dạy vần:uôt
* Nhận diện
- Vần uôt gồm những âm nào?
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá :Chuột
- Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
* Nhận diện
- Vần ươt gồm những âm nào?
- So sánh: uôt – ươt
- Vần uôt và ươt giống và khác nhau ở chỗ nào?
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: Lướt 
 - Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần ươt , uôt, lướt ván , chuột nhắt 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh viết bảng : Trái mít , con vịt , đông nghịt 
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc : Uôt , ươt
- Học sinh nhận diện ; Âm uô đứng trước , âm t đứng sau 
- Học sinh đánh vần: Uô- t – uôt/uôt
- Học sinh đánh vần : Âm ch đứng trước , vần uôt đứng sau 
ch – uôt – chuốt – nặng – chuột/chuột
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
- Âm ươ đứng trước , âm t đứng sau 
- Học sinh so sánh
+/ Giống : Đều có âm t đứng sau 
+/ Khác : Uôt có uô , ươt có ươ đứng trước 
- Học sinh đánh vần: Ươ- t – ươt/ươt
- Học sinh đánh vần : L – ươ- lướt – sắc – lướt/lướt
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
- Học sinh luyện bảng con
- Đọc : Trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt 
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc:
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
 uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : chơi cầu trượt 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
Qua tranh em thấy nét mặt của các ban như thế nào ?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc : Con mèo ... tìm ra vần mới 
oc - ac
 - Giáo viên đọc
b): Dạy vần: oc
* Nhận diện- Vần oc gồm những âm nào?
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá:Sóc 
 - Giáo viên chỉnh sửa
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c): Dạy vần: ac
* Nhận diện
- Vần ac gồm những âm nào?
- So sánh: ac – oc
- Vần ac và oc giống và khác nhau ở chỗ nào?
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: 
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá : Bác
- Giáo viên chỉnh sửa
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần : oc, ac, con sóc , bác sĩ 
- Giáo viên viết mẫu tiếng: oc – con sóc
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Học sinh viết bảng : Bát ngát , chót vót , Việt Nam 
- Học sinh đọc : Một đàn ... đi nằm 
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc : Oc , ac 
- Âm o đứng trước , âm c đứng sau 
- Học sinh đánh vần: o – c – oc/oc
- Học sinh đánh vần: s-oc – sóc- sắc- sóc/sóc
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
- Âm o đứng trước , âm c đứng sau 
- Học sinh so sánh
+ Giống : Đều có âm c đứng sau 
+/ Khác : Oc có o, ac có a đứng trước
- Học sinh đánh vần: a- c- ac/ac
- Học sinh đánh vần : B-ac – bác – sắc – bác/bác 
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
- Học sinh luyện bảng con
- Học sinh đọc: Hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
Tiết 2
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc:
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết
 oc – sóc - con sóc
ac – bác - bác sĩ
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: : Vừa vui vừa học 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào ?
-Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc : Da cóc ..... hòn than
- Lớp đọc câu ứng dụng
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết. 
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc lại bài
tự nhiên xã hội
Cuộc sống xung quanh
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh biết: Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương
- HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương
II. Đồ dùng Dạy – học 
- Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
Mục tiêu: HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ, các cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường
Cách tiến hành: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát
- Nhận xét về quang cảnh trên đường
- Nhận xét về quanh cảnh hai bên đường
- Phải trật tự, nghe hướng dẫn của giáo viên
Bước 2: Đưa HS đi tham quan
- GV cho HS xếp hàng đi quanh khu vực trường. Trên đường đi GV sẽ quyết định những điểm dừng cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì em nhìn thấy.
Bước 3: Đưa HS về lớp
Hoạt động 3: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
- GV hướng dẫn HS thảo luận bằng cách đặt ra các câu hỏi liên quan đến bài học.
4. Hoạt động 4: Thảo luận và thực hành theo nhóm
GV kết luận: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh 19 vẽ về cuộc sống thành phố
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung
- Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài
- HS nhận xét về quang cảnh trên đường: Người qua lại đông hay vắng, họ đi lại bằng phương tiện gì?
- HS nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ .
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
TOáN : Một chục, tia số
A. mục tiêu
 - Giúp học sinh biết được 10 đơn vị còn gọi là 1 chục
 - Biết đọc và ghi số trên tia số
B. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ
 C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu “ 1 chục”
-Xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả
- GV nói 10 quả còn gọi là 1 chục
- HS đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính
- 10 que tính còn được gọi là gì?
- 10 đơn vị còn lại là mấy chục ?
*/ Kết luận : 10 đơn vị = 1 chục , 1 chục = 10 đơn vị 
Hoạt động 2: Giới thiệu tia số
- GV vẽ tia số rồi giới thiệu, giới thiệu điểm gốc là 0. Các điểm cách đều nhau được ghi số: Mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần
Hoạt động 3: Thực hành
- Bài 1: Đến số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn
- Bài 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ rồi khoanh vào 1 chục con đó 
- Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần
D. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại, khắc sâu nội dung bài
- Về nhà thực hành đo các vật dụng bằng gang tay và bước chân
- HS quan sát và đếm số quả: Có 10 quả
- HS đếm số que tính: 10 que tính
- Gọi là 1 chục que tính
10 đơn vị = 1 chục
- HS nhắc lại những kết luận đúng
- HS quan sát tia số
- HS làm bài tập
Ngày soạn: 05/ 01/2009 Thứ sáu ngày 08 tháng 1 năm 2010
HọC VầN :
ÔN TậP học kì I
mục tiêu 
 - HS đọc và viết được các từ ứng dụng , câu ứng dụng của các bài đã học 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo các chủ đề đã học 
B. Đồ DùNG DạY HọC 
 - Tranh ảnh cho các bài minh hoạ đã học 
C. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi 2 em lên bảng viết từ ứng dụng đã học 
 - 2 em đọc câu ứng dụng 
 - Một em kể lại câu chuyện đã được học 
II. Bài mới 
Giới thiệu 
Ôn tập
- GV hướng dẫn HS ôn lại những bài đã học 
- Cho HS tìm tiếng , từ chứa vần đã học nói câu chứa từ vừa tìm được
- Cho HS thi đọc câu ứng dụng 
- Cho HS luyện bảng các từ ứng dụng 
- Cho HS thi luyện nói theo chủ đề 
- Cho HS thi kể chuyện theo chủ đề
3.Trò chơi 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm tiếng , tìm từ chứa vần đã học 
- Trò chơi sắm vai theo chủ đề 
- GV nhận xét và đánh giá 
III. Củng cố dặn dò
 - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và chuẩn bị giấy giờ sau kiểm tra 
- HS ôn lại những bài đã học 
- HS tìm tiếng chứa vần đã học 
- HS nói câu chứa từ vừa tìm được
- HS thi đọc câu ứng dụng 
- HS luyện viết bảng các từ ứng dụng 
- HS thi luyện nói theo chủ đề
- HS thi kể chuyên teo chủ đề
- HS thực hành chơi trò chơi theo tổ nhóm 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung 
thể dục : Sơ kết kì i - trò chơi
A. mục tiêu
 - Kiểm tra bài thể dục: Yêu cầu thuộc và thực hiện được động tác tương đối chính xác
B.Chuẩn bị - Địa điểm là sân trường, GV chuẩn bị còi
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: GV nhận lớp và phổ biến nội dung
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60m 
- Đi đường vòng và hít thở sâu: 1 phút
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
Hoạt động2: Phần cơ bản
- Nội dung kiểm tra: Bài thể dục phát triển chung
- Tổ chức và phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 – 5 HS
- Cách đánh giá: Theo mức độ thực hiện động tác để đánh giá điểm cho HS
Hoạt động 3: Phần kết thúc: Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát 1 – 2 phút
D. Củng cố dặn dò
- Đánh giá về giờ kiểm tra
- Về nhà tiếp tục ôn lại các động tác thể dục
- Đứng vỗ tay, hát
- HS luyện tập theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS thực hành kiểm tra theo sự phân công của giáo viên
Thủ công : Gấp cái ví (Tiết 2)
I. mục tiêu
- Học sinh biết cách gấp cái ví bằng giấy
- Gấp được cái ví bằng giấy.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên : 
	+ Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn
	+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
- Học sinh: 
	+ 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
	+ 1 tờ giấy vở học sin
	+ Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp cái ví 
 GV nhắc lại quy trình (theo các bước)gấp cái ví ở tiết 1 hoặc gợi ý để HS nhớ lại quy trình gấp cái ví . 
 +/ Bước 1 – Lấy đường dấu giữa : GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống . Khi gấp phải gấp từ dưới lên , 2 mép giấy, khít nhau (H1)
+/ Bước 2 – Gấp 2 mép ví : GV nhắc HS gấp đều phẳng 2 mép ví , miết nhẹ tay cho thẳng (H4) 
 +/ Bước 3 : Gấp túi ví : GV nhắc HS khi cần chú ý : 
*/ Khi gấp tiếp 2 mép ví vào trong, 2 mép ví phải sát đường dấu giữa, không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau (H7) 
*/ Khi lật hình 7 ra mặt sau, để giấy nằm ngang, gấp 2 phần ngoài vào (H9)
Chú ý : gấp đều ( không để bên to, bên nhỏ )cân đối với chiều dài và chiều ngang của ví(H10)
- Gấp hoàn chỉnh xong cái ví , GV gợi ý cho HS trang trí bên ngoài ví cho đẹp. 
2. Hoạt động 2 : Cho học sinh thực hành gấp cái ví 
- Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ những HS gấp còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm . 
Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn một vài
IV. Củng cố dặn dò :
 Giáo viên nhận sét thái độ học tập, sự chuẩn bị của HS và mức độ về kĩ năng gấp ( nếp gấp phẳng, thẳng, đẹp )
-GV dặn dò HS chuẩn bị giấy để học giờ sau
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên
- HS thực hành gấp mép ví
- HS thực hành gấp túi ví
SINH HOAT 
Hoạt động 1 : Nhận xét những ưu , khuyết điểm của tuần 17 
Duy trì tốt nền nếp của lớp như : 
 +/ Đi học đều , đúng giờ , đảm bảo tỉ lệ chuyên cần tốt 
 +/ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
 +/ Trong lớp chú ý nghe giảng .
 +/ Tham gia các hoạt động tập thể như : Tập thể dục giữa giờ , múa hát tập thể tốt .
 +/ Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
Tuyên dương 1 số học sinh có thành tích trong học tập :Khánh Chi ,Tú Anh 
Nhắc nhở 1 số học sinh còn có những khuyết điểm nhỏ .
 +/ Hay đi học muộn :Tùng,Linh .
 +/ Chưa chăm học :Vinh ,TươI,
 +/ Trong lớp còn hay nói chuyện : Vủ,Ngọc Anh
Hoạt động 2 : Phương hướng tuần 18
Phát huy ưu điểm tuần 17, khắc phục nhược điểm đã có ở tuần 17.
Duy trì tốt nền nếp sẵn có của lớp .
Tập trung cho học tập .
Ký duyệt của giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18-.doc