1 Về kiến thức
* Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sx của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
* Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2 Về kỹ năng Phân biệt được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất trong cuộc sống.
3 Về thái độ Biết quý trọng tài sản, của cải của gia đình và xã hội.
II Phương pháp dạy học Đàm thọai + Đặt vấn đề + Thảo luận nhóm
III Phương tiện dạy học & tài liệu
1 Phương tiện Sơ đồ về các bộ phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất
Sơ đồ về mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất.
2 Tài liệu SGK + SGV.
So¹n ngµy 19.08.2010 Tiết 1 Bài 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Lớp Ngày giảng HS vắng mặt Ghi chú 11 20-8-2010 I Mục tiêu Học xong bài này học sinh đạt được: 1 Về kiến thức * Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sx của cải vật chất đối với đời sống xã hội. * Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 2 Về kỹ năng Phân biệt được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất trong cuộc sống. 3 Về thái độ Biết quý trọng tài sản, của cải của gia đình và xã hội. II Phương pháp dạy học Đàm thọai + Đặt vấn đề + Thảo luận nhóm III Phương tiện dạy học & tài liệu 1 Phương tiện Sơ đồ về các bộ phận hợp thành của từng yếu tố sản xuất Sơ đồ về mối quan hệ giữa 3 yếu tố của quá trình sản xuất. 2 Tài liệu SGK + SGV. IV Tiến trình dạy học 1 Ổn định tổ chức 2 Giới thiệu khái quát môn học, kiểm tra sách vở của học sinh 3 Bài mới Dân tộc Việt Nam là một dân tộc anh hùng, thông minh, sáng tạo với lịch sử hàng nghìn năm dựng nước và giữ nước. Ngày nay, dân tộc ta đang đứng trước thách thức của cuộc đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu, khắc phục nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, mỗi chúng ta phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước ta giàu mạnh. TG Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học HĐ1: Đơn vị kiến thức : sản xuất của cải vật chất GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở theo các câu hỏi sau : * Em hiểu thế nào là của cải vật chất ? Cho ví dụ những của cải vật chất trong thực tế mà em thường gặp. * Thế nào là sản xuất của cải vật chất ? Cho ví dụ ? * Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội ? * Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung tâm của xã hội loài người hay không ? Vì sao như vậy ? HĐ2 Đơn vị kiến thức : Sức lao động và đối tượng lao động GV trình bày 2 sơ đồ đã chuẩn bị trên bảng sau đó GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau : * Để thực hiện quá trình lao động sản xuất , cần phải có những yếu tố cơ bản nào ? Trình bày khái niệm sức lao động, lao động ? * Tại sao nói sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực ? * Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví dụ minh hoạ. * Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối tượng lao động không ? Vì sao ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung các kiến thức * GV chốt lại các kiến thức cơ bản HĐ3: Đơn vị kiến thức : Tư liệu lao động GV sử dụng phương pháp đặt và giải quyết vấn đề kết hợp với thuyết trình, gợi mở theo các câu hỏi sau : * Tư liệu lao động là gì ? * Tư liệu lao động được chia thành mấy loại ? Nêu nội dung cụ thể ? * Tư liệu lao động được cấu thành bởi những yếu tố nào ? * Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì yếu tố nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? * Quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa các yếu tố nào ? * Trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh vấn đề nào của con người ? * GV chốt lại các kiến thức cơ bản 1 Sản xuất của cải vật chất. a. Sản xuất của cải vật chất là gì ? Là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình. b, Vai trò của sản xuất của cải vật chất . * Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là quan điểm duy vật lịch sử. * Sản xuất của cải vật chất là cơ sở để xem xét và giải quyết các quan hệ kinh tế, chính trị, văn hoá trong xã hội. 2, Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của 3 yếu tố cơ bản : Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. a, Sức lao động *. Sức lao động : là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất. *. Lao động : là hoạt động có mục đích , có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. *. sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. b Đối tượng lao động. *. Đối tượng lao động là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người. *. Có 2 loại đối tượng lao động : - Loại có sẵn trong tự nhiên như : Các nguồn tài nguyên.... - Loại đã trãi qua tác động của lao động, được cải biến ít nhiều như : Sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy .... gọi là nguyên liệu. c Tư liệu lao động * Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thoả mãn nhu cầu của con người. * Tư liệu lao động được chia thành ba loại : - Công cụ lao động hay công cụ sản xuất như : Cày, cuốc, máy móc ...... - Hệ thống bình chứa của sản xuất như : ống, thùng, hộp .... - Kết cấu hạ tầng của sản xuất như : đường giao thông, bến cảng, sân bay, nhà ga,....... * Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động thì công cụ lao động là yếu tố quan trọng nhất. Nó là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. Lưu ý * Đối tượng lao động và tư liệu lao động kết hợp lại thành tư liệu sản xuất. Vì vậy, quá trình lao động sản xuất là sự kết hợp giữa sức lao động với tư liệu sản xuất. * Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, tư liệu lao động và đối tượng lao động bắt nguồn từ tự nhiên. Còn sức lao động với tính sáng tạo, giữ vai trò quyết định nhất. Suy đến cùng, trình độ phát triển của tư liệu sản xuất là sự phản ánh sức lao động sáng tạo của con người. 4 Củng cố : Yêu cầu HS lên bảng vẽ sơ đồ về các yếu tố hợp thành của sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động, quá trình lao động sản xuất: đồng thời, tất cả các HS cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về tầm quan trọng của các vấn đề trên. 5 Nhắc nhở Học bài vừa học ; soạn trước phần còn lại của bài : Phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội Tiết 2 Ngày 26/8/2010 Bài 1 : CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (tiếp) Lớp Ngày giảng HS vắng mặt Ghi chú 11 27-8-2010 I Mục tiêu Học xong bài này học sinh cần : 1 Về kiến thức * Nêu được thế nào là phát triển kinh tế * Nêu được ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 2 Về kỹ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. 3 Về thái độ * Tích cực tham gia xây dựng kinh tế gia đình và địa phương. * Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân góp phần xây dựng kinh tế đất nước. II Phương pháp dạy học Đàm thọai + Đặt vấn đề + Thảo luận nhóm III Phương tiện dạy học & tài liệu 1 Phương tiện Sơ đồ về nội dung phát triển kinh tế. 2 Tài liệu SGK + SHD. IV Tiến trình dạy học 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ * Sản xuất của cải vật chất là gì ? Tại sao nói sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội ? * Vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa ba yếu tố của quá trình sản xuất ? 3 Bài mới Các-Mác khẳng định : “ Kinh tế là nhân tố quyết định cuối cùng của mọi sự biến đổi của lịch sử ” Trong công cuộc đổi mới hôm nay, HS, thanh niên - sức trẻ của dân tộc - có vai trò quan trọng như thế nào và phải làm gì để góp phần thúc đẩy nhanh sự phát triển kinh tế đất nước để nước ta trở thành nước phát triển TG Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học HĐ1: Đơn vị kiến thức 1a ; 1b Phương pháp : gợi mở – thuyết trình. GV trình bày sơ đồ về nội dung của phát triển kinh tế, sau đó cho các em trả lời các câu hỏi sau : * Em hiểu phát triển kinh tế là gì ? * Thế nào là tăng trưởng kinh tế ? Cho ví dụ * Tăng trưởng kinh tế phải dựa trên những cơ sở nào, phải gắn với những vấn đề nào ? Vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ. HĐ2 Đơn vị kiến thức 1c phương pháp Đàm thoại - diễn giải Gv trình bày : Mọi nền kinh tế đều tồn tại và vận động trong một cơ cấu nhất định. * Vậy, Cơ cấu kinh tế là gì ? * Thế nào là một cơ cấu kinh tế hợp lí ? Cho ví dụ minh hoạ. * Thế nào là cơ cấu kinh tế biến đổi theo hướng tiến bộ ? GV giảngKhái niệm GDP và GNP cho các em HĐ3 Đơn vị kiến thức 2 phương pháp Thảo luận nhóm GV cho HS theo dõi nội dung của biểu đồ ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội, sau đó chia lớp thành 4 tổ rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi : * Hãy nêu ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội ? Lấy các ví dụ trong thực tiễn để minh hoạ. ( tổ 1 : thảo luận mục a : đối với cá nhân ) ( tổ 2 : thảo luận mục b : đối với gia đình ) ( tổ 3 : thảo luận mục c : đối với xã hội ) * Em hiểu thế nào khi người ta nói : Lao động là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. ( tổ 4 ) * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung * GV chốt lại các kiến t ... ồ những đặc trưng cơ bản của CNXH đã chuẩn bị trên bảng sau đó GV cho các em thảo luận. * Xã hội XHCN mà nhân dân ta đang xây dựng + Do ai làm chủ ? + Có nền kinh tế như thế nào ? + Có nền văn hoá nhu thế nào ? + Con người, các dân tộc sinh sống và phát triển như thế nào ? + Có Nhà nước như thế nào ? + Có quan hệ ra sao với các nước ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung các kiến thức * GV chốt lại các kiến thức cơ bản HĐ3 Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, giảng giải * GV cho HS trả lời câu hỏi sau : Những đặc trưng trên cho ta thấy CNXH mà Đảng và nhân dân ta đang xây dựng là một chế độ ra sao ? * GV chốt lại các kiến thức cơ bản 1 CNXH và những đặc trưng cơ bản của CNXH ở Việt Nam a Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩ a CXNT CHNL PK TBCN X H C S C N I I I I I I I CNXH CNCS * Lịch sử xã hội loài người cho đến nay đã và đang trải qua 5 chế độ xã hội khác nhau, từ xã hội có trình độ phát triển thấp lên xã hội có trình độ phát triển cao hơn và tiến bộ hơn. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi đó là sự phát triển của kinh tế, trong đó sự phát triển của lực lượng sản xuất là yếu tố quyết định nhất. * Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lê - nin, xã hội cộng sản chủ nghĩa phát triển qua hai giai đoạn cơ bản từ thấp lên cao : + Giai đoạn đầu : gọi là chủ nghĩa xã hội. (sgk ) + Giai đoạn sau : gọi là chủ nghĩa cộng sản. ( sgk ) Tóm lại, Xã hội cộng sản chủ nghĩa có quá trình phát triển lâu dài qua hai giai đoạn cơ bản, trong đó chủ nghĩa xã hội là giai đoạn đầu của xã hội cộng sản chủ nghĩa. b Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam Tại Đại hội Đảng lần X đã chỉ rõ : Xã hội xã hội chủ nghĩa mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội có các đặc trưng cơ bản sau : * Là một xã hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh ; * Do nhân dân làm chủ ; * Có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất ; * Có nền văn hoá tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc ; * Con người được giải phóng khỏi áp bức, bất công, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, phát triển toàn diện ; * Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tương trợ và giúp nhau cùng tiến bộ ; * Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ; * Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới. Tóm lại, Từ các đặc trưng trên cho ta thấy, chủ nghĩa xã hội mà Đảng, Nhà nước và nhân dân ta đang xây dựng là một xã hội phát triển ưu việt hơn, tốt đẹp hơn các chế độ xã hội trước đây ở nước ta. 4 Củng cố * Theo em, chế độ xã hội chủ nghĩa ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở chỗ nào ? (kinh tế phát triển cao hơn ; nhân dân lao động trở thành người chủ của đất nước ; con người phát triển....) * Hai giai đoạn phát triển của xã hội cộng sản chủ nghĩa có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó ( Khác nhau ở cách thức phân phối sản phẩm lao động đó là do trình độ phát triển kinh tế ) 5 Nhắc nhở Học bài vừa học ; soạn trước phần còn lại của bài : Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Tiết 16 Ngày 2/12/2010 Bài 8 CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Lớp Ngày giảng HS vắng mặt Ghi chú 11 I Mục tiêu Học xong bài này học sinh đạt được: 1 Về kiến thức * Hiểu được khái niệm thế nào là thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. * Nêu được những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. 2 Về kỹ năng * Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa chủ nghĩa xã hội với các chế độ xã hội trước đó ở Việt Nam 3 Về thái độ Có ý thức sẵn sàng tham gia xây dựng và bảo vệ đất nước, bảo vệ chủ nghĩa xã hội. II Phương pháp dạy học Đàm thọai + Nêu vấn đề + Thuyết trình, giảng giải + Thảo luận nhóm. III Phương tiện dạy học & tài liệu 1 Phương tiện * Tranh, ảnh, băng hình có liên quan đến bài học. * Đầu video, máy chiếu 2 Tài liệu SGK + SHD. IV Tiến trình dạy học 1 Ổn định tổ chức 2 Kiểm tra bài cũ Chủ nghĩa xã hội là gì ? Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở nước ta ? 3 Bài mới tg Họat động của GV và HS Nội dung chính của bài học HĐ1: Thảo luận nhóm Sau khi kiểm tra bài cũ và phần mở bài ; GV tổ chức cho HS thảo luận ở lớp theo tuần tự các câu hỏi sau : * Theo em, ngay sau khi hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, đất nước thống nhất thì ở nước ta đã có chủ nghĩa xã hội chưa ? Tại sao ? * Có mấy hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội ? * Em hiểu thế nào về quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ? * Nước ta đi lên chủ nghĩa xã hội theo hình thức quá độ nào ? Vì sao ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung các kiến thức * GV chốt lại các kiến thức cơ bản HĐ2 Thảo luận nhóm GV trình bày sơ đồ những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã chuẩn bị trên bảng sau đó GV cho các em thảo luận. * Những đặc điểm cơ bản của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta diễn ra trên những lĩnh vực nào ? * Trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta có sự tồn tại cái cũ, cái lạc hậu không ? Cho ví dụ minh hoạ. * Theo em, nền kinh tế nước ta hiện nay có đặc điểm gì ? * Trong lĩnh vực văn hoá, tư tưởng có còn tồn tại những tư tưởng và văn hoá lạc hậu không ? Cho ví dụ minh hoạ. * Trong lĩnh vực xã hội có còn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp không ? Tại sao lại như vậy ? Quan hệ giữa các giai cấp thế nào ? * Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * GV cho các nhóm tranh luận, bổ sung các kiến thức * GV chốt lại các kiến thức cơ bản HĐ3 Phương pháp : Đàm thoại, Thuyết trình, giảng giải * GV cho HS trả lời câu hỏi sau : Những đặc điểm trên cho ta thấy thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một thời kì như thế nào ? * GV chốt lại các kiến thức cơ bản 2 Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta a Tính tất yếu khách quan đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. *. Chủ nghĩa Mác - Lê - nin khẳng định có hai hình thức quá độ lên chủ nghĩa xã hội đó là : - Quá độ trực tiếp từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội. - Quá độ từ xã hội tiền tư bản lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển chế độ tư bản chủ nghĩa. *. Đảng ta khẳng định : “ Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏqua chế độ tư bản chủ nghĩa “ Vì : + Chỉ có đi lên chủ nghĩa xã hội thì đất nước mới thực sự độc lập. + Đi lên chủ nghĩa xã hội mới xoá bỏ được áp bức, bóc lột. + Đi lên chủ nghĩa xã hội mới có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc mọi người có điều kiện phát triển toàn diện. Tóm lại, Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là hoàn toàn đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân ta và xu thế phát triển của thời đại. b Đặc điểm thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta * Đặc điểm nổi bật và bao trùm của thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội là sự tồn tại đan xen lẫn nhau và đấu tranh với nhau giữa những yếu tố của xã hội mới - xã hội chủ nghĩa đang được xây dựng - và những tàn dư của xã hội cũ trên các lĩnh vực của đời sống xã hội. * Ở nước ta, đặc điểm này được biểu hiện cụ thể như sau : + Trên lĩnh vực chính trị : Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với toàn xã hội ngày càng được tăng cường. Nhà nước xã hội xã hội chủ nghĩa ngày càng được củng cố và hoàn thiện để trở thành Nhà nước thực sự của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. + Trên lĩnh vực kinh tế : Vẫn duy trì sự tồn tại của 5 thành phần kinh tế, phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa, trong đó thành phần kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo + Trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá : Còn tồn tại nhiều loại, nhiều khuynh hướng tư tưởng văn hoá khác nhau. Bên cạnh những tư tưởng văn hoá xã hội chủ nghĩa, vẫn còn tồn tại những tư tưởng và văn hoá lạc hậu, thậm chí phản động. + Trên lĩnh vực xã hội : Còn tồn tại nhiều giai cấp và tầng lớp khác nhau, trong đó, giai cấp công nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là hạt nhân đoàn kết các giai cấp, tầng lớp trong xã hội để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội. Vẫn còn sự chênh lệch về đời sống giữa các vùng, miền của đất nước, vẫn còn sự khác biệt giữa lao động chân tay và lao động trí óc. Tóm lại Những đặc điểm trên cho ta thấy thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một thời kì, xét trên mọi phương diện, còn tồn tại nhiều yếu tố khác nhau, thậm chí đối lập nhau, thâm nhập vào nhau, ảnh hưởng lẫn nhau. Cùng với những bước tiến trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các thành phần, các nhân tố mang tính chất xã hội chủ nghĩa sẽ ngày càng phát triển và vươn lên giữ vị trí chi phối trên mọi lĩnh vực để đảm bảo cho chủ nghĩa xã hội được xây dựng thành công ở nước ta. 4 Củng cố GV cho HS giải bài tập 5 và 6 ở SGK sau bài học. 5 Nhắc nhở Học bài vừa học ; soạn trước phần 1 của bài : Nhà nước xã hội chủ nghĩa
Tài liệu đính kèm: