Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập 1 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập 1 (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.g.c).

 2.Kỷ năng:

 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c).

 3.Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.

 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát,nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

 Nêu định nghiã hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.g và trường hợp tam giác vuông.

 III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề

 Hôm trước ta đã nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác, hôm nay thầy trò ta cùng đi sâu nghiên cứu.

 2/Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

BT1. Xét bài toán: Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh trằng AB//CE

 a) Hãy ghi gt và kl của bài toán.

b) Hãy sắp xếp năm câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên.

1. MB = MC (giả thiết)

AMB = EMC (hai góc đối đỉnh)

MA = ME (giả thiết)

2) Do đó AMB = EMC (c.g.c)

3) MAB = MEC => AB //CE (có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)

4) AMB = EMC => MAB = MEC (hai góc trương ứng)

5) AMB = EMC có:

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.

HS: Tiến hành thảo luận và lên bảng thực hiện.

GV: Nhận xét và chốt lại.

BT2. Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c

a) ABC = ADC

b) AMB = EMC

c) CAB = DBA

GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng cho HS quan sát và gọi lần lượt từng em trả lời.

HS: Trả lời theo yêu cầu.

GV: Nhận xét và chốt lại.

 BT1.

5) AMB = EMC có:

1). MB = MC (giả thiết)

AMB = EMC (hai góc đối đỉnh)

MA = ME (giả thiết)

2) Do đó AMB = EMC (c.g.c)

4) AMB = EMC => MAB = MEC (hai góc trương ứng)

3) MAB = MEC => AB //CE (có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)

BT2:

a) CAB = DAB

b) AM = ME

c) AC = BD

* Chú ý:

Để cho gọn khi ghi gt và kết luận các quan hệ thẳn hàng và nằm giữa đã thể hiện trên hình vẽ nên có thể không ghi ở phần giả thiết.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 26: Luyện tập 1 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 26
luyện tập 1
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc trường hợp bằng nhau (c.g.c).
 2.Kỷ năng:
 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c).
 3.Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát,nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ:
 Nêu định nghiã hai tam giác bằng nhau trường hợp c.g.g và trường hợp tam giác vuông.
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề
 Hôm trước ta đã nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác, hôm nay thầy trò ta cùng đi sâu nghiên cứu.
 2/Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
A
E
M
C
B
nội dung kiến thức
BT1. Xét bài toán: Cho DABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh trằng AB//CE
 a) Hãy ghi gt và kl của bài toán.
b) Hãy sắp xếp năm câu sau đây một cách hợp lý để giải bài toán trên.
1. MB = MC (giả thiết)
AMB = EMC (hai góc đối đỉnh)
MA = ME (giả thiết)
2) Do đó DAMB = DEMC (c.g.c)
3) MAB = MEC => AB //CE (có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
4) DAMB = DEMC => MAB = MEC (hai góc trương ứng)
5) DAMB = DEMC có:
A
E
M
C
B
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Tiến hành thảo luận và lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và chốt lại.
BT2. Nêu thêm điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.g.c
a) DABC = DADC
B
A
D
C
b) DAMB = DEMC
c) DCAB = DDBA
B
C
A
E
M
A
C
D
B
GV: Đưa đề bài tập trên lên bảng cho HS quan sát và gọi lần lượt từng em trả lời.
HS: Trả lời theo yêu cầu.
GV: Nhận xét và chốt lại.
BT1.
GT
DABC , MB = MC
 MA = ME
KL
AB //CE
5) DAMB = DEMC có:
1). MB = MC (giả thiết)
AMB = EMC (hai góc đối đỉnh)
MA = ME (giả thiết)
2) Do đó DAMB = DEMC (c.g.c) 
4) DAMB = DEMC => MAB = MEC (hai góc trương ứng)
3) MAB = MEC => AB //CE (có hai góc bằng nhau ở vị trí so le trong)
BT2:
a) CAB = DAB
b) AM = ME
c) AC = BD
* Chú ý:
Để cho gọn khi ghi gt và kết luận các quan hệ thẳn hàng và nằm giữa đã thể hiện trên hình vẽ nên có thể không ghi ở phần giả thiết.
IV.Củng cố:
-Nhắc lại các bài tập và phương pháp giải.
V.Dặn dò:
-Học sinh học bài theo vở.
-Làm bài tập 28, 29 Sgk .

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc