Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 và 28 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 và 28 - Năm học 2013-2014

A.Mục tiêu:

- Tô được các chữ hoa: g,e.

 - Viết đúng các vần: ăm, ăp các từ ngữ: chăm học, khắp vườn kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.

B. Đồ dùng:

 - Chữ mẫu, bảng phụ.

 - Vở tập viết.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh viết bảng con: gánh đỡ

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hướng dẫn tô chữ hoa:

- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu

- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

3) Hướng dẫn viết vần, từ:

- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:

.

.

.

.

.

.

.

.

.

.

4) Hướng dẫn viết vở:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.

- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình

- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.

 IV. Củng cố dặn dò:

- Giáo viên tóm lại nội dung bài.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. - Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.

- Học sinh tô gió.

- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ.

- Học sinh quan sát viết bảng con.

- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài.

- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 27 và 28 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm2014
Tiết 2
Tập đọc:
Tiết 13,14: Hoa Ngọc Lan
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ được câu hỏi 1, 2 sgk. 
* QTE Giáo giúp hs thấy được mình có quyền được yêu thương, chăm sóc
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẵn luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Hoa lan có mầu gì ?
? Hương hoa lan thơm như thế nào ?
c. Luyện nói theo chủ đề: gọi tên các loại hoa
- Giáo viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
* QTE Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, giúp hs thấy được mình có quyền được yêu thương, chăm sóc
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
-----------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết 105: Luyện tập
 A- Mục tiêu:
 - Rèn KN đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số.
 - Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
B- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền dấu.
	46......34	; 71.....93	; 39.....70
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số ?
II- Thực hành:
Bài 1: (bảng)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài ?
- GV đọc số, yêu cầu HS viết
- Gọi HS chữa bài và đọc số
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: (sách)
H: Bài yêu cầu gì ?
H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm như thế nào ?
- Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài: 3: (phiếu)
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV phát phiếu và giao việc
Bài 4: (sách)
- GV hướng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, chữa bài
- III- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đếm từ 1 đến 99 và ngược lại.
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Luyện đọc, viết các số từ 1 - 99.
- 3 HS lên bảng
- 1 vài em
- HS nêu
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
a- 30, 13, 12, 21
b- 77, 44....
c- 81, 10, 99...
- Viết theo mẫu
- Ta thêm 1 vào số đó 
- HS làm vào sách sau đó 2 HS lên bảng làm
- Điền dấu >, <, =
- HS làm theo hướng dẫn
34 < 50
78 > 69
 về cách so sánh số và điền dấu.
HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
- 87 gồm 8 chung và 7 đơn vị ta viết: 87 = 80 + 7
-------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm2014 
Tiết 1: Tập viết
Tiết 25: Tô chữ hoa: G, E
A.Mục tiêu: 	
- Tô được các chữ hoa: g,e. 
	- Viết đúng các vần : ăm, ăp các từ ngữ : chăm học, khắp vườn kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: gánh đỡ
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
3) Hướng dẫn viết vần, từ:
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
-------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán
Tiết 106: bảng các số từ 1 đến 100
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
- Bảng gài, que tính
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bước đầu về số 100:
- GV gắn lên bảng tia số có viết các số 90 đến 99 và 1 vạch để không.
- Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
- GV treo bảng gài có sẵn 99 que tính và hỏi .
H: Trên bảng cô có bao nhiêu que tính ?
H: Vậy số liền sau của 99 là số nào ?
Vì sao em biết ?
- Cho HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn vị 
- GV gắn lên tia số, số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
- GV gắn lên bảng số 100
- Gọi 1 HS chữa lại cả BT1
2- Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2
+ Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên ?
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
3- Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS đựa vào bảng số để làm BT3
+ Gọi HS nêu miệng kết quả phần a
H: Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào 
H: Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
H: Ngoài ra, còn số nào bé nhất có 1 chữ số nưa không ?
+ Gọi HS nêu kết quả phần b.
H: Số tròn chục lớn nhất là số nào ?
Số tròn chục bé nhất là số nào ?
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
- Viết số liền sau
- 99 que tính
- 100
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- 1 HS lên bảng
- 3 chữ số 
- HS đọc: một trăm
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- HS làm tiếp dòng 2
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
 HS làm sách; 2 HS lên bảng
- Viết số còn thiếu vào ô trống
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
- HS làm sách; 2 HS lên bảng
- HS đọc: Viết số
- HS làm bài
- Số 9
- Số 1
- Có: Là số 0
- 90
- 10
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả (TC)
Tiết 5: Nhà bà ngoại
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài nhà bà ngoại”27 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần: ăm, ăp, chữ: k, c vào ô trống.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giá ...  tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ:
- Hãy tả hình dáng của mèo.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: 
1. Quan sát: 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con muỗi
- Tiến hành: Cho học sinh quan sát con muỗi.
+ Con muỗi to hay bé ?
+ Khi đập muỗi em thấy cơ thể con muỗi cứng hay mềm ?
+ Hãy chỉ vào đầu, chân, bụng, cánh của con muỗi ?
+Con muỗi dùng vòi để làm gì ?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào ?
+ Em tả tiếng kêu của muỗi ?
KL: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé, muỗi có đầu, mình, thân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. nó dùng vòi để hút máu người và động vật.
2.Thảo luận:
- Mục tiêu: Biết nơi sống và tập tính của muỗi.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Muỗi thường sống ở đâu ?
+ Vào lúc nào em nghe thấy tiếng vo ve của muỗi ?
+ Bị muỗi đốt có hại gì ?
+ Kể tên một số bệnh do muỗi gây nên ?
+ Em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
+ Sách giáo khoa vẽ những cách diệt muỗi như thế nào ?
+KL: Muỗi thường sống nơi tối tăm, ẩm thấp, muỗi cái đẻ trứng ở những nơi nước đọng, cống, rãnh bẩn ... 
- Chúng ta phải giữ cho nhà cửa sạch sẽ, thông thoáng, khơi thông cống rãnh, đậy kén bể nước để muỗi không sinh sôi nẩy nở thì sẽ không có muỗi.
- H/s nêu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời ghi phiếu. 
- Học sinh thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
III.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- VN thực hiện cách phòng tránh dịch bệnh. ...
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014
Tiết 1 Tập đọc:
 Tiết 23, 24: Vì bây giờ mẹ mới về
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khóc oà, hoảng hốt
- Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
	- Đọc thuộc lòng bài thơ
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Quà của bố
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: Khóc oà, hoảng hốt
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
đ. Ôn vần
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2
3: Tìm hiểu bài và luyện nói 
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không
? Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao ?
? Trong bài có mấy câu hỏi ?
Em hãy đọc những câu hỏi đó ?
c. Luyện nói theo chủ đề trong bài
- Giaó viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề
4: Củng cố- Dặn dò 
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần yêu, iêu.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
Tiết 3 Toán
Tiết 111 Luyện tập
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN giải toán có lời văn
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 1
 16 + 3 - 5 =
 12 + 3 + 4 =
- 2 HS lên bảng, mỗi em làm 1 phần
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Luyện tập:
Bài 1:
Tóm tắt
- HS đọc đề toán, dựa vào tóm tắt trong SGK để hoàn chỉnh tóm tắt
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại: ..................cái thuyền
- Yêu cầu HS nêu phép tính và trình bày bài giải
- 1 HS lên bảng viết bài giải 
Bài giải
- Số thuyền của Lan còn lại là:
14 - 4 = 10 (cái)
Đ/S: 10 cái thuyền
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề toán và tự tóm tắt bài
Tóm tắt
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 5 bạn
Số bạn nam: ..........bạn ?
- Yêu cầu HS giải và trình bày bài toán
Bài giải
Số bạn nam của tổ em là:
9 - 5 = 4 (bạn)
+ Chữa bài: Đổi vở để KT lẫn nhau
- 1 HS đọc bài giải
	Đ/s: 4 bạn
- HS khác nhận xét.
Bài 3: Làm tương tự bài 1.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc tóm tắt, dựa vào tóm tắt và hình vẽ để nêu bài toán.
- HS dựa vào TT để nêu bài toán 
VD: Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi còn bao nhiêu hình tròn chưa tô màu.
- Y/c HS giải bài toán
+ Chữa bài (TT bài 2)
3- Củng cố - dặn dò:
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện giải toán vừa học
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2014
Tiết 1 Chính tả (TC):
 Tiết 8: Quà của bố
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác đoạn: khổ thơ 2 bài quà của bố trong khoảng 12 phút.
- Điền đúng vần: im, iêm, chữ: s, x vào ô trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ khó viết 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3: Hướng dẫn làm BT chính tả 
a. Điền vần: im hay iêm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: s hay x.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
4: Củng cố- Dặn dò 
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
---------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán:
 Tiết 112: Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- HS rèn KN lập đề toán, giải và trình bày bài toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập: Bảng phụ, phấn màu 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
TT: Lan hái : 16 bông hoa
- 1 HS lên bảng giải
 Lan cho: 5 bông hoa
- Lớp giải vào nháp.
 Lan còn: ......... bông hoa
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
- Gọi HS nêu Y/c
- Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán và giải bài toán đó.
a- HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán chưa hoàn chỉnh trong SGK để viết và nêu phần còn thiếu.
- HD HS đếm số ô tô trong bến và số ôtô đang vào thêm trong bến rồi điền vào chỗ chấm.
- HS đếm
- Cho HS nêu câu hỏi có thể đặt ra trong bài toán.
- Nhiều học sinh được nêu
- GV giúp HS lựa chọn câu hỏi đúng nhất.
- HS đọc bài toán đã hoàn chỉnh và viết vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài toán đx hoàn chỉnh
- HS giải BT vào vở.
Bài giải
Số chim còn lại trên cành là
Phần b: Thực hiện tương tự phần a
Bài toán
6 - 2 = 4 (con)
 Đ/s: 4 con
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con
Bay đi. Hỏi còn lại bao nhiêu con chim ?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc Y/c
- Nhìn tranh vẽ, nêu TT rồi giải bài toán đó.
- Cho HS quan sát tranh và tự nêu TT
- HS thực hiện
TT: Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại: ......... con thỏ
- Gọi HS đọc lại TT
- Y/c HS tự giải bài toán vào vở.
- 1, 2 HS đọc
- HS giải bài toán.
 Số thỏ còn lại là:
 8 - 3 = 3 (con thỏ) 
 Đ/s: 5 con thỏ
3- Củng cố - bài:
- NX chung giờ học:
ờ: Làm BT (VBT)
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện:
Tiết 4: Bông cúc trắng
A. Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại 4 đoạn câu chuyện
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần 1 để HS hiểu ra câu chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
Chú ý: Giọng kể với giọng linh từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.
+ Lời người dẫn chuyện: Cảm động và chậm dãi.
+ Lời người mẹ: Mệt mỏi và yếu ớt
+ Lời cô bé: Ngoan ngoãn, lễ phép khi trả lời cụ già: lo lắng hốt hoảng khi đếm các cánh hoa.
 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
Tranh 1: 
- GV treo tranh và hỏi 
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu hỏi dưới tranh
- Em có thể nói câu của người mẹ được
không?
- Y/c HS kể lại nội dung bức tranh 1
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tương
+ Với bức tranh 2, 3, 4 GV làm tươn
tự như bức tranh 1.
- Cho HS kể lại toàn chuyện
- GV nhận xét và nêu ý nghĩa câu chuyện
 4 CC – D D
- HS nghe GV kể để nhớ câu chuyện.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
- Người mẹ ốm nói gì với con ?
- Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS quan sát
- Tranh vẽ cảnh trong túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường chỉ đắp một chiếc áo, em bé đang chăm sóc mẹ.
+ Người mẹ ốm nói gì với con ?
+ Con mời thầy thuốc về đây cho mẹ.
- HS dưới lớp theo dõi và NX.
- HS kể phân vai
- 1 HS kể
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 28
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27,28.doc