Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014

A. Mục tiêu:

- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50, nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.

B. Đồ dùng:

 - Các thẻ que tính.

 - Phiếu bài tập.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh đọc dãy số từ 1 đến 20

 II. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Giới thiệu các số từ 20 đến 50.

a. Giới thiệu số 23

- Giáo viên lấy 2 thể que tính và thêm 3 que tính rời, giới thiệu có 23 que tính sau đó ghi số 23 vào từng cột lên bảng

b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 23.

3) Thực hành:

 Bài tập 1,2,3.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 20 đến 50

 Bài tập 4.

- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số.

 IV. Củng cố- Dặn dò:

- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Học sinh đọc: Hai mươi ba (CN-ĐT)

- Học sinh nêu cấu tạo số 23.

- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 20 đến 30 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT)

- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 20 đến 50.(CN-ĐT)

- Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài.

- Học sinh điền và đọc lại.

 - Học sinh đọc từ 20 đến 50 xuôi và ngược.

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 368Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 26 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014
Tiết 2 Tập đọc
 Tiết 7,8 : Bàn tay mẹ
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc bài Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Giáo viên giải nghĩa từ khó.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần an, at: 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình.
c. Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
d. Luyện nói:
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói và hướng dẫn học sinh luyện nói theo nội dung các câu hỏi sau:
? Ai nấu cơm cho bạn ăn
? Ai mua quần áo mơi cho bạn
? Ai chăm sóc khi bạn ốm
? Ai vui khi bạn được điểm 10.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, giúp hs thấy được mình có quyền được có cha mẹ chăm sóc mọi việc ăn uống, tắm giặt cũng như khi đau ốm. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần an, at.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc hai đoạn đầu và trả lời:Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em, giặt tã nót.
- Học sinh đọc đoạn diến cảm tình cảm của Bình đối với mẹ.
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài cá nhân.
- Học sinh hỏi đáp trong nhóm đôi
- Học sinh các nhóm thi kỏi và trả lời trước lớp.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Tiết 101: Các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50, nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc dãy số từ 1 đến 20
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu các số từ 20 đến 50.
a. Giới thiệu số 23
- Giáo viên lấy 2 thể que tính và thêm 3 que tính rời, giới thiệu có 23 que tính sau đó ghi số 23 vào từng cột lên bảng 
b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 23.
3) Thực hành: 
 Bài tập 1,2,3. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 20 đến 50 
 Bài tập 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc: Hai mươi ba (CN-ĐT)
- Học sinh nêu cấu tạo số 23.
- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 20 đến 30 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) 
- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 20 đến 50.(CN-ĐT)
- Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài.
- Học sinh điền và đọc lại.
 - Học sinh đọc từ 20 đến 50 xuôi và ngược.
---------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2014 
Tiết 1: Tập viết
Tiết 26: Tô chữ hoa: c,d,đ
A.Mục tiêu: 	
	- Tô được các chữ: C, D, Đ
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: 
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
3) Hướng dẫn viết vần, từ:
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
Tiết 2: Toán
Tiết 102: Các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69, nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc dãy số từ 20 đến 50
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu các số từ 50 đến 59.
a. Giới thiệu số 51
- Giáo viên lấy 5 thể que tính và thêm 1 que tính rời, giới thiệu có 51 que tính sau đó ghi số 51 vào từng cột phân tích theo hàng lên bảng 
b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 51.
3) Thực hành: 
 Bài tập 1. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các số.
 Bài tập 2,3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số.
 Bài tập 4.
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thể Đ hoặc S thể hiện ý kiến của mình.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc: lăm mươi mốt (CN-ĐT)
- Học sinh nêu cấu tạo số 51.
- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 52 đến 59 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) 
- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 50 đến 59.(CN-ĐT)
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp.
- Học sinh điền và đọc lại.
 - Học sinh nhẩm và thể hiện kết quả.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Chính tả
Tiết 3: Bàn tay mẹ 
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài cái bống trong khoảng 15 phút
- Điền đúng vần: anh, ach chữ: ng, ngh vào ô trống.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ: hằng ngày, bao nhiêu, giặt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền vần: an hay at.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: g hay gh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con từ khó.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
----------------------------------------------------------------------------------------------- ... ừ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiểu thảo của bống đối với mẹ. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
	- Học thuộc bài đồng dao
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bài: Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng.
- Giáo viên giải nghĩa từ khó.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần: anh, ach. 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Cái Bống làm gì giúp mẹ nấu cơm
? Bống làm gì khi mẹ đi chợ về
c. Luyện nói theo chủ đề: Giúp mẹ.
- Giaó viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, và giúp hs thấy được mình có bổn phận ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần anh, ach.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Học sinh đọc 2 câu đầu và trả lời: Bống sảy, sàng gạo
- Học sinh đọc 2 câu cuối và trả lời: Bống gánh đỡ mẹ.
- Học sinh đọc tên chủ đề.
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên xã hội ( 26) 
Con gà
A. Mục tiêu:
- Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Nói về đặc điểm của con gà. ích lợi của việc nuôi gà. 
- Biết đặc điểm của con gà, phân biết được các loại gà.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số tranh về gà.
- Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Khởi động
- Nêu đặc điểm của cá
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới 
* Quan sát 
- Cho học sinh quan sát con gà
+ Hãy mô tả mầu lông của con gà ?
+ Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào ?
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ?
+ Con gà di chuyển như thế nào ?
*KL: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh chúng có thể nhẩy lên cành cây.
* Thảo luận 
- Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
+ Người ta nuôi gà để làm gì ?
+ Nhắc lại một số đặc điểm khi mèo săn mồi ?
+ Em cho gà ăn gì ?
- GV nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
KL: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc... 
III.Củngcố, dặn dò:
+ Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- H/s nêu
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời 
- Nhận xét 
- Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Học sinh trả lời câu hỏi
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014
Tiết 1 Tập đọc 
Tiết 11,12 : Vẽ ngựa
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài tập đọc vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
	- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
	B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bài Cái bống và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: bao giờ, sao em biết, bức tranh..
- Giáo viên giải nghĩa từ khó.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần: ua, ưa. 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Bạn nhỏ muốn vẽ con gì
? Vì sao nhìn tranh bà lại không nhận ra con vật ấy
c. Luyện nói theo chủ đề: Con vật.
- Giaó viên nêu tên chủ đề.
- Giáo viên cùng học sinh hỏi và nói về chủ đề trường em.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần ua, ưa. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Bạn nhỏ muốn vẽ con ngựa
- Vì bạn nhỏ vẽ rất xấu
- Học sinh đọc tên chủ đề.
- Học sinh nói câu mẫu.
- Học sinh nói trong nhóm và trình bày trước lớp.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Tiết 103: Các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99, nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc dãy số từ 20 đến 50
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu các số từ 70 đến 90.
a. Giới thiệu số 71
- Giáo viên lấy 7 thể que tính và thêm 1 que tính rời, giới thiệu có 2371 que tính sau đó ghi số 71 vào từng cột lên bảng 
b.Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 71.
3) Thực hành: 
 Bài tập 1,2,. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 20 đến 50 
 Bài tập 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của các số.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc: Bảy mươi mốt (CN-ĐT)
- Học sinh nêu cấu tạo số 71.
- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 70 đến 90 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) 
- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 70 đến 90.(CN-ĐT)
- Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài.
- Học sinh nêu cấu tạo nối tiếp.
 - Học sinh đọc từ 70 đến 90 xuôi và ngược.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 28 tháng 2 năm 2014
Tiết 1: Chính tả
Tiết 4: Cái Bống 
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bài đồng daocais bống trong khoảng 15 phút
- Điền đúng vần: ang, ach; điền đúng chữ: ng, ngh.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền: ang hay ach.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền: ng hay ngh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con tiếng khó.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm( các nhóm làm phiếu bài tập).
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 104: So sánh các số có hai chữ số 
A. Mục tiêu: 
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh hai số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
B. Đồ dùng:
	 - Các thẻ que tính.
	 - Phiếu bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc và viết các số: 89, 93, 98. 
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giới thiệu các số từ 70 đến 90.
a. Giới thiệu; 62 < 65.
- Giáo viên thao tác với que tính ghi hai số 62, 65 lên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo số 62, 65 và rút ra kết luận: 2 đơn vị < 5 đơn vị. Vậy 62 < 65.
- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh một vài cặp số khác tương tự. 
3) Thực hành: 
 Bài tập 1. 
- Giáo viên giúp học sinh cách số sánh các số có hai chữ số.
 Bài tập 2, 3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và nêu kết quả.
 IV. Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc số 62, 65.
- Học sinh nêu cấu tạo số 62, 65.
- Học sinh đọc 62 < 65.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
- Học sinh làm bài và đọc kết quả so sánh.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Kể chuyện 
Tiết 2: KTĐKGHK II (đề nhà trường ra)
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể
1/ đạo đức: trong tuần vừa qua. các em đều có ý thức tốt ,ngoan lễ phép với thầy cô ,đoàn kết với bạn bè 
2/Học tập :Có ý thức trong học tập ,trong lớp chú ý nghe giảng ,làm bài trớc khi đến lớp ,đạt đợc nhiều điểm tốt đạt kết quả viết chữ đẹp. 
- Bên cạnh đó vẫn con 1số bạn ý thức học tập cha cao nh trong lớp còn nói chuyện riêng :
3/TDVS:
-Vệ sinh sạch sẽ ,gọn gàng 
4/Các HĐ khác :-các em có ý thức tham giatập văn nghệ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc