I. MỤC TIÊU
- Đọc nhanh , đúng cả bài Trường em
- Luyện đọc đúng các từ : cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, các tiếng có vần ai, ay, ương
- Hiểu được sự thân thiết giữa ngôi trường và HS. Bồi dưỡng tình yêu mền mái trường, hiểu được các từ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết
- Đọc thuộc lòng bài đồng dao .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài TĐ
- Bộ chữ học vần bài tiếng việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV đọc trơn toàn bài
( Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng)
*Luyện đọc tiếng từ ngữ ứng dụng
- GV chỉ bảng từng tiếng
*Luyện đọc câu :
+/ Hướng dẫn học sinh đánh dấu câu ( 5 câu )
+/ Đọc nối tiếp từng câu 1 ( 3 lần )
+/ Đọc nối tiếp câu đến hết bài ( 5 lần )
+/ Đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần )
c) Ôn các vần : ai, ay
- GV nêu cầu 1 : Tìm những tiếng trong bài có vần ai, ay trong bài?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay
- Nói câu có vần ai, ay
HS theo dõi
- HS luyện đọc
- Đọc từ ngữ khó : ( Cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay)
- Kết hợp phân tích tiếng khó
- HS đọc trơn từng câu theo cách ( đọc nối tiếp từng câu )
- HS thi đọc cá nhân cả bài
- Đồng thanh lại cả bài 1 lượt
- ai: hai, mái
- ay: dạy, hay
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài
- Đọc các tiếng, từ vừa tìm được
- Phân tích tiếng có vần ai, ay
- HS thi đua tìm, nói
TIẾT 2
d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói :
- Cho HS đọc câu một của bài
? Trong bài trường học được gọi là gì?
? Tại sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ 2 của em
- GV đọc diễn cảm lại toàn bài
* Luyện nói :
- Trả lời câu hỏi : Trường của bạn là trường gì ?
Bạn có thích đi học không?
ở trường bạn thích gì nhất?
- GV nhận xét chốt lại ý kiến của HS
III. Củng cố dặn dò : Hệ thống bài , nhận xét giờ học
1, 2 em đọc câu 1
- Trường học là ngôi nhà thứ hai của em
- Vì : ở trường có cô giáo như mẹ hiền
Có nhiều bạn bè thân thiết như anh em
Trường học là nơi dạy em thành người tốt
+/ Hỏi nhau về trường lớp
- Hai bạn HS đóng vai về trường lớp
Tuần 25 Ngày soạn Thứ 2 ngày tháng năm 2010 đạo đức : thực hành kĩ năng giữa học kì i I. Mục tiêu - HS nắm được các bài đã học - Thực hành tốt các khái niệm của các bài đã học đó - Giáo dục HS luôn có ý thức học đi đôi với hành II. Tài liệu và phương tiện Nội dung thực hành Các tiểu phẩm Phiếu học tập III. Các họat động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Ôn các bài đã học - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Vì sao ta phải luôn gọn gàng sạch sẽ 2. Đồ dùng sách vở ta phải giữ gìn như thế nào? 3. Vì sao ta phải lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ? 4. Đi học đều và đúng giờ đem lại ích lợi gì? 5. Vì sao phải lễ phép vâng lời thầy cô? 6. Khi đi bộ ta nên đi như thế nào cho đúng quy định? - GV kết luận, đánh giá Hoạt động 2 : Trò chơi: Sắm vai - Mỗi tổ chuẩn bị một tiểu phẩm theo các chủ đề đã học sau: + Nhóm 1: Nói về học tập + Nhóm 2: Nói về thầy cô + Nhóm 3: Nói về an toàn giao thông GV đánh giá III.Củng cố dặn dò : Hệ thống bài Nhận xét giờ học Hướng dẫn học sinh về nhà ôn bài - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên sắm vai - Các nhóm khác nhận xét TậP ĐọC :trường em I. mục tiêu - Đọc nhanh , đúng cả bài Trường em - Luyện đọc đúng các từ : cô giáo, bạn bè, thân thiết, anh em, các tiếng có vần ai, ay, ương - Hiểu được sự thân thiết giữa ngôi trường và HS. Bồi dưỡng tình yêu mền mái trường, hiểu được các từ: Ngôi nhà thứ hai, thân thiết - Đọc thuộc lòng bài đồng dao . II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài TĐ Bộ chữ học vần bài tiếng việt III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc trơn toàn bài ( Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng) *Luyện đọc tiếng từ ngữ ứng dụng - GV chỉ bảng từng tiếng *Luyện đọc câu : +/ Hướng dẫn học sinh đánh dấu câu ( 5 câu ) +/ Đọc nối tiếp từng câu 1 ( 3 lần ) +/ Đọc nối tiếp câu đến hết bài ( 5 lần ) +/ Đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần ) c) Ôn các vần : ai, ay - GV nêu cầu 1 : Tìm những tiếng trong bài có vần ai, ay trong bài? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay - Nói câu có vần ai, ay HS theo dõi - HS luyện đọc - Đọc từ ngữ khó : ( Cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay) - Kết hợp phân tích tiếng khó - HS đọc trơn từng câu theo cách ( đọc nối tiếp từng câu ) - HS thi đọc cá nhân cả bài - Đồng thanh lại cả bài 1 lượt - ai: hai, mái - ay: dạy, hay - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài - Đọc các tiếng, từ vừa tìm được - Phân tích tiếng có vần ai, ay - HS thi đua tìm, nói Tiết 2 d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Cho HS đọc câu một của bài ? Trong bài trường học được gọi là gì? ? Tại sao trường học được gọi là ngôi nhà thứ 2 của em - GV đọc diễn cảm lại toàn bài * Luyện nói : - Trả lời câu hỏi : Trường của bạn là trường gì ? Bạn có thích đi học không? ở trường bạn thích gì nhất? - GV nhận xét chốt lại ý kiến của HS III. Củng cố dặn dò : Hệ thống bài , nhận xét giờ học 1, 2 em đọc câu 1 - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em - Vì : ở trường có cô giáo như mẹ hiền Có nhiều bạn bè thân thiết như anh em Trường học là nơi dạy em thành người tốt +/ Hỏi nhau về trường lớp - Hai bạn HS đóng vai về trường lớp TOáN :Luyện tập A. mục tiêu - Giúp HS về làm tính trừ ( đặt tính rồi tính ) và trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 100 - Củng cố về giải toán B. Đồ dùng dạy – học - Vở bài tập toán - Phiếu học tập C. CáC HOạT Động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - GV nhận xét 2. Bài mới : Luyện tập Bài 1 : Đặt tính rồi tính - GV cho HS luyện tập bảng con - GV nhận xét và sửa sai 70 – 50 60 – 30 90 – 50 80 – 40 40 – 10 90 – 40 Bài 2 : Số ? GV treo tranh vẽ lên bảng 90 .... ..... ..... ...... - Cho HS thảo luận lớp - Cho 1 em lên điền kết quả - GV nhận xét đánh giá Bài 3 : Điền đúng ghi Đ , sai ghi S a) 60cm – 10 ccm = 50 b) 60 cm – 10 cm = 50 cm c) 60 cm – 10 cm = 40 cm - GV cho HS chơi trò chơi theo 2 đội - GV treo tranh bài tập 3 lên bảng - GV hướng dẫn cách chơi - Cho 2 em đại diện của 2 đội lên thi - GV nhận xét đánh giá Bài 4 : GV cho 1 em đọc bài toán - GV hỏi và ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt : Lan có : 20 cái bát Thêm : 1 chục bát Lan có tất cả cái bát - GV chấm chữa và nhận xét Bài 5 : ( +; - ; ? ) - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm : 50 10 = 40 30 20 = 50 40 20 = 20 - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét giờ về nhà ôn lại bài và hoàn thiện phần bài tập còn lại - 2 HS lên chữa bài tập 80 – 40 90 – 60 - HS thực hành trên bảng con đặt tính theo cột dọc - HS thảo luận lớp - Một em lên điền kết quả - Các bạn khác nhận xét và bổ sung - Một em đọc yêu cầu của bài - HS chơi trò chơi theo 2 đội - Các bạn khác cổ động viên - 1 em đọc bài toán - Các lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi - HS làm bài tập vào vở Bài giải : Nhà Lan có tất cả số bát là : 20 + 10 = 30 ( cái bát ) Đáp số : 30 cái bát - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các bạn khác nhận xét bổ sung Ngày soạn Thứ 3 ngày tháng năm 2010 tập viết Tô chữ hoa : A, Ă , Â, B i. MụC TIÊU - HS tô đúng , đẹp các chữ hoa : A, Ă , Â, B - Viết đúng đẹp các vần : ai , ay của các từ ngữ : mái trường , điều hay - Viết theo chữ thường , cỡ , vừa , đúng và đều nét .(Mỗi ừ ngữ ít nhất viết được 1 lần) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kiện viết sẵn chữ : A, Ă , Â, B III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS tập viết ( Tô chữ hoa ) - Hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận xét - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét và nêu quy trình viết ( vừa nói vừa tô chữ A trong khung chữ ) c) Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng d) Hướng dẫn HS tập tô , tập viết - GV hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng . - GV chấm chữa bài . 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ , tuyên dương những bạn viết đúng đẹp - Về nhà tập viết phần C, D , Đ. - HS quan sát chữ A trong bảng phụ - HS tập viết vào bảng con - HS đọc các vần , từ ứng dụng - HS quan sát các vần và từ ứng dụng - Tập viết vào bảng con . + HS tập tô các chữ hoa : A, Ă , Â, B và tập viết các vần ai , ay chính tả :tập chép- trường em I. Mục tiêu - HS chép đúng và đẹp đoạn “ Trường học là như anh em” , 25 chữ tronh khoảng 12 phút - Điền đúng vần : ai hay ay , chữ c hay k - Viết đúng cự li , tốc độ các chữ đều và đẹp - Rèn cho các em viết đẹp giữ vệ sinh II. Đồ dùng dạy học - Bảng chép sẵn những bài viết III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS tập chép - GV viết lên bảng đoạn văn cần chép - GV chỉ kích thước cho HS đọc những tiếng HS dễ viết sai */ Cho học sinhviết bài - GV hướng dẫn HS cách chữa bài - GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến c) Hoạt động làm bài tập chính tả - GV tổ cho cho HS làm bài tập đúng nhanh . + Điền chữ : C hoặc K 3. Củng cố dặn dò - Khen ngợi những em học tốt viết chính tả đúng đẹp . - Nhận xét giờ , GV chép lại bài chính tả . Chính tả: ( tập chép 2, 3 HS lên bảng đọc thành tiếng đoạn văn . + Từ tiếng : Trường , ngôi , hai , giáo , hiền , nhiều , thiết + HS tự nhẩm , đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con + HS nhìn bảng chép vào vở . + HS đổi vở sửa lỗi cho nhau - 1 HS đọc yêu cầu của bài ( gà mái , máy ảnh ) Cà vàng , kích thước , lá cọ TOáN : điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. mục tiêu - Giúp HS nhận biết bước đầu về điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình - Biết vẽ 1 điểm ở trong hoặc ở ngoài 1 hình . - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán - Rèn cho các em yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy học - Các mô hình trong sách giáo khoa phóng to III. Hoạtđộng dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạtđộng 1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình - GV treo tranh mẫu phóng to lên bảng - Nêu các điểm A, N trên hình vẽ C - GV chỉ vào điểm A và nói: “ Điểm A ở trong hình vuông” - GV chỉ vào điểm N và nói: “ Điểm N ở ngoài hình vuông” - Giới thiệu điểm ở trong và điểm ở ngoài hình tròn - GV vẽ hình và điểm O, P lên bảng Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S GV vẽ hình B A I E D C Bài 2: a) Vẽ 2 điểm ở tronh hình vuông - Vẽ 4 điểm ở ngoài hình vuông b) Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn ,vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn . Bài 3 : Tính - Cho HS nêu lại cách tính 20 + 10 + 10 = 60 – 10 – 20 = 30 + 10 + 20 = 60 – 10 – 20 = 30 + 20 + 10 = 70 + 10 – 20 = Bài 4 Có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Tất cả : ... nhãn vở ? 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ - VN làm các bài tập còn lại - Cho một vài HS nhắc lại: Điểm A ở trong hình vuông - Cho HS tự nêu - HS làm trên bảng lớn - Gọi HS nêu lại + Điểm A, B, I ở trong hình tam giác + Điểm C, E, D ở ngoài hình tam giác - Làm bài theo hướng dẫn . - HS làm vào bảng con - HS nêu yêu cầu và làm vào SGK - Đọc đề toán Bài giải Số nhãn vở có tất cả là 10 + 20 = 30 ( nhãn vở ) Đáp số : 30 nhãn vở Tự NHIêN Và Xã HộI : con cá I. MụC TIÊU - Giúp HS biết kể tên một số loại cá và nơi sống của chúng ( Cá biển, cá sông, cá suối, cá ao, cá hồ) - Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá - Nêu được một số cách bắt cá - ăn cá giúp cơ thể phát triển và khoẻ mạnh - HS cẩn thận ăn cá để không bị hóc xương II. Đồ dùng dạy – học Hình ảnh trong SGK bài 25 GV và HS đem đến lớp bình, lọ đựng cá Phiếu học tập, bút chì III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : GV và HS giới thiệu con cá của mình - GV nói tên cá và nơi sống của con cá mà mình đem đến lớp - GV hỏi HS: Em mang đến lớp loại cá gì? - Nó sống ở đâu? Hoạt động 2 : Quan sát con cá được mang đến lớp Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá Mô tả được con các bơi và thở như thế nào? Cách tiến hành: Bước 1: - Quan sát con cá và trả lời các câu hỏi sau: + Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá? + Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi + Cá thở như thế nào? Bước 2: - GV cho HS làm việc theo nhóm - GV sử dụng những câu hỏi phụ để gợi ý thêm khi đến làm việc với mỗi nhóm + Các em biết những bộ phận nào của con cá? + Bộn phận nào của con cá đang chuyển động? + ... t tính rồi tính * Tính nhẩm - GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ Hoạt động 2: Giải toán - GV nêu bài toán - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt lại nội dung bài, nhận xét giờ - VN làm bài tập còn lại, xem trước bài: Các số có hai chữ số - HS làm miệng bài tập này + Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị + Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị HS lên bảng làm bài 9, 13, 30, 50 HS xếp trên bảng lớn 80, 40, 17, 4 - 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính + + - - - Dưới lớp HS làm vào bảng con Nhóm 1: Tính nhẩm 50 + 20 = 70 ; 70 – 50 = 20 70 – 20 = 50 Nhóm 2: 60 cm + 10 cm = 70 cm 30 cm + 20 cm = 50 cm 70 cm – 20 cm = 50 cm - Các nhóm cử đại diện lên trình bày - 1 HS đọc lại bài toán, tóm tắt bài toán - HS làm vào vở Bài giải Cả 2 lớp vẽ được là 20 + 30 = 50 ( bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh Tập đọc : Tặng cháu I. mục tiêu - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ : Tặng cháu , lòng yêu , gọi là , nước non . - Hiểu nội dung bài : Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước . - Trả lời được câu hỏi 1 , 2 ( SGK) - Đọc thuộc lòng bài đồng dao . II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài TĐ Bộ chữ học vần bài tiếng việt III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc trơn toàn bài ( Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng) *Luyện đọc tiếng từ ngữ ứng dụng - GV chỉ bảng từng tiếng *Luyện đọc câu : - Bài có mấy dòng thơ ? ( 4 dòng ) - Đọc nối tiếp dòng thơ ( 4 lần ) - Đọc cả bài thơ ( 3 lần ) - Đọc đồng thanh ( 3 lần ) - Cá nhân đọc bài c) Ôn các vần : ao, au - GV nêu cầu 1 : Tìm những tiếng trong bài có vần ao, au trong bài? - Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - Nói câu có vần ao, au - HS theo dõi - HS luyện đọc ( 1 em) - Đọc từ ngữ khó : ( Vở, gọi là, nước non) - Kết hợp phân tích tiếng khó: Tặng, cháu - 4 dòng HS đọc trơn từng câu theo cách ( đọc nối tiếp từng câu ) - HS thi đọc cá nhân cả bài - Đồng thanh lại cả bài - HS thi tìm nhanh tiếng trong bài( Cháu , sau ) - Tự tìm - Đọc các tiếng, từ vừa tìm được - HS thi đua tìm, nói Tiết 2 d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói : - Cho HS đọc 2 dòng thơ đầu của bài thơ ? Bác Hồ tặng vở cho ai? - Cho học sih đọc 2 câu thơ tiếp theo ? Bác mong bạn nhỏ làm được điều gì? - GV nói thêm: Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm, yêu mến của Bác Hồ đối với các bạn học sinh - GV đọc diễn cảm lại toàn bài - Học thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp - Hát các bài hát về Bác Hồ 3. Củng cố dặn dò : - GV hệ thống lại nội dung , nhận xét giờ học 2 em đọc 2 dòng thơ đầu - Bác Hồ tặng vở cho các bạn HS. - 2, 3 HS đọc 2 dòng thơ còn lại - Chăm học dể sau này xây dựng nước non nhà . - Luyện đọc diễn cảm - HS thi đua học thuộc lòng bài thơ - Hát bài hát về Bác Hồ Ký duyệt của giám hiệu Ngày soạn Thứ 5 ngày tháng năm 2010 chính tả Tập chép : tặng cháu a. Mục tiêu - HS chép đúng và đẹp bài thơ : “Tặng cháu” - Điền chữ n hay chữ l ; dấu hỏi hay dấu ngã . Viết đúng cự li , tấc độ . Chữ viết phải đều và đẹp - Rèn cho HS viết đúng , viết đẹp và có ý thức rèn chữ giữ vở B. Đồ dùng dạy – học : - Bảng phụ chép sẵn bài viết C. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ - GV kiểm tra bài viết về nhà của HS 2. Bài mới a) Hướng dẫn tập chép : - GV chép bài thơ “Tặng cháu” lên bảng - GV cho HS tìm tiếng trong bài dễ viết sai - GV cho HS luyện bảng con các từ khó - GV hướng dẫn HS chép bài vào vở - GV quan sát và sửa chữa cách cầm bút và tư thế ngồi cho các em - GV chấm chữa và nhận xét . b) GV hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập + Điền chữ n hay l - Cho HS thảo luận theo nhóm - GV nhận xét và đánh giá 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét giờ - Tuyên dương những HS viết đẹp . - Động viên những em viết xấu về nhà tập viết nhiều cho đẹp, và hoàn thiện nốt phần bài tập còn l HS Đọc thành lời bài thơ - HS luyện bảng các từ khó hay sai và hay nhầm lẫn - HS chép bài vào vở - HS tự soát lỗi trong bài viết - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Các em thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Cả lớp làm bài vào vở : ( Nụ hoa , con cò bay lả bay la ) thể dục Bài thể dục – trò chơi vận động I. MụC tiêu Ôn bài thể dục yêu cầu thuộc thứ tự các động tác trong bài thể dục và thực hiện được ở mức tương đối chính xác làm quen với trò chơi : tâng cầu . yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng II. ĐIểM PHươNG TIệN Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập . GV chuẩn bị 1 còi và ô chuẩn bị cho trò chơi , kẻ sân chơi III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP LÊN LớP Hoạt động của thầy GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - GV nên để cán sự lớp tập hợp lớp trước đó giáo viên chỉ đạo giúp đỡ - GV cho HS khởi động 2.Phần cơ bản - Ôn toàn bài thể dục đã học - GV cho HS tập mỗi động tác 2 đến 4 lần ,xen kẽ giữa 2 lần . - GV nhận xét uấn nắn động tác sai cho HS tập lần 2 * Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - GV quan sát sửa sai - Ôn tập hợp hàng dọc , dóng hàng , điểm số - Trò chơi tâng cầu - GV hướng dẫn trò chơi và tóm tắt lại cách chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 3. Phần kết thúc - GV cho HS tập các động tác hồi sức - Đi theo nhịp và hát - Trò chơi hồi tĩnh - GV cùng HS cùng hệ thống bài học 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ và giáo bài tập về nhà Hoạt động của trò - Lớp trưởng tập hợp lớp , báo cáo sĩ số - HS khởi động : đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên 1 địa hình tự nhiên ở sân trường - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Trò chơi GS tự chọn - HS ôn 6 động tác đã học - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập theo sự hướng dẫn của GV - HS thực hành tập 2 , 3 lần - HS ôn tập dưới sự chỉ đạo của giáo viên . - HS thực hành chơi trò chơi dưới sự chỉ đạo của GV Toán : Kiểm tra định kỳ Ngày soạn Thứ 6 ngày tháng năm 2010 Tập đọc : cái nhãn vở I. mục tiêu - Đọc nhanh , đúng cả bài : Cái nhãn vở - Luyện đọc đúng các từ : nhãn vở, nắn nót, - Ôn các tiếng có vần: ua, ưa - Hiểu được nội dung bài, hiểu được tác dụng của cái nhãn vở II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài TĐ + nhãn vở III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu bài + Luyện đọc tiếng, từ khó + Luyện đọc câu - Bài có mấy câu ? - Đọc câu 1 ( 4 lần ) - Đọc nối tiếp câu ( 4 lần ) + Luyện đọc đoạn bài - GV chia bài làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 3 câu đầu + Đoạn 2: câu còn lại */ Đọc cả bài c) Ôn các vần: ang, ac - GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ? Tìm tiếng trong bài có vần ang, ac? ? Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac? - GV tổ chức trò chơi thi tìm đúng, nhanh - Đọc bài :Tặng cháu Luyện đọc từ: Nhãn vở, trang trí, ngay ngắn - Có 5 câu . - HS chỉ từng chữ đọc nhẩm sau đó tiếp nối nhau đọc trơn - HS nối tiếp nhau thi đọc - Cá nhân thi đọc cả bài - HS đồng thanh cả bài 1 lần - HS tìm tiếng có vần ang, ac - Giang , trang - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac Tiết 2 d) Luyện đọc, kết hợp với tìm hiểu nội dung bài * Tìm hiểu nội dung bài đọc ? Bạn Giang viết gì lên nhãn vở? - Cho học sinh đọc 2 dòng tiếp theo ? Bố Giang khen bạn ấy thế nào? - GV nói thêm: Nhãn vở cho ta biết quyển vở đó là của ai, vở gì . Nhờ nhãn vở mà ta không nhầm lẫn vở của mình với vở của bạn * Hướng dẫn HS tự làm và trang trí nhãn vở - GV hướng dẫn 4. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung - Cho cả lớp đọc đồng thanh lại bài - 1 HS đọc câu đầu tiên, Lớp đọc thầm - Viết tên trường, lớp, vở, họ và tên của mình vào nhãn vở . - 1 HS đọc hai dòng tiếp theo - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ - Đã tự viết được nhãn vở - 3 , 4 em thi đọc bài văn - HS làm nhãn vở - 1 em đọc Kể chuyện : Rùa và Thỏ I. mục tiêu - Giúp HS ghi nhớ được câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi của GV - Kể lại từng đoạn và cả câu chuyện . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện . Trong cuộc sống không được chủ quan kiêu ngạo . Chậm như Rùa kiên trì , nhẫn nại tất thành công . II. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh hoạ câu chuyện : Rùa và Thỏ - Mặt nạ : Rùa và Thỏ III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) GV kể chuyện lần 1 - GV kể chuyện lần 2 với dọng nói biểu cảm - Kết hợp kể theo tranh . c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh . - Tranh 1 vẽ gì ? - Tranh 2 : Rùa trả lời ra sao ? Thỏ nói gì với Rùa ? - GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện lên thi kể đoạn 1 . d) GV giúp HS hiểu được ý nghĩ câu chuyện . + Vì sao Thỏ thua Rùa ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? 4. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét giờ - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe - HS theo dõi ( Rùa tập chạy . Thỏ tỏ vẻ mỉa mai coi thường Rùa ) - HS thi kể theo tổ . - HS tiếp tục kể theo tranh 2, 3 , 4 - HS phân vai kể toàn chuyện - Vì chủ quan kiêu ngạo , coi thường bạn - Khuyên các em chớ chủ quan kiêu ngạo . Hãy học tập Rùa . Rùa tuy chậm chạp nhưng nhờ kiên trì , nhẫn nại mà vẫn thành công . thủ công ; cắt dán hình chữ nhật I. mục tiêu - hs kẻ được hình chữ nhật - HS cắt , dán được hình chữ nhật theo 2 cách II. Đồ dùng dạy – học - Chuẩn bị hình chữ nhật mẫu bằng giấy màu dán trên màn giấy trắng kẻ ô - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn - Giấy màu có kẻ ô , giấy HS có kẻ ô - Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán vào vở thủ công III. các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới : 3. HS thực hành - GV cho HS nhắc lại các bước kẻ cắt hình chữ nhật - GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng khi thực hành 4 . Trưng bày sản phẩm - GV cho HS sẽ chưng bày sản phẩm trước lớp để GV nhận xét và đánh giá 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét về tinh thần học tập , chuẩn bị đồ dùng học tập kĩ năng kẻ cắt dán và đánh giá sản phẩm của HS Một 2 HS nhắc lại các bước kẻ cắt hình chữ nhật - HS thực hành kẻ cắt hình chữ nhật theo trình tự - HS chưng bày sản phẩm trước lớp - HS chuẩn bị giấy màu , giấy vở có kẻ ô , bút trì , thước kẻ , kéo , hồ dán để học bài : Cắt dán hình vuông Ký duyệt của giám hiệu
Tài liệu đính kèm: