Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43 đến 48 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Viết Cường

Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43 đến 48 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Viết Cường

1) Mục tiêu.

a) Về kiến thức

- Hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn cuả một số danh nhân văn hoá tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt ở thế kỉ XV.

b) Về kỹ năng

- Đánh giá phân tích các sự kiện lịch sử

c) Về thái độ

- Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc

2) Chuẩn bị của GV và HS.

a) Chuẩn bị cuả GV

- Chân dung Nguyễn Trãi

- Sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hoá

b) Chuẩn bị của HS

- Đọc trước bài ở nhà

3. Tiến trình bài dạy

a) Kiểm tra bài cũ (5’)

?: Trình bày tình hình giáo dục và thi cử thời Lê sơ?

* Đáp án:

- Thi cử chặt chẽ qua 3 kì : Hương–Hội–Đình

- Hương : tổ chức ở các đạo, lộ đỗ thi hương gọi là Hương cống

- Hội : thi ở kinh đô

- Đình : sau khi đậu thi hương và hội

?: Văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu như thế nào?

* Đáp án:

- Văn học chữ Hán được duy

- Văn học chữ nôm rất phát triển

=> Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng

- Khoa học : Nhiều thành tựu khoa học thành văn phong phú, đa dạng và hết sức tiêu biểu

- Nghệ thuật :

+ Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi

+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc đạt được trình độ tinh xảo

* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật, mà các em vừa nêu một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của các danh nhân văn hoá.Như vậy ở thời Lê sơ chúng ta có các danh nhân văn hóa tiêu biểu nào. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào IV của bài là Một số danh nhân văn hóa dân tộc

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 287Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 43 đến 48 - Năm học 2012-2013 - Đỗ Viết Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.01.2013
Ngày dạy: 22.01.2013 Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 22.01.2013 Dạy lớp: 7B
Ngày dạy:....................Dạy lớp:....................
Tiết 43 – Bài 20:
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527)
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA GIAO DỤC
1) Mục tiêu.
a) Về kiến thức
- Chế độ giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng
- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ
b) Về kỹ năng
- Nhận xét những thành tựu văn hóa giáo dục thời Lê
c) Về thái độ:
- Giáo dục hs lòng tự hào về thành tựu văn hóa giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ ý thức giữ gìn và phát huy văn hoá truyền thống
2) Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị cuả GV
- Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử thời kì này
b) Chuẩn bị của HS
- Hoạc bài cũ, đọc trước bài mới.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
- Xã hội có những tầng lớp và những giai cấp nào ?
* Đáp án:
Chia ra hai bộ phận: Giai cấp và tầng lớp.
- Giai cấp:
+ Địa chủ PK.
+ Nông Dân.(5đ)
- Tầng lớp:
+ Thị dân.
+ Thương nhân.
+ Thợ thủ công.
+ Nô tì.(5đ)
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Sự phát triển kinh tế đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu mạnh, nhiều thành tựu văn hóa khoa học kĩ thuật được nhắc đế
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)
1. Tình hình giáo dục và thi cử .
?: Gọi hs đọc in nghiêng sgk
GV : Sau khi tình hình kinh tế và xã hội của đất nước dần dần ổn định thì nhà Lê đã bắt đầu quan tâm đến giáo dục và thi cử
?: Nhà nước quan tâm đến phát triển giáo dục như thế nào
HS : Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long
- Mở nhiều trường học ở các lộ, đạo, phủ
- Mọi người dân điều có thể đi học đi thi
GV: Đa số dân điều có thể đi học trừ những người phạm tội và làm nghề ca hát.
?: Tại sao những người làm nghề ca hát không được đi học (Thảo luận nhóm 2 phút )
HS : Giai cấp phong kiến chỉ coi ca hát là trò để giải trí mua vui trong lúc nhàn rổi. Vì vậy họ coi khinh những người làm nghề này và cho là “ Xướng ca vô loài”. Điều 322 trong bộ luật Hồng Đức quy định con trai nhà xướng ca không được đi thi, con gái không được lấy những nhà quan chức, quyền quý.
?: Để phục vụ cho công tác giáo dục nhà Lê đã làm gì
HS : 
- Tuyển chọn người giỏi,có đạo đức làm thầy giáo
- Nội dung học tập và thi cử là sách của đạo Nho chủ yếu là Tứ Thư và Ngũ Kinh
- Nho giáo chiếm vị trí độc tôn
- Phật giáo và đạo giáo bị hạn chế.
?: Vì sao thời Lê sơ Nho giáo được đề cao
HS : Nho giáo đề cao trung – hiếu ( trung với vua hiếu với cha mẹ), tất cả quyền lực nằm trong tay vua.
?: ở thời Lê sơ có các kì thi nào
HS : Hương – Hội – Đình
?: Thế nào là thi Hương – Hội – Đình
- Hương : tổ chức ở các đạo, lộ đỗ thi hương gọi là Hương cống
- Hội : thi ở kinh đô
- Đình : sau khi đậu thi hương và hội
?: Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì
HS : Vua ban mũ áo, phẩm tước, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia đá đặt ở văn miếu Quốc Tử Giám gọi là bia tiến sĩ
GV: H45. Bia tiến sĩ trong văn miếu hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ trong mỗi khóa thi
?: Chế độ thi cử thời Lê sơ tính đến năm 1527 đã được tiến hành như thế nào và kết quả ra sao
HS : 
- Tổ chức được 26 khoa thi Tiến sĩ, lấy đỗ được 989 Tiến Sĩ, 20 trạng nguyên
- Thời Lê Thánh Tông có 501 Tiến Sĩ, 9 trạng nguyên
?: Gọi hs đọc in nghiêng sgk
?: Em có nhận xét gì về tình hình thi cử giáo dục thời Lê sơ
HS:
- Quy củ chặt chẽ
- Đào tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước
GV Chuyển ý : Tình hình giáo dục và thi cử thời Lê sơ đã dần dần đi vào quy củ và ổn định. Như vậy văn học, khoa học, nghệ thuật thời lê như thế nào chúng ta sẽ chuyển sang phần 2
- Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long
- Mở nhiều trường công ở các lộ, đạo, phủ
- Hàng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại, đa số dân đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo nho, đạo nho chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo và đoạ giáo bị hạn chế.
- Tổ chức được 26 khoa thi Tiến sĩ, lấy đỗ được 989 Tiến Sĩ, 20 trạng nguyên
Hoạt động 2: (15’)
2.Văn học, khoa học, nghệ thuật.
?: Văn học thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu nỗi bật gì
HS : 
-Văn học chữ Hán được duy trì
- Văn học chữ nôm rất phát triển
?: Như vậy trong giai đoạn nà đã có những tác phẩm tiêu biểu nào
HS : 
- Hán : + Quân trung từ mệnh tập
+ Bình ngô đại cáo
+ Quỳnh uyển cửu ca
- Nôm :+ Quốc âm thi tập
+ Hồng đức quốc âm thi tập
+ Thập giới cô hồn quốc ngữ văn
?: Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh điều gì
HS : 
- Có nội dung yêu nước sâu sắc
- Thể hiện niềm tự hào dân tộc,khí phách anh hùng
?: Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào
HS : 
- Sử học : 
+ Đại việt sử kí toàn thư
+ Đại việt sử kí 
+ Lam sơn thực lục
+ Việt giám thông khảo tổng luận
+ Hoàng triều thông chế
- Điạ lí : 
+ Dư điạ chí
+ Hồng đức bản đồ
+ An nam hình thăng đồ
- Y học : Bản thảo thực vật toát yếu
- Toán học : 
+ Lập thành tóan pháp
+ Đại hành toán pháp
?: Em có nhận xét gì về những thành tựu đó
HS : Nhiều thành tựu khoa học thành văn phong phú, đa dạng và hết sức tiêu biểu
?: Bên cạnh văn học, khoa học thì nghệ thuật sân khấu đã đạt được những thành tựu cơ bản nào
HS: 
- Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi và phát triển
GV : Lương Thế Vinh đã biên soạn bộ : “ Hí Phường Phả Lục “ nêu nguyên tắc biểu diễn hát, muá
?: Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Lê sơ biểu hiện như thế nào
HS : Biểu hiện đặc sắc ở các công trình Lăng tẩm, cung điện Lam Kinh
?: Gọi hs đọc phần in nghiêng sgk
GV : Treo hình : Tượng voi chầu bằng đá 
(Lam Kinh-Thanh Hoá) là một trong những dấu vết còn sót lại hết sức tiêu biểu cho nghệ thuât kiến trúc và điêu khắc thời Lê Sơ đã đạt được sự điêu luyện về kĩ thuật và sự đồ sộ về phong cách.
?: Vì sao quốc gia đại Việt đạt những thành tựu trên
HS : 
- Công lao đóng góp to lớn của nhân dân
- Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắn 
- Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng 
(Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông)
a. Văn học :
- Văn học chữ Hán chiếm ưu thế
- Văn học chữ nôm giữ vị trí quan trọng.
Tiêu biểu:
- Văn học chữ Hán: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Quỳnh uyển cửu ca
- Văn học chữ nôm: Quốc âm thi tập, Hồng đức quốc âm thi tập, Thập giới cô hồn quốc ngữ văn
- Văn thơ thời Lê Sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
b. Khoa học :
- Sử học: 
+ Đại việt sử kí toàn thư
+ Đại việt sử kí.... 
- Địa lí: 
+ Dư điạ chí
+ Hồng đức bản đồ
- Y học: có Bản thảo thực vật toát yếu
- Toán học : 
+ Lập thành toán pháp
+ Đại hành toán pháp...
c. Nghệ thuật :
- Nghệ thuật sân khấu: ca, múa, nhạc, chèo tuồng... đều phát triển
- Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
c) Củng cố, luyện tập (3’)
Khoanh tròn câu đúng nhất
1.Dưới thời nhà Lê thì.. chiếm vị trí đôc tôn ?
a. Nho giáo b. Phật giáo c. Đạo giáo
2.Thời Lê sơ việc thi cử chia làm mấy cấp ?
a. 1 b. 2 c. 3
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Học bài
- Đọc trước phần IV: Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17.01.2013
Ngày dạy: 25.01.2013 Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 24.01.2013 Dạy lớp: 7B
Ngày dạy:....................Dạy lớp:....................
Tiết 44 – Bài 20: 
NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ
( Tiếp theo)
IV. MÔT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC
1) Mục tiêu.
a) Về kiến thức
- Hiểu biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn cuả một số danh nhân văn hoá tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông đối với sự nghiệp của nước Đại Việt ở thế kỉ XV.
b) Về kỹ năng
- Đánh giá phân tích các sự kiện lịch sử
c) Về thái độ
- Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức trách nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc
2) Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị cuả GV
- Chân dung Nguyễn Trãi
- Sưu tầm câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hoá
b) Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài ở nhà 
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (5’)
?: Trình bày tình hình giáo dục và thi cử thời Lê sơ?
* Đáp án: 
- Thi cử chặt chẽ qua 3 kì : Hương–Hội–Đình
- Hương : tổ chức ở các đạo, lộ đỗ thi hương gọi là Hương cống
- Hội : thi ở kinh đô
- Đình : sau khi đậu thi hương và hội
?: Văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ đã đạt được những thành tựu như thế nào?
* Đáp án:
- Văn học chữ Hán được duy 
- Văn học chữ nôm rất phát triển
=> Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng
- Khoa học : Nhiều thành tựu khoa học thành văn phong phú, đa dạng và hết sức tiêu biểu
- Nghệ thuật :
+ Nghệ thuật ca, múa, nhạc được phục hồi
+ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc đạt được trình độ tinh xảo
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’) Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật, mà các em vừa nêu một phần lớn phải kể đến công lao đóng góp của các danh nhân văn hoá.Như vậy ở thời Lê sơ chúng ta có các danh nhân văn hóa tiêu biểu nào. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào IV của bài là Một số danh nhân văn hóa dân tộc
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
1. Nguyễn Trãi ( 1380 - 1442).
?: Gọi hs đọc phần 1 sgk.102
GV : treo hình 47-Nguyễn Trải
Đây chính là chân dung của người anh hùng dân tộc Nguyễn Trải. Hiện nay bức tranh này đang được lưu giữ tại làng Nhị Khuê. Bức tranh thể hiện được tấm lòng yêu nước thương dân của Nguyễn Trãi
?: Hãy nhắc lại sơ lược vài nét về tiểu sử Nguyễn Trải
HS: Nguyễn Trãi là con Nguyễn Phi Khanh, đỗ tiến sĩ thời Trần làm quan dưới thời nhà Hồ. Bản thân ông đã làm quan dười triều Hồ, khi triều Hồ sụp đổ ông bị giam lỏng ở thành Đông Quan. Sau đó ông bỏ trốn vào Lam Sơn theo Lê Lợi khởi 
?: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào
HS : Là nhà chính trị quân sự đại tài, những đóng góp của ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn
?: Bên cạnh đó thì Nguyễn Trải còn là người như thế nào
Nguyễn Trãi là một anh hùng dân tộc đồng thời ông còn là một danh nhâ ... ùng đài, điện 100 nóc..
?: Trước sự suy thoái của các tầng lớp thống trị nên trong nội bộ triều Lê đã diễn ra tình trạng gì ?
HS: 
+ Dưới triều Uy Mục quý tộc ngoại thích nắm hết quyền bính.
+ Dưới triều Tương Dực: tướng Trịnh Duy Sản gây thành phe phái mớ đánh nhau liên miên.
?: Nội bộ triều đình nhà Lê có ổn định 
không ?
HS: Không 
?: Em có nhận xét gì về các vua Lê ở thế kỉ XVI so với Lê Thánh Tông ?
HS: Hoạt động nhóm.
GV: Nhận xét kết luận: Kém về năng lực và nhân cách, đẩy chính quyền và đất nước vào thế tự suy vong.
- Đầu thế kỉ XVI nhà Lê bắt đầu suy yếu:
- Vua quan ăn chơi xa xỉ, xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.
 - Các phe phái trong triều" chia bè kéo cánh" tranh giành quyền lực, Dưới triều Lê Uy Mục, quí tộc ngoại thích nắm hết quyền lực, giết hại công thần, tôn thất nhà Lê.
- Dưới triều Lê Tương Dực, tướng Trịnh Duy Sản gây bè phái, đánh giết nhau liên miên suốt hơn 10 năm.
Hoạt động 2: (15’)
I. Tình hình chính trị-xã hội:
2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI.
?: Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến hậu quả gì ? Vì sao đời sống nhân dân cực khổ ? 
HS: Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục khoét của dân “dùng của như bùn đất, coi dân như cỏ rác”
HS: Đọc đoạn in nghiêng nói về những khó khăn đói kém của nhân dân.
?: Mối quan hệ giữa dân với giai cấp thống trị ra sao ?
HS: 
+ Mâu thuẩn Nông dân – Địa chủ.
+ Mâu thuẩn Nông dân – Nhà nước phong kiến ngày càng gay gắt.
GVà Đó nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa.
HS: Đọc đoạn in nghiêng nói về các cuộc khởi nghĩa của nông dân từ 1511.
? Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu ? Và xác định trên bản đồ ?
HS: 
GV: Treo lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XVI lên bảng.
?: Hãy chỉ trên bản đồ vị trí và phạm vi hoạt động của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở giai đoạn này ?
HS: Xác định trên bản đồ.
GV: Trình bày sơ lược diễn biến và kết quả của các cuộc khởi nghĩa này trên bản đồ.
Gv: chỉ lược đồ, từ năm 1911, các cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi: 
 à Địa bàn hoạt động của nghĩa quân Trần Cảo ở Đông Triều (Quảng Ninh). Nghĩa quân cạo trọc đầu, chỉ để 3 chỏm tóc nên gọi là “quân 3 chỏm”. Nghĩa quân 3 lần tấn công vào kinh thành Thăng Long có lần khiến cho vua quan nhà Lê bỏ chạy vào Thanh Hoá.
? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nông dân TK XVI ? 
HS: Quy mô nhưng nổ ra lẻ tẻ, chưa đồng loạt.
?: Vì sao các cuộc khởi nghĩa nông dân lúc này lại thất bại ?
HS: Liên hệ kiến thức cũ về nhà Trần.
?: Tuy thất bại những các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào ?
HS: à Tấn công mạnh mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát
a, Nguyên nhân:
- Đời sống nhân dân cực khổ.
- Mâu thuẩn giữa nhân dân – địa chủ, nhân dân – nhà nước phong kiến ngày càng gay gắt.
b, Các cuộc khởi nghĩa:
- Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá (Tây Bắc) và Sơn Tây (Phú Thọ), tấn công Từ Liêm, uy hiếp Thăng Long.
- Lê Huy, Trịnh Hưng (1512) ở Nghệ An và phát triển ra Thanh Hoá.
- Phùng Chương (1515) ở vùng núi Tam Đảo.
- Trần Cảo (1516) ở Đông Triều (Quảng Ninh), “nghĩa quân 3 chỏm” đã 3 lần tấn công Thăng Long, vua Lê chạy phải chạy về Thanh Hoá.
* ý nghĩa: dù thất bại nhưng cũng góp phần làm suy yếu nhà Lê.
c) Củng cố, luyện tập (3’)
- Kể tên và chỉ trên lược đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân ?
- Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nhà Lê từ sau thế kỉ XV ?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
- Học thuộc bài cũ, xem trước bài mới.
- Sưu tầm tư liệu cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 30.01.2012
Ngày dạy: 21.02.2013 Dạy lớp: 7A
Ngày dạy: 23.02.2013 Dạy lớp: 7B
Ngày dạy:....................Dạy lớp:....................
Tiết 48 - Bài 22:	
SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(Thế Kỉ XVI-XVIII) (Tiếp theo)
1) Mục tiêu.
a) Về kiến thức
- Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc chiến tranh
- Hậu quả của cuộc chiến tranh đối với dân tộc và đất nước.
b) Về kỹ năng
- Tập xác định các vị trí, địa danh và trình bày diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ treo tường
- Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến
c) Về thái độ
- Bồi dưỡng hs ý thức bảo vệ sự thống nhất đoàn kết dân tộc đất nước, chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ
2) Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị cuả GV
- Bản đồ Việt Nam
- Tranh ảnh liên quan đến bài học.
b) Chuẩn bị của HS
- Đọc trước SGK ở nhà 
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ (5’):
? Em hãy nêu nguyên nhân -> phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỷ XVI ? Ý nghĩa ?
* Đáp án:
- Nguyên nhân: 
+ Đời sống nhân dân khổ cực 
+ Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ, Giữa Nông dân với nhà nước PK trở nên gay gắt.
- Ý nghĩa: Tuy bị thất bại, nhưng phong trào nông dân đã góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK XVI chỉ là bước mở đầu cho sự chia cắt kéo dài, chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập đoàn phong kiến thống trị
b) Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (15’)
II. Các cuộc chiến tranh Nam- Bắc triều và Trịnh Nguyễn.
1. Chiến tranh Nam – Bắc triều.
? Gọi hs đọc phần 1 sgk
? : Sự suy yếu của nhà Lê thể hiện như thế nào
HS : Triều đình phong kiến rối loạn, các phe phái chém giết lẫn nhau
GV : Mạc Đăng Dung là một vị quan dưới thời nhà Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái trong triều đã tiêu diệt tất cả các thế lực và trở thành tể tướng. Năm 1527 cướp ngôi và lập ra nhà Mạc
? Vì sao lại hình thành Nam triều
HS : Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua
? Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh nam – bắc triều
HS: Do mâu thuẫn giữa nhà Lê và nhà Mạc
? : Chiến tranh Nam – Bắc triều đã gây ra tai hoạ gì cho nhân dân
HS : Gây tổn thất lớn về người và của
- Năm 1570, nhiều người bị bắt lính, bắt phu
- Năm 1527, ở Nghệ An mùa màng bị tàn phá, hoang hóa bệnh dịch
? Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh
HS : Cuộc chiến tranh phi nghĩa, tập đoàn phong kiến tranh chấp nhau đời sống nhân dân cực khổ
? Gọi hs đọc bài ca dao sgk
? Kết quả của cuộc chiến tranh
HS: Năm 1592, Nam triều chiếm được Thăng long, nhà Mạc rút lên Cao Bằng
=> Chiến tranh kết thúc
GV: Nạn nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh này là nhân dân, các tập đoàn phong kiến cát cứ đã không từ một thủ đoạn gì để vơ vét nhân lực, vật lực của dân phục vụ cho cuộc tranh chấp 
GV Chuyển ý: Chiến tranh chấm dứt nhưng hậu quả để lại rất nặng nề. Sau khi chấm dứt chiến tranh. Nam triều có giữ vững nền độc lập hay không ?
- Mạc Đăng Dung vốn là võ quan, đã tiêu diệt các thế lực đói lập, thâu tóm mọi quyền hành, cương vị như tể tướng.
- Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc ( Sử cũ gọi là Bắc triều)
- Chiến tranh Nam – Bắc triều đã Gây tổn thất lớn về người và của cho nhân dân
=> Cuộc chiến tranh phi nghĩa
Hoạt động 1: (20’)
II. Các cuộc chiến tranh Nam- Bắc triều và Trịnh Nguyễn.
2. Chiến tranh Trịnh-Nguyễn và sự chia cắt Đàng trong-Đàng Ngoài.
? Gọi hs đọc phần 2 sgk
? Sau khi chiến tranh Nam-Bắc triều, tình hình nước ta có gì thay đổi không ?
HS : 
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên nắm chính quyền
- Con thứ của Nguyễn kim là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào cố thủ Thuận Hoá, quảng Nam
GV : Nguyễn Hoàng là người nhiều mưu cơ, ông và con cháu của ông đều ra sức xây dựng vùng đất Thuận Quảng thành cơ sở chiếm đóng lâu dài 
- Thế kỷ XVI, họ Nguyễn còn cho người ra Thăng Long nộp cống, nhưng từ đầu thế kỷ XVII họ nguyễn đắp luỹ thầy ở phía nam sông Gianh công khai đối địch với họ Trịnh. 
( Sử dụng lược đồ chỉ vị trí đàng trong, đàng ngoài )
? Đàng Trong - Đàng Ngoài do ai cai quản?
HS : 
- Đàng Ngoài : họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh, biến vua Lê thành bù nhìn
- Đàng Trong: Do chúa Nguyễn cai quản
GV : Cho hs quan sát H48, Phủ chúa Trịnh rất rộng và có tường bao bọc xung quanh. Bên trong và bên ngoài có nhiều nhà nhỏ, thấp để cho quân lính ở. Những cung điện bên trong xây cao 2 tầng, có nhiều cửa rất thoáng. Các cửa điều đồ sộ nguy nga, tất cả điều làm bằng gỗ lim
- Trong gần nửa thế kỉ họ trịnh và họ nguyễn đánh nhau 7 lần Quảng Bình và Nghệ an trở thành chiến trường ác liệt. Cuối cùng hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới
? Chiến tranh Trịnh- Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì
HS : 
- Quảng Bình và Nghệ an trở thành chiến trường ác liệt.
- Dân sống dọc hai bên sông Gianh phải chuyển đi nơi khác
=> Đọc hai câu thơ sgk
- Sự chia cắt đàng trong-đàng ngoài kéo dài tới 200 năm, gây trở ngại cho giao lưu kinh tế văn hoá làm suy giảm tiềm lực đất nước
? Tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn là gì?
HS: Phi nghĩa giành giật địa vị trong phe phái phong kiến, phân chia hai miền đất nước
? Tình hình chính trị-xã hội ở nước ta thế kỉ XVIII-XVIII
HS: Không ổn định do chính quyền luôn luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân rất cực khổ.
* Nguyên nhân:
- Năm 1545 Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ binh quyền, hình thành thế lực họ Trịnh
- Nguyễn Hoàng được cử vào trấn thủ Thuận Hoá, Quảng nam công khai đối địch với họ Trịnh, từ đó hình thành thế lực họ Nguyễn. 
* Hậu quả: 
- Đất nước bị chia cắt
- Ở Đàng Ngoài, đến đời Trịnh Tùng thì xưng vương, xây phủ chúa bên cạnh triều Lê; Tuy nắm mọi quyền hành nhưng vẫn phải dựa vào vua Lê, nhân dân gọi là 
" vua Lê, chúa trịnh".
- Ở đàng Trong, con chúa họ Nguyễn cũng truyền nối nhau cầm quyền, nhân dân gọi là chúa Nguyễn.
- Nhân dân đói khổ, li tán.
c) Củng cố, luyện tập (3’): 
? Em hãy nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều và sự chia cắt đàng trong, đàng ngoài?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1`)
- Học bài
- Xem tiếp : Kinh tế văn hóa thế kỉ XVI - XVIII
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
	.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 43 - 48.doc