Giáo án Kiểm tra 1tiết môn: Vật lí 7

Giáo án Kiểm tra 1tiết môn: Vật lí 7

Câu 1. Trong 3 thước đo sau đây, Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn học?

A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.

C. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm. D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.

Câu 2. Hãy chon bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:

A Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

Câu 3. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:

A.Thể tích bình tràn. B. Thể tích bình chứa.

C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kiểm tra 1tiết môn: Vật lí 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lâm Xuyên
Họ và tên:
Kiểm tra 1tiết
Môn: Vật lí 7
Điểm
Lời phê của thầy giáo
I. Trắc nghiệm khách quan:
*Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
Câu 1. Trong 3 thước đo sau đây, Nên dùng thước nào để đo chiều dài của bàn học?
A. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm.
B. Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm.
C. Thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm.
D. Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm.
Câu 2. Hãy chon bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:
A Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml.
B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml.
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.
Câu 3. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A.Thể tích bình tràn.
B. Thể tích bình chứa.
C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn.
Câu 4. Trong một hộp mứt tết có ghi 250g. số đó chỉ:
A. Sức nặng của hộp mứt.
B. Thể tích của hộp mứt.
C. Khối lượng của hộp mứt.
D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt.
Câu 5. Đặc điểm của trọng lực là:
A. Phương thẳng đứng.
B. Chiều từ trên xuống.
C. Cường độ tỉ lệ với khối lượng của vật.
D. Cả A, B, C đều là những đặc điểm của trong lực. 
Câu 6. Khi một quả bóng đập vào tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của vật.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 7. 200m bằng bao nhiêu km?
A. 0,002km
B. 0,02km
C. 0,2km
D. 2km
Câu 8. 1m3 bằng bao nhiêu lít?
A. 1000000l
B. 100000l
C. 10000l
D. 1000l
Câu 9. Trong các cách sắp xếp giảm dần sau đây, cách nào đúng.
A. 1850g>1,6kg>1200mg
B. 1,6kg>1850g>1200mg
C. 1200mg> 1850g>1,6kg
D. 1,6kg>1200mg>1850g
Câu 10. Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết. Bè không bị trôi, vì nó đã được buộc chặt vào một cái cọc bằng một sợi dây. Lúc đó:
A. Lực do dòng nước tác dụng lớn hơn lực do cái cọc tác dụng.
B. Lực do dòng nước tác dụng bằng lực do cái cọc tác dụng.
C. Lực do dòng nước tác dụng nhỏ hơn lực do cái cọc tác dụng.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
II. Trắc nghiệm tự luận.
Câu 11. Giải thích tại sao thợ may thường dùng thước dây để đo số đo của cơ thể của khách hàng?
Câu 12. Khi mua một ít trái cây (như cam, quýt) người ta thường dùng đơn vị nào để nói về khối lượng của chúng? Và dùng cân gì để thực hiện phép cân?
Câu 13. Cho một bình chia độ, một quả trứng (không bỏ lọt vào bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và nước. Hãy tìm cách xác định thể tích của quả trứng.
Câu 14. Một vật được treo bằng sợi dây mảnh, nhẹ (như hình vẽ). Em hãy cho biết có những lực nào tác dụng lên vật? Các lực này cân bằng nhau hay không? Dựa vào đâu em biết được điều đó
Bài làm:
Ma trận 2 chiều
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Đo độ dài
1 (C1)
 0.5
1 (C7)
0.5
1(C11)
1
3
 2
Đo thể tích c. lỏng, vật rắn không thấm nước
2(C2,3)
 1
1 (C8)
0.5
1(C13)
 2 
4
 3.5 
Khối lượng, đo khối lượng 
1 (C4)
 0.5
1 (C9)
 0.5
1(C12)
1 
3
 2 
Tác dụng của lực, trong lực, đơn vị lực
2(C5,6)
1
1(C10)
0.5
1(14)
1
4
2.5
Tổng
6
 3
6
 4 
2
 3 
14
 10 
Đáp án – thang điểm
* Từ câu 1 – 10 mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
A
B
C
C
D
D
C
D
A
B
* Câu 11 (1 điểm): Các kích thước trên cơ thể là độ dài các đường cong nên ta phải dùng thước dây.
* Câu 12 (1 điểm): Thường dùng đơn vị là kg và thường dùng cân đồng hồ.
* Câu 11: (2 điểm): Đặt cái bát chứa đầy nước lên đĩa rồi bỏ quả chứng vào trong cái bát sao cho quả chứng chìm hoàn toàn trong nước. Khi đó lượng nước tràn từ bát sang đĩa. Đổ lượng nước này vào bình chia độ để đo thể tích, thể tích nước đo được bằng đúng thể tích của quả chứng.
* Câu 12 (1 điểm) : Có 2 lực t/d lên vật: trọng lực và lực căng của dây. Hai lực này là hai lực cân bằng nhau vì vật đang đứng yên.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra 1 tiet ki I.doc