Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị (Tiếp theo)

Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị (Tiếp theo)

1. Kiến thức:

 - Hiểu đợc thế nào là sống giản dị.

 - Kể đợc một số biểu hiện của lối sống giản dị.

 - Phân biệt đợc giản dị với xa hoa cầu kì, phô trơng hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.

 - Hiểu đợc ý nghĩa của sống giản dị.

2. Về kĩ năng.

Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 7 môn Giáo dục công dân - Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/8/2011
Ngày giảng:16/8/2011
Tiết 1: Bài 1: Sống giản dị
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
 - Hiểu đợc thế nào là sống giản dị.
 - Kể đợc một số biểu hiện của lối sống giản dị.
 - Phân biệt đợc giản dị với xa hoa cầu kì, phô trơng hình thức, với luộm thuộm, cẩu thả.
 - Hiểu đợc ý nghĩa của sống giản dị.	
2. Về kĩ năng.
Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống
3.Về thái độ:
Quý trọng lối sống giản dị; không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trơng hình thức.
II Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài.
Kỹ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của sống giản dị.
Kỹ năng so sánh những biểu hiện giản và trái với giản dị.
Kỹ năng t duy phê phán đối với những biểu hiện giản dị hoặc thiếu giản dị.
Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về đức tính giản dị.
III Các phơng pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
Nghiên cứu trờng hợp điển hình.
Động não.
Xử lý tình huống.
Liên hệ và tự liên hệ.
IV Tài liệu và phơng tiện
- Tranh ảnh, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. 
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
V. Tiến trỡnh dạy học
*. ổn định tổ chức
*. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
1 Khám phá
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thờng (bố mẹ An đều là công nhân). Nhng An ăn mặc rất diện, còn học tập thì lời biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học, chăm làm.
 Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
2 Kết nối Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân - Tìm hiểu truyện đọc
GV :Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng
1. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu và vẫy tay chào mọi ngời.
- Thái độ của Bác: Thân mật nh ngời cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nớc.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nớc và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thơng với mọi ngời.
***3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.(G V:Giảng lồng ghép bộ phận:-Bác Hồ là chủ tịch nớc nhng luôn sống giản dị phù hợp với hoàn cảnh của đất nớc.)
Liên hệ:Sự giản dị đó không làm tầm thờng con ngời Bác mà ngợc lại làm cho bác trở lên trong sáng, cao đẹp hơn.
-Bác giản dị trong lời nói, trong văn phong( các bài viết), trong cử chỉ, trang phục,( Chuyện kể về Bác Hồ, NXB Văn học2008, tr.107.)
4) Hãy nêu tấm gơng sống giản dị ở lớp, trờng và ngoài xã hội mà em biết.
- Giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gơng ấy để trở thành ngời có lối sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa chọn nh vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
GV: Nhấn mạnh kiến thức bài học
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi ngời trong cuộc sống 
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trơng về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống, nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống. Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trờng xã hội xung quanh.
Hoạt động 3: Cá nhân - cặp đôi - Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. Bài học
a. Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia đình và xã hội. 
 Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, Không cầu kì, kiểu cách không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
b. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi ngời. Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi ngời xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 4: Cá nhân - Hớng dẫn học sinh luyện tập
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc tổ chức rất linh đình.
3.Thực hành/ luyện tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của HS khi đến trờng? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị: Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi. Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi ngời luôn chân thành cởi mở.
3. Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
Hoạt động 5: Trò chơi - Củng cố và giải quyết tình huống
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH 1: 
Anh trai của Nam thi đỗ vào trờng chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH 2: 
Lan hay đi học muộn, kết quả học tập cha cao nhng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thơng, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
4 Củng cố
 * Yêu cầu HS nắm đợc :
 - Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?. 
- ý nghĩa của trung thực
 * T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Nhiều no, ít 
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn: 
- Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. 
 (Mạnh Tử)
5. Hướng dẫn học và làm bài về nhà:
Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thc
ab&ab

Tài liệu đính kèm:

  • docGDCD 7 tiet 1.doc