I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức: Biết được:
- Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố.
- Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
- Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất.
- Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng:
- Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Cách viết công thức hóa học của một chất.
- Ý nghĩa của công thức hóa học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên:
- Hình vẽ mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước.
b. Học sinh:
- Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, trực quan, làm việc nhóm, làm việc với SGK.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định lớp (1’): 8A1: .
8A2: . .
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Tuần 6 Ngày soạn: 03/10/2012 Tiết 12 Ngày dạy: 06/10/2012 BÀI 9. CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức: Biết được: - Công thức hoá học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất. - Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố. - Công thức hoá học của hợp chất gồm kí hiệu, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - Cách viết công thức hoá học đơn chất và hợp chất. - Công thức hoá học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử và phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng: - Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. - Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại. - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: - Cách viết công thức hóa học của một chất. - Ý nghĩa của công thức hóa học. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hình vẽ mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước. b. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài học ở nhà. 2. Phương pháp: - Vấn đáp, trực quan, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): 8A1:....................................................... 8A2:........................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10’) - GV: Cho HS quan sát mô hình của mẫu kim loại đồng. - GV: Hạt đồng do những nguyên tử nào tạo thành ? - GV: CTHH của đơn chất chính là KHHH của nó. - GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, C. -GV: Yêu cầu HS lấy thêm những ví dụ khác. - GV: Cho HS quan sát hình 1.11(a,b) trang 23. - GV: Một phân tử khí oxi hoặc hidro do bao nhieu nguyên tử liên kết với nhau ? - GV: Hướng dẫn HS cách biểu thị công thức hoá học của các đơn chất ấy. - GV: Cho HS ghi kí hiệu của Khí Clo ,khí Nitơ. - GV : Cacbon , Lưu huỳnh KHHH chính là CTHH. - HS: quan sát. - HS:Gồm nhiều nguyên tử đồng xếp khít nhau. - HS: Lắng nghe - HS: Theo dõi ví dụ của GV. - HS: Al, K, P -HS: Quan sát. -HS: Mỗi phân tử trên gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau . - HS: Lắng nghe -HS: Khí Clo: Cl2 , Khí Nitơ : N2 -HS: Nghe và ghi nhớ . CTHH dùng để biểu diễn chất I. Công thức hoá học của đơn chất: Cách ghi : Ax A : KHHH của nguyên tố x : chữ số chỉ số nguyên tử có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu ) Ví dụ : - CTHH đơn chất Oxy: O2 ( Khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau). - CTHH của đơn chất đồng : Cu Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức hoá học của hợp chất ( 12’) - GV cho HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23 . -GV hỏi: Nước tạo thành từ những nguyên tố nào ? Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử? - GV: Hướng dẫn HS viết công thức hoá học của nước : H2O - GV hướng dẫn cách viết công thức dạng chung : AxBy -GV: Hướng dẫn trường hợp chất gồm nhiều nguyên tố. - GV: Hướng dẫn cách ghép thành nhóm nguyên tư. Ví dụ : CaCO3 , H2 SO4 * Chú ý cho HS cách đọc tên chất và cách đọc công thức hoá học. - HS: quan sát hình -HS: Gồm 1 nguyên tử H , 2 nguyên tử O . -HS: Tập ghi theo hướng dẫn của GV. -HS: Ghi vở. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Tập ghép theo hướng dẫn của GV. II- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT : - CTHH của hợp chất gồm 2,3 hay nhiều KHHH của nhiều nguyên tố hoá học . - Cách ghi : AxBy A,B,là các KHHH của các nguyên tố cấu tạo nên chất x,y, là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu ) Ví dụ : Phân tử nước gồm 2 H liên kết 1 O ® CTHH của nước : H2O Hoạt động 3. Tim hiểu ý nghĩa của công thức hoá học(13’). - GV hỏi: Qua công thức hoá học của một chất ta biết gì ? - GV: Lấy ví dụ cụ thể : +Hãy cho biết khí Clo do nguyên tố nào tạo ra? +Co mấy nguyên tử Clo trong 1 phân tử ? +Phân tử khối bằng bao nhiêu ? - GV: Lưu ý cách viết H2 và 2H , cách biểu thị chúng và cách viết cho chính xác. - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 trang 34. - HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV. - HS: Đọc ví dụ 2a và trả lời: + Do 1 nguyên tố tạo ra. + Có 2 nguyên tử. + PTK: 71. -HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. III. Ý nghĩa của CTHH: Mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất kim loại và một số phi kim ) Công thức hoá học cho biết : Nguyên tố tạo ra chất Số nguyên tử của mỗi nguyên tố Phân tử khối của chất 4. Củng cố:(8’): GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/33 – 34. 5. Nhận xét – dặn dò: (1’) a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thưc vào bài tập b. Dặn dò: Làm bài tập 1, 4 trang SGK /33 – 34. Đọc trước bài: hoá trị. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: