Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 (trọn bộ)

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 (trọn bộ)

A.MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: Giúp học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất (Giới hạn những chất giới thiệu được).

 2. Kỹ năng: - Biết được ở đâu có có vật thể là ở đó có chất.

 - Các vật thể có trong tự nhiên được hính thành từ chất, vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.

 3. Thái độ: Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hoá học nhất định. Biết mỗi chất được sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an toàn khi sử dụng hoá chất.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 - Quan sát thí nghiệm nhận xét kết luận.

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

 1.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm .

 - Hoá chất: S,P.Al,Cu,dung dịch muối.

 2. Học sinh: - Chuẩn bị trước bài học, sách vở

D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1.Ổn định: Sĩ số lớp, vệ sinh

 2. Bài cũ:

 a. Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong đời sống?

 b. Học hoá học như thế nào?

 3. Bài mới:

 a. Đặt vấn đề:

 Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . Ta nghiên cứu về chất.

 b. Triển khai bài:

 

doc 133 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Năm học 2011-2012 (trọn bộ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011
Tiết thứ: 1
MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng.
2. Kỹ năng: Bước đầu HS biết rằng hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống, do đó cần phải biết kiến thức về hoá học về các chất và cách sử dụng chúng trong đời sống.
3. Thái độ: Tự thu thập , tìm kiếm kiến thức , ham thích đọc sách, có ý thức rèn luyện trong tư duy óc suy luận sáng tạo. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Hỏi đáp gợi mở, dẫn dắt quan sát, nhận xét.
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: 
 * Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm .
 - Hoá chất: Dung dịch NaOH, CuSO4, Ca(OH)2, H2SO4, Zn. 
 * Học sinh: - Sách, vở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: Sĩ số lớp, vệ sinh
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
 a. Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có ích lợi gì? Có vai trò quan trọng như thế nào trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống. Chúng ta phải làm gì để học tốt môn hoá học .
 b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1:
- Giáo viên làm thí nghiệm:Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
- Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.
*Giáo viên cho học sinh làm thí nghiệm thả cái đinh sắt vào dung dịch HCl.
- Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
? Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên?
2. Hoạt động 2: GV cho HS đọc 2 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nêu ví dụ và rút ra nhận xét.
? Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống .
Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có vấn đề gì cần lưu ý ? 
3. Hoạt động 3:
- GV tổ chức cho HS thảo luận .
- GV tóm tắt, học sinh nêu lại kết luận.
1. Hoá học là gì?
* Thí nghiệm 1:
Dung dịch NaOH không màu.
Dung dịch CuSO4 màu xanh.
-> Tạo ra chất mới kết tủa.
* Thí nghiệm 2:
Thả đinh sắt vào dung dịch HCl -> Có hiện tượng tạo ra chất khí sủi bọt trong lòng chất lỏng.
* Nhận xét:
- Có sự biến đổi tạo thành chất mới khi các chất tác dụng với nhau .
* Kết luận: (sgk)
- Nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất.
2.Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta:
- Tạo ra các đồ dùng có tính chất khác nhau.
- Thuốc chữa bệnh. -Phân bón 
->Hoá học có vai trò quan trọng trong đời sống.
* Lưu ý:Trong sản xuất và sử dụng cần tránh ô nhiễm.
3.Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học: 4 yêu cầu.
- Thu thập tìm hiểu kiến thức .
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
 4. Củng cố:
 -HS đọc ghi nhớ trang 5. Cho ví dụ ?
 5. Dặn dò:
 - Tìm hiểu việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ ở địa phương em.
Ngày soạn: / / 2011
 Chương 1: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ. 
 Tiết thứ 2: 
CHẤT (T1)
A.MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Giúp học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo, vật liệu và chất (Giới hạn những chất giới thiệu được).
 2. Kỹ năng: - Biết được ở đâu có có vật thể là ở đó có chất.
 - Các vật thể có trong tự nhiên được hính thành từ chất, vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
 3. Thái độ: Học sinh biết cách quan sát làm thí nghiệm đề ra tính chất của chất. Mỗi chất có tính chất vật lý, tính chất hoá học nhất định. Biết mỗi chất được sử dụng tuỳ tính chất của nó, biết giữ an toàn khi sử dụng hoá chất. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
 - Quan sát thí nghiệm nhận xét kết luận.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
 1.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm .
 - Hoá chất: S,P.Al,Cu,dung dịch muối. 
 2. Học sinh: - Chuẩn bị trước bài học, sách vở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1.Ổn định: Sĩ số lớp, vệ sinh 
 2. Bài cũ:
 a. Hoá học là gì? Hoá học có vai trò gì trong đời sống?
 b. Học hoá học như thế nào?
 3. Bài mới:
 a. Đặt vấn đề:
 Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất . Ta nghiên cứu về chất.
 b. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:
- GVgiới thiệu chất có ở đâu :
- GV hướng dẫn học sinh quan sát một số vật xung quanh, trong gia đình, một số loại cây, con
- Học sinh quan sát, lấy ví dụ, phân tích rút ra kết luận và trả lời câu hỏi. 
? Kể các vật thể tự nhiên
? Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD.
? Vật thể nhân tạo làm bằng gì.
? Vật liệu làm bằng gì.
Gv hướng dẫn học sinh tìm các vd trong đời sống.
2.Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí.
- GV làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh,
? Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào?
Học sinh làm bài tập 5. 
? Biết tính chất của chất có tác dụng gì.
1. Chất có ở đâu:
 Vật thể
 Tự nhiên Nhân tạo
 Một số chất Vật liệu
 (Là chất hay hỗn hợp)
- Các vật thể tự nhên là: Người, dộng vật, cây cỏ, sông suối.
- Vật thể tự nhiên gồm có một số chất khác nhau.
- Vật thể nhân tạo làm bằng vật liệu
Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất
VD: (SGK)
*Kết luận: ở đâu có vật thể ở đó có chất
2. Tính chất của chất:
a. Mỗi chất có tính chất nhất định
- Tính chất vật lí: Màu sắc, ánh kim, độ dẫn điện, nhiệt độ sôi.
- Tính chất hoá học: Sự biến đổi chất này sang chất khác
* Xác định tính chất của chất:
- Quan sát.
- Dùng dụng cụ đo
- Làm thí nghiệm
b. Biết tính chất của chất có lợi gì?
- Phân biệt.
- Biết cách sử dụng.
- Biết cách sản xuất
 4. Cũng cố:	
 - Cho học sinh làm bài tập 4
 - Phân biệt vật thể tự nhiên và nhân tạo.
 5.Dặn dò:
 - Tìm hiểu vai trò của chất và vật thể trong tự nhiên và đời sống.
 Ngày soạn: / / 2011
Tiết thứ 3: 
CHẤT (T2)
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh phân biệt được chất nguyên chất và hỗn hợp.
 2. kỹ năng: Phân tích thí nghiệm, làm thí nghiệm, rút ra kết luận.
 3. Thái độ: Giáo dục HS biết an toàn khi sử dụng hoá chất làm thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY::
 Quan sát thí nghiệm phân tích, làm thí nghiệm và kết luận.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
 1.Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm: Chai nước khoáng, ống nước cất,dụng cụ chưng cất, tranh vẽ.
 2. Học sinh: - Chuẩn bị trước bài học, sách vở
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định: Sĩ số lớp, vệ sinh.
 2. Bài cũ:
a, Học sinh 1: Làm bài tập 1(sgk).
b, Học sinh 2: Làm bài tập 3(sgk).
 3.Bài mới:
 a. Đặt vấn đề: Trong thực tế có rất nhiều chất tạo thành nhiều hỗn hợp và nhiều vật dùng khác nhau có tác dụng trong đời sống . Bài này ta nghiên cứu về nguyên chất và hỗn hợp.
 b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1:
- Giới thiệu hỗn hợp qua những đồ dùng đã chuẩn bị: Chai nước khoáng,nước tự nhiên, rượu.
- Vì sao gọi nước tự nhiên là hỗn hợp?
? Vậy thế nào là hỗn hợp?
2.Hoạt động 2:
*Cho học sinh quan sát ống nước cất rồi nhận xét.
- Quan sát hình vẽ.
- Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi).
- GV giới thiệu nước cất là chất tinh khiết.
? Vậy chất tinh khiết là gì?
3. Hoạt động 3:
- GV làm thí nghiệm đun dung dịch muối cho nước bay hơi thu được muối kết tinh.
- Cho HS tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên.
- HS cho ví dụ .
- Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
- Học sinh nêu kết luận.
1.Chất tinh khiết:
a, Hỗn hợp:
Nước khoáng, nước tự nhiên là hỗn hợp: Vì có lẫn các chất khác.
-Vậy 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
b, Chất tinh khiết:
- Nước cất là chất tinh khiết.
- Nước tinh khiết có tính chất nhất định.
*Chất tinh khiết không lẫn chất nào khác.
2. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
- Phương pháp cô cạn.
- Phương pháp chưng cất.
- Phương pháp lọc.
- Phương pháp lắng.
*Tính chất giống nhau.
- Tính chất khác nhau.
- Uống nước khoáng tốt hơn.
 4.Củng cố:
 - So sánh thành phần của hỗn hợp và nguyên chất?
 - So sánh nước cất và nước tự nhiên.
 5.Dặn dò:
 - Học bài. Phân biệt chất tinh khiết, hỗn hợp.
 - Bài tập về nhà:5,8 (sgk).
 Ngày soạn: / / 2011
Tiết thứ 4 
THỰC HÀNH BÀI 1
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
 - HS nắm các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
2. Kỹ năng: - So sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
 - Biết tách riêng một số chất.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong thực hành
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành, quan sát thí nghiệm, phân tích và kết luận.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
 1.Giáo viên: - Dụng cụ thí nghiệm: (Đủ cho 5 nhóm thực hành).
 - Ống nghiệm, cốc, kẹp, giấy, lọc, đèn cồn Tranh ảnh.
 2. Học sinh: - Chuẩn bị trước bài học, sách vở
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1.Ổn định: Sỉ sô lớp, vệ sinh.
 2.Kiểm tra bài cũ:
 a. So sánh thành phần chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ?
 b. Dựa vào đâu để tách các chất ra khỏi hỗn hợp?
 3.Bài mới:
 a. Đặt vấn đề:ở tiết 2,3 các em đã nghiên cứu về chất. Bài này ta xác định tính chất của chất qua một số thí nghiệm.
 b.Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động1:
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- HS xác định công dụng của mỗi loại.
2.Hoạt động 2:
Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
- GV cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong sgk.
- GV cho HS thao tác theo 5 nhóm.
- GV hướng dẫn HS qua sát sự chuyển trạng thái(sự nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ nóng chảy).
- Khi đun sôi nước, lưu huỳnh chưa nóng chảy.
? Vậy em có nhận xét gì?
GV hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S.
3.Hoạt động 3:
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- HS pha hỗn hợp: Nước + muối+ cát 
- Lắc đều.
- Lọc hỗn hợp.
- Đổ hỗn hợp trên giấy lọc để thu nước lọc vào cốc.
- Lấy một ít nước đã lọc bỏ lên kính và đun.
- Quan sát sự bay hơi của nước.
- Chất thu được so với muối ban đầu.
? Ta đã dùng những phương pháp gì để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
4.Hoạt động 4:
GV hướng dẫn học sinh làm tường trình thí nghiệm. HS lập bảng theo các cột sau.
1.Giới thiệu dụng cụ:
- An toàn khi sử dụng các dụng cụ và hoá chất.
- Nội quy phòng thực hành.
2.Thí nghiệm1:
*Xác định nhiệt độ nóng chảy của S và parafin:
- Nhiệt độ nóng chảy của parafin:42oC.
- S chưa nóng chảy.
- Nhiệt độ nóng chảy của S là:113oC
3.Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
- Dùng phễu, giấy lọc Thu dung dịch muối.
- Đun nước đã lọc bay hơi.
- Nước bay hơi thu được muối ăn
4.Học sinh làm tường trình.
TT
Mục đích t/ng
Hiện tượng quan sát được.
Kết quả thí nghiệm
1
Sự nóng chảy
- Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi.
- Nước sôi ,S chưa nóng chảy.
- S nóng chảy khi đun trên đèn cồn.
- Nhiệt độ nóng chảy của parafin ...  Na2O vào 50 gam nước .Tính nồng độ % của dung dịch thu được?
-Học sinh thảo luận nhóm để tìm ra cách giải .
-Giáo viên gợi ý : Chất tan, phương trình phản ứng.
?Tính số mol của ô xit?
?Vậy số mol của NaOH?
?Tính C%dung dịch thu được?
-Giáo viên ghi sẵn bài tập vào bảng phụ.
*Bài tập 2:Hoà tan a gam Al bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí(đktc).
a.Tính a?
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng?
-Học sinh nêu cách giải .
-Tính số mol của HCl.
-Tính thể tích dung dịch HCl?
*Bài tâp 4: (sgk-151).
Giáo viên cho học sinh đọc bài và tóm tắt bài toán.
-Tính CMcủa dung dịch.
-Giáo viên cho học sinh làm vào giấy kiểm tra 15phút, thu 15 bài chấm.
?Tính nNaOHtrong 200ml dung dịch NaOH 0,25M.
Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1Mcó chứa 0,05 mol NaOH?
3.Hoạt động 3: Học sinh tự làm.
1.Lý thuyết: 
*Độ tan: (S):Là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định .
Ví dụ: to= 25oC. 100 gam nước hoà tan được 36 gam muối ăn để tạo thành dung dịch bão hoà .
*Cách pha chế dung dịch:
-Bước 1:Tính các đại lượng.
- Bước 2:Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã xác định .
2.Bài tập:
*Bài tập 1:
 -Chất tan:Na2O
Na2O + H2O ® 2NaOH
*Bài tập 2:
a.Phương trình phản ứng:
 2Al + 6HCl® 2AlCl3 + 3H2­
 b. 
*Bài tập 4: (sgk)
a,Tính nồng độ CMcủa dung dịch NaOH:
b,Tính thể tích nước cần dùng:
Trong 1000ml dung dịch có 0,25mol
 200ml ..có x mol
Trong 1000ml.. có 0,1mol
 x .0,05
4.Củng cố: - Giáo viên nhắc lại cách giải bài tập .
5.Dặn dò: -Ôn tập cách pha chế dung dịch.
 -Bài tâp:5,6(sgk-trang 151)
Ngày soạn: 25/4
Tiết 67: BÀI THỰC HÀNH 7
A.MỤC TIÊU
-Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau .
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán .
-Kỹ năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành , thí nghiệm, quan sát.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: Dụng cụ, hoá chất cho 5 nhóm thực hành.
 D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
 a.Định nghĩa dung dịch?Nồng độ % của dung dịch?Cho ví dụ?
 b.Nồng độ mol là gì?Công thức tính ?
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1:
-Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về hoá chất và dụng cụ .
-Nêu mục tiêu của bài thực hành và cách tiến hành.
-Cách tiến hành đối với thí nghiệm pha chế là:
+Tính toán để có các số liệu pha chế(làm việc cá nhân).
+Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu vừa tính được.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1.
*Nêu cách tính toán để biết lượng đường và lượng muối cần dùng.
-Cân 7,5 gam đường cho vào cốc 100 ml(cốc 1)
-Đong 42,5 mlnước đổ vào cốc 1 và khuấy đều được 50 gam dung dịch đường 15%
-Học sinh pha chế theo nhóm.
2.Hoạt động 2:
-Yêu cầu học sinh tính toán để có số liệu của thí nghiệm 2:Pha chế 100 ml dung dịch NaCl 0,2 M.
-Gọi 1 học sinh lên nêu cách pha chế.
-Học sinh cân 1,17 gam NaCl khan cho vào cốc có chia độ (cốc 2).
-Rót từ từ nước vào cốc 2 và khuấy đều cho đến vạch 100 ml, được 100 ml dung dịch NaCl 0,2 M
-Học sinh pha chế 100 ml dung dịch NaCl 0,2 M theo nhóm.
3,Hoạt động 3:
-Giáo viên yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 3 .
- Gọi 1 học sinh lên bảng tính toán .
--Pha chế 50 gam dung dịch đường 5% từ dung dịch đường 15% ở trên .
-Học sinh nêu cách pha chế.
-Học sinh cân 16,7 gam dung dịch đường 15% cho vào cốc có dung tích 100 ml (cốc 3).
-Học sinh tiến hành cách pha chế.
1.Thí nghiệm 1:
Tính toán để pha chế 50 gam dung dịch đường 15%.
2.Thí nghiệm 2:
Tính toán:Số mol NaCl cần dùng là:
Khối lượng NaCl cần lấy là:
3.Thí nghiệm 3:
*Khối lượng đường có trong 50 gam dung dịch đường 5% là:
*Khối lượng dung dịch đường 15% có chứa 2,5 gam đường là:
*Khối lượng nước cần dùng để pha chế là:
4.Củng cố:
-Nhận xét ý thức làm thực hành của các nhóm .
-Học sinh thu dọn dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh .
- Thu bản tường trình thực hành bài số 7
5.Dặn dò:	
-Học bài nắm cách pha chế dung dịch .
-Ôn tập – Xem lại các dạng bài tập đã làm.
Ngày soạn: 30/4
Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KỲ II
A.MỤC TIÊU
-Học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản được học trong học kỳ 2:
-Tính chất hoá học của ô xi, hidro, nước.Cách điều chế ô xi, hidro.
-Các khái niệm về các loại phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng ô xi hoá khử, phản ứng thế.
-Khái niệm o xit,ba zơ,a xit, muối và cách gọi tên các hợp chất đó .
-Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng về các tính chất hoá học của o xi, hydro, nước.
-Rèn kỹ năng phân loại và gọi tên các hợp chất vô cơ.
-Bước đầu rèn luyện kỹ năng phân biệt một số chất dựa vào tính chất của chúng.
-Học sinh được liên hệ với các hện tượng xảy ra trong thực tế :sự ô xi hoá chậm, sự cháy , thành phần của không khí và biện pháp giữ cho bầu không khí được trong lành.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức, nhận xét suy luận.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:Bảng phụ, các bìa màu có ghi các công thức hoá học.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1:
-Giáo viên cho học sinh hệ thống hoá lại kiến thức trong 5 phút.
?Hãy nêu tính chất hoá học của o xi,hidro, nước(các em thảo luận nhóm rồi ghi vào vở).Mỗi nhóm thảo luận tính chất của 1 chất .
-Học sinh lên bảng trình bày NỘI DUNG KIẾN THỨC kiến thức của nhóm mình.
-Các nhóm khác bổ sung nhận xét .
-Nhóm 4 viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2.Hoạt động 2:
*Bài tập 1:Viết các phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau(ở bảng phụ).
a.Phốt pho + o xi.
b.Sắt + o xi.
c.Hydro + sắt III ô xit.
d.Lưu huỳnh tri o xit+ nước.
e.Ba rioxit + nước.
f.Ba ri+ nước.
Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì?
-Giáo viên cho học sinh nhắc lại định nghĩa các loại phản ứng hoá học.
3.Hoạt động 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bầi tập 2 vào vở.
*Bài tập 2:Viết các phương trình phản ứng sau:
-Nhiệt phân KMnO4.
-Nhiệt phân KClO3-
-Zn tác dụng với HCl.
-Nhôm tác dụng với H2SO4 loãng.
-Na +nước.
-Điện phân nước.
Trong các phản ứng trên phản ứng nào được dùng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
-Cho học sinh làm bài tập vào vở giáo viên chấm lấy điểm.
-Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. 
3.Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi như sau:
-Giáo viên phát cho học sinh mỗi nhóm một bộ bài gồm các công thức hoá học của các o xit, ba zơ, muối.
-Học sinh thảo luận nhóm trong 3 phút .
-Lần lượt cho học sinh từng nhóm lên dán vào bảng phân loại.
-Nhóm 1:Các o xit
-Nhóm 2:các bazơ.
-Nhóm 3:các a xit.
-Nhóm 4:các muối.
*Yêu cầu học sinh đọc tên các hợp chất trên.
1.Ôn tập tính chất hoá học của o xi, hydro, nướcvà định nghĩa các loại phản ứng hoá học:
*Tính chất hoá học của o xi:
-Tác dụng với một số phi kim.
- kim loại.
- hợp chất.
*Tính chất hoá học của hydro:
-Tác dụng với o xi.
- oxit của một số kim loại *Tính chất hoá học của nước:
-Tác dụng với một số kim loại.
- o xit ba zơ.
- o xit a xit.
2.Bài tập:
a.4P+ 5O2 2P2O5
b.3Fe+ 2O2 Fe3O4
c.3H2+ Fe2O3 2Fe + 3H2O
d.SO3 + H2O ® H2SO4
e.BaO + H2O ® Ba(OH)2
f.Ba+ 2H2O ® Ba(OH)2+ H2­
*Trong các phản ứng trên phản ứng a,b,d,e thuộc loại phản ứng hoá hợp.
-Phản ứng c,f thuộc loại phản ứng oxi hoá khử(cũng thuộc loại phản ứng thế ).
3.Ôn tập các khái niệm về o xit, ba zơ, muối :
*Phân loại các hợp chất sau:
K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, CO2, 
Na2CO3, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2,
K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2.
O xit
Bazơ
A xit
Muối
K2O
Mg(OH)2
HCl
AlCl3
........
...........
..........
..........
4.Củng cố:Cho học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về tính chất các hợp chất.
5.Dặn dò: Ôn tập lại các kiến thức trong chương dung dịch.
-Xem lại các bài tập đã làm trong chương , rút ra cách làm chung .
Ngày soạn: 30/4
Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KỲ II
A.MỤC TIÊU
-Học sinh được ôn lại các khái niệm như dung dich, độ tan, dung dịch bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
-Rèn luyện kỹ năng làm các bài tập
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học có sử dụng đến nồng độ .
 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức, nhận xét suy luận.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:Bảng phụ.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
1.Hoạt động 1:
-Giáo viên nêu mục tiêu bài ôn tập .
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nhắc lại các kiến thức về dung dịch, độ tan, dung dịch bão hoà, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
_Sau đó giáo viên lần lượt gọi từng học sinh nêu các khái niệm đó.
-Giáo viên dùng bảng phụ để nêu các khái niệm đó.
-Học sinh quan sát, nhận xét.
2.Hoạt động 2:
*Bài tập:
Cho 5,4 gam Al vào 200ml dung dịch H2SO4 1,35M.
a.Kim loại hay a xit còn dư?(sau khi phản ứng trên kết thúc).Tính khối lượng còn dư?
b.Tính thể tích khí thoát ra.(ở đktc).
c.Tính nống độ mol của dung dịch tạo thành sau phản ứng.Coi thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
- Học sinh tính số mol các chất tham gia phản ứng?
-Học sinh viết phương trình phản ứng và xác định chất còn dư.
-Tính khối lượng nhôm còn dư.
-Biểu thức tính thể tích các chất khí ở đktc?
-Học sinh tính thể tích khí hydro thoát ra?
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm phần c.
*Bài tập 2:
Hoà tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ).
a.Tính thể tích khí thu được (đktc).
b.Tính khối lượng dung dịch a xit cần dùng?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
-Gọi học sinh lên bảng làm bài tập .
-Kết luận luôn khối lượng dung dịch a xit cần dùng là 100 gam mà không cần phải tính toán.
-Giáo viên gợi ý cho học sinh làm phần c:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng.
1.Các kiến thức cần nhớ:
-Dung dịch.
-Độ tan.
-Dung dịch bão hoà.
-Nồng độ dung dịch:C%,CM.
2.Bài tập:
a.Phương trình phản ứng:
2Al+ 3H2SO4®Al2(SO4)3+ 3H2­
Sau phản ứng Al còn dư.
Số mol của nhôm dư:
 0,2- 0,18 = 0,02(mol).
Khối lượng của nhôm dư:
 0,02.27 = 0,54(gam).
b.Tính thể tích khí hydro thoát ra.
Vkhí (đktc) = n.22,4.
Theo phương trình :
nHydro= na xit (phản ứng) = 0,27(mol)
Vkhí = 0,27. 22,4 = 6,048(lít).
Theo phương trình:
c.Tính nồng độ mol của dung dich sau phản ứng:
*Giải:
Phương trình phản ứng:
Fe+ 2HCl® FeCl2+ H2­
Theo phương trình :
a,
b, 
Khối lượng dung dịch a xit HCl 10,95%cần dùng là:100 gam .
C, Dung dịch sau phản ứng có FeCl2.
md d sau phản ứng = 8,4+100 – 0,3 = 108,1(gam).
4.Củng cố:
-Giáo viên cho học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản của chương trình.
-Học sinh nêu cách làm bài tập.
5.Dặn dò:
-Học sinh về nhà ôn tập các kiến thức đã học và đã ôn tập.
-Xem lại tất cả các dạng bài tập đã giải. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoa 8 tron bo.doc