Giáo án Hóa học 8 tiết 1 đến 12

Giáo án Hóa học 8 tiết 1 đến 12

Bài Mở đầu:

MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC

A/ MỤC TIÊU :

1) Kiến thức:

- Học sinh biết được hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và những ứng dụng của chúng trong đời sống.

2) Kỹ năng:

- Học sinh biết được phải làm gì để học tốt môn hoá học.

- Biết quan sát, làm thí nghiệm, rèn khả năng tư duy và óc sáng tạo.

3) Thái độ:

- Học sinh thấy được hoá học là một khoa học lý thú và bổ ích.

- Có ý thức về tầm quan trọng của hóc học và cần thiết phải có những kiến thức về chất và sữ dụng chất trong đời sống hàng ngày.

- Bước đầu có hứng thú học tập tích cực đối với bộ môn.

B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

1. GV : Chuẩn bị các mâm hoá chất, dụng cụ thí nghiệm theo SGK

2. HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK

 

doc 24 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 tiết 1 đến 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 	Ngày soạn: 23/08/2008
Tiết: 1 	Ngày dạy: 27/08/2008
Bài Mở đầu:
MỞ ĐẦU MƠN HỐ HỌC
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức:
- Học sinh biết được hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và những ứng dụng của chúng trong đời sống.
Kỹ năng:
- Học sinh biết được phải làm gì để học tốt môn hoá học.
- Biết quan sát, làm thí nghiệm, rèn khả năng tư duy và óc sáng tạo.
Thái độ:
- Học sinh thấy được hoá học là một khoa học lý thú và bổ ích.
- Có ý thức về tầm quan trọng của hóc học và cần thiết phải có những kiến thức về chất và sữ dụng chất trong đời sống hàng ngày.
- Bước đầu có hứng thú học tập tích cực đối với bộ môn.
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Chuẩn bị các mâm hoá chất, dụng cụ thí nghiệm theo SGK
HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK 
C/ TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG :
Vào bài: 2’
Phát triển bài: 33’
TG
HƯỚNG DẨN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: tìm hiểu hố học là gì?
13’
- GV yêu cầu HS kiểm tra các dụng cụ, hoá chất trong khai nhựa, GV hướng dẩn HS cách thức tổ chức tiến hành thí nghiệm và làm mẫu.
- Sau khi HS thực hiện xong thí nghiệm 1 GV hỏi :
 + Em có nhận xét gì về hiện tượng xãy ra trong TN ?
- GV nhận xét, bổ sung và rút kinh nghiệm cho TN 2
- Khi HS thực hiện xong TN 2 GV tiếp tục đặt câu hỏi về TN 2 cho HS nhận xét:
GV đặt câu hỏi : 
Vậy hoá học là gì ?
GV nhận xét và gợi ý đến những ứng dụng của chất trong thực tiển.
Chuyển ý: GV đặt câu hỏi chuyển ý
Hãy cho thầy biết HH có quan trọng trong thực tế cuộc sống không ?
HS kiểm tra các dụng cụ, hoá chất theo yêu cầu của GV 
HS theo dỏi GV hướng dẩn cách thức tổ chức tiến hành thí nghiệm 
+ Từ dd đồng sunfát có màu xanh và dd axít Clohidríc không màu, khi tác dụng với nhau tạo thành 1 chất kết tủa màu xanh xậm
+ HS tiếp tục thực hiện TN 2
+ HS nhận xét 
+ Hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất
+ HS mở rộng thêm vấn đề dưới sự hướng dẫn của GV
Hoá học rất quan trọng trong cuộc sống.
I. Hoá học là gì ?
Hoá học là một khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng trong thực tế.
Hoạt động 2: Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ?
10’
- GV yêu cầu HS đọc SGK , thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi SGK
- GV nhận xét, bổ sung và tóm tắt kiến thức
Chuyển ý : Ta có cần học tốt hoá học không và học như thế nào , các em sẽ biết trong phần 3.
- HS đọc SGK , thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi SGK theo sự hướng dẫn của GV
- Các nhóm báo cáo kết quả 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ?
- Hoá học có một vai trò vô cùng quan trọng trong cuộc sống chúng ta
Hoạt động 3: Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học ?
10’
- GV đề nghị học sinh đọc SGK, kết hợp với những kiến thức cá nhân trả lời câu hỏi:
Cần làm gì để học tốt môn hoá học ?
- GV gợi ý và giúp HS trả lời.
Chúng ta phải có phương pháp học như thế nào đê tiếp thu thông tin tốt ?
- Qua câu trả lời của HS giáo viên nhận xét, gợi ý và bổ sung , giúp HS thấy được PP học có hiệu quả
HS đọc SGK , suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV
+ Thu thập thông tin.
+ Xử lý thông tin.
+ Vận dụng và khắc sâu kiến thức.
+ Có lòng say mê học tập
- HS đọc SGK suy nghĩ và trả lời
+ Xử lý thông tin bằng hình thức nhận xét, rút ra kết luận về những hiện tượng quan sát được.
+ Từ những kiến thức được học, đi vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong tự nhiên để hiểu và khắc sâu kiến thức.
+ Có hứng thú và lòng say mê học tập môn hoá học.
III. Các em cần làm gì để học tốt môn hoá học ?
Để học tốt môn hoá học cần thực hiện ốt những hoạt động sau
+ Thu thập, tìm kiếm kiến thức thông qua thực hiện các thí nghiệm, quan sát.
+ Xử lý thông tin bằng hình thức nhận xét, rút ra kết luận về những hiện tượng quan sát được.
+ Từ những kiến thức được học, đi vận dụng vào giải thích các hiện tượng trong tự nhiên để hiểu và khắc sâu kiến thức.
+ Có hứng thú và lòng say mê học tập môn hoá học.
Cũng cố - Kiểm tra đánh giá: 9’
Yêu cầu hs nhắc lại một số phương pháp giúp học tốt mơn hố học.
Nhắc lại khái niệm hố học là gì?
Hướng dẫn về nhà: 1’
Về nhà học bài.
Xem trước bài “ chất”
Tuần: 1 	Ngày soạn: 24/08/2008
Tiết: 2 	Ngày dạy: 28/08/2008
CHƯƠNG 1 : CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ.
Bài 2: CHẤT
A/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức:
- Học sinh phân biệt được vật thể, vật liệu và chất. 
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. 
- Hiểu Các vật thể tự nhiên được hình thành từ chất, còn vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu ( Do một chất hoặc một số chất tạo thành)
2) Kỹ năng:
- Học sinh biết cách (quan sát làm thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất.
- Hiểu rằng nắm tính chất của chất là quan trọng cho việc sữ dụng chất, nắm một số nguyên tắc an toàn cơ bản trong khi tiếp xúc với hoá chất..
3) Thái độ:
- Có ý thức trong việc sữ dụng chất .
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
a) GV : Chuẩn bị các hoá chất (S, P(đỏ), Al, Cu, NaCl ), dụng cụ thí nghiệm theo SGK
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK 
C/ TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG :
Vào bài:2’
Phát triển bài:
TG
HƯỚNG DẨN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Chất cĩ ở đâu?
16’
- GV yêu cầu HS kể tên những vật dụng xung quanh ta.
- GV nhận xét và bổ sung.
GV hỏi:
 + Xét về nguồn gốc của chúng ta có thể phân chúng thành những loại nào ?
- GV thông báo về thành phần của một số vật tự nhiên và vật nhân tạo. Từ đó gợi ý cho HS về khái niệm vật liệu.
Vậy hoá học là gì ?
- GV giảng và vẽ sơ đồ (SGV) Vậy chất có ở đâu?
GV nhận xét bổ sung và gới thiệu một số tên chất cấu tạo nên vật thể.
Chuyển ý: GV đặt câu hỏi chuyển ý
Vậy có phải chất nào cũng có tính chất như nhau không ?, nếu không thì sao?
HS phát biểu theo yêu cầu của GV .
- HS trả lời.
+ Vật tự nhiên và vật nhân tạo.
HS nghe giảng và tìm hiểu vấn đề theo sự gợi ý của GV.
- Ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS nghe giảng và quan sát thí nghiệm.
I. Chất có ở đâu ?
Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất.
 + Chất có 2 loại là chất tự nhiên và chất nhân tạo.
Vật liệu là giai đoạn trung gian giữa chất và vật thể nhân tạo
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của chất.
17’
- GV phân tích các tính chất của chất ( Gới thiệu tính chất vật lý và tính chất hoá học) & Tiến hành thí nghiệm biểu diễn.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu ý nghĩa của việc biết được tính chất của chất.
- HS nhận xét về màu sắc của S, Cu, Al. . . , nhận xét tính chất của S và Parafin
- HS rút ra tính đặc trưng của tính chất của chất.
- HS tìm hiểu ý nghĩa của việc biết tính chất của 
II. Tính chất của chất
- Mỗi chất có những tính chất đặc trưng, nhất đinh5 và không đổi.
- Có 2 loại tính chất là tính chất vật lý và tính chất hoá học.
* Ý nghĩa của việc biết tính chất của chất
- Giúp phân biệt được chất này với chất khác (nhận biết được chất)
- Biết cách sử dụng 
Cũng cố: 3’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học
Kiểm tra đánh giá:5’
 Hãy chọn ý đúng nhất cho các câu sau bằng cách khoanh trịn chử cái a, b, c, d .
Câu 1: các vật thể tự nhiên:
a. cái chậu, cây chuối	b. cây xồi, cây chổi
c. Cây chuối, cây xồi	d. cái chậu, cây chổi
Câu 2: Chất cĩ tính chất:
a. Vậ/t lí	b. Hố học
c. Cả a và b.
Hướng dẫn về nhà:2’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1, 2, 3 vào vở bài tập và xem trước phần III.
Tuần: 2 	Ngày soạn: 30/08/2008
Tiết: 3 	Ngày dạy: 03/09/2008
Bài 2: CHẤT (TT)
A/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức:
- HS biết chất tinh khiết , hỗn hợp là gì. 
- Biết tách chất ra khỏi hỗn hợp là nhờ vào sự khác nhau về TCVL
2) Kỹ năng:
- Phân biệt được HH và chất tinh khiết 
- Biết cách cất nước.
- Tách được Muối ăn và Bùn bẩn
3) Thái độ:
- Có ý thức giử gìn sức khẻo, ăn chín uống sôi .
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
a) GV : Chuẩn bị Bình cầu, đèn cồn, nước, muối bẩn, giá đun.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK 
C/ TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG :
Vào bài:2’
Phát triển bài:
TG
HƯỚNG DẨN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết và hỗn hợp
20’
- GV cho HS quan sát cốc nước cất và cốc nước sông và yêu cầu học sinh cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau.
GV nhận xét và phân tích những điểm khác nhau giữa 2 cốc nước. Từ đó hình thành khái niệm hỗn hợp.
Hỗn hợp là gì, có tính chất như thế nào ?
- GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
 Chuyển ý : Gợi ý đến nước cất dùng trong y học để chuyển ý sang chất tinh khiết.
- GV mô tả quá trình cất nước cất, liên tưởng đến các hiện tượng trong thực tế cho học sinh nắm.
Vậy chất tinh khiết là gì, tính chất của nó như thế nào ?
- GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
- HS quan sát 2 cốc nước và thảo luận để trả lời câu hỏi của GV.
+ Lỏng, không mùi . . . . . 
- HS nghe giảng và tìm hiểu bài theo sự tổ chức của GV
+ HH gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau có tính chất thay đổi tuỳ theo thành phần trong hỗn hợp.
- HS nêu một số hiện tượng trong cuộc sống có qui trình giống sự cất nước.
+ Là chất không trộn lẫn với chất nào khác, chúng có tính chất đặc trung và không đổi.
III. Chất tinh khiết
 1. Hỗn hợp 
Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau có tính chất thay đổi tuỳ theo thành phần trong hỗn hợp.
2. Chất tinh khiết
Là chất không trộn lẫn với chất nào khác, chú ...  chất và hợp chất.
- GV tổng kết các ý và hướng đến định nghĩa phân tử.
- GV cho HS đọc SGK về phân tử khối và cho biết :
- Phân tử khối là gì ?
- Tính phân tử khối như thế nào ?
- GV cho HS tính phân tử khối của một số chất.
+ GV chuyển ý sang HĐ 2
- HS đọc SGK quan sát các mô hình và tìm hiểu các vấn đề theo sự tổ chức hướng dẩn của GV.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đv.C 
- Phân tử khối bằng tổng các nguyên tử khối
- HS lên bảng.
III. Phân tử:
1. Định nghĩa:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất
- Phân tử đơn chất thường chỉ gồm 1 nguyên tử 
- Phân tử hợp chất có ít nhất 2 nguyên tử
2. Phân tử khối:
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đv.C 
- Phân tử khối bằng tổng các nguyên tử khối
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trạng thái của chất.
10’
- GV phân tích: Những mô hình trên là cấu tạo của 1 mẩu chất được phóng đại khoảng và chục triệu lần nên ta thấy 1 mẩu chất nhỏ là cả 1 tập hợp vô cùng lớn các hạt.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết.
+ Một chất có thể tồn tại những trạng thái nào ?
+ Sự tồn tại đó phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
+ Ở mỗi trang thái tồn tại các hạt có chuyển động không, nếu có thì chúng chuyển động ra sao ?
- GV nhận xét bổ sung và tổng kết các ý
HS đọc SGK quan sát các mô hình và trả lời những câu hỏi của GV:
+ Một chất có thể tồn tại 3 trang thái là rắn, lỏng , khí hay hơi
- Sự tồn tại đó tuỳ thuộc vào điều kiện về nhiệt độ và áp xuất
- Các hạt luôn chuyển động không ngừng. Mỗi trang thái có 1 hình thức chuyển động khác nhau 
+ Rắn: dao động tại chổ.
+ Lỏng: Chuyển động trượt lên nhau.
+ Khí: chuyển động hỗn độn về mọi hướng
IV. Trạng thái của chất:
- 1 mẫu chất thực tế là tập hợp vô cùng lớn các hạt nguyên tử hay phân tử. Tuỳ điều kiện về nhiệt độ và áp xuất mà 1 chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái rắn, lỏng , khí hay hơi
Cũng cố và kiểm tra đánh giá:8’
Y/c hs tính phân tử khối của các chất sau: O2 , Na2O, H2SO4 , KOH, Ca(OH)2 , Al2(SO4)3 , 
Hướng dẫn về nhà:2’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 4, 5, 6, 7, 8 SGK vào vở bài tập
Chuẩn bị bảng tường trình theo mầu:
Tên thí nghiệm
Các bước tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
Tuần: 5	Ngày soạn: 19/09/2008
Tiết: 10	Ngày dạy:26/09/2008
Bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2
A/ MỤC TIÊU :
1) Kiến thức:
- Làm quen với một số thí nghiệm đơn giản, biết được sự lan tỏa của các chất trong chất khí và chất lỏng.
2) Kỹ năng:
- Thựchành, quan sát và viết tường trình.
3) Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận trong khi thực hành thí nghiệm. .
B/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
	a) Dụng cụ:
Oáng nghiệm 
Kẹp ống nghiệm 
Nút cao su 
Cốc thuỷ tinh 
Bông 
Đũa thuỷ tinh
	b) Hoá chất: 
giấy quỳ, dd amoniac, thuốc tím 
C/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
Vào bài:2’
Phát triển bài:
TG
HƯỚNG DẨN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt dộng 1: tìm hiểu sự lan tỏa của Amoniac
15’
Yêu cầu hs trình bày mục tiêu và những điểm can lưu ý trong thí nghiệm 
Y/c hs đọc các bước tiến hành thí ngiệm.
Phát hoá chất, .
Phát hoá chất, y/c hs lắp đặt như hình vẽ.
y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Y/c hs rút ra nhận xét.
Trình bày mục tiêu và những điểm can lưu ý trong thí nghiệm 1
Đọc các bước tiến hành của thí nghiệm.
Nhận dụng cụ, hoá chất.
Lắp thí nghiệm như hình vẽ.
Tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét.
Đại diện nhóm khác giải thích hiện tượng. Nhận xét.
Hoạt động 2: thí nghiệm 2 sự lan tỏa của thuốc tím trong nước
15’
Yêu cầu hs trình bày mục tiêu và những điểm can lưu ý trong thí nghiệm 
Y/c hs đọc các bước tiến hành thí ngiệm.
Phát hoá chất, .
Y/c hs tiến hành các bước thí nghiệm như hình vẽ.
y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm.
Y/c hs rút ra nhận xét.
Trình bày mục tiêu và những điểm can lưu ý trong thí nghiệm 1
Đọc các bước tiến hành của thí nghiệm.
Nhận dụng cụ, hoá chất.
Lắp thí nghiệm như hình vẽ.
Tiến hành thí nghiệm.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét.
Đại diện nhóm khác giải thích hiện tượng. 
- Nhận xét.
Thu dọn dụng cụ thí nghiệm, Viết tường trình:12’
Cho các nhĩm tiến hành thu dọn dụng cụ thí nghiệm cho gọn gang.
Tiếp tục viết tường trình theo nhĩm.
Nhận xét và hướng dẫn về nhà: 1’
Nhận xét chung cho buổi thí nghiệm.
Về nhà xem trước bài 8 : bài luyện tập 1.
Xem lại các khài niệm đã học trước nay.
Tuần: 6	Ngày soạn:24/09/2008
Tiết: 11	Ngày dạy:01/10/2008
Bài 8: CÔNG THỨC HÓA HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- Hệ thống hoá các kiến thức về các khái niệm cơ bản: Chất – đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hoá học ( KHHH và NTK), phân tử( Phân tử khối ).
- Củng cố khái niệm phân tử ( Hạt hợp thành hầu hết các chất, Nguyên tử là hạt hợp thành đơn chất kim loại và một số đơn chất phi kim 
2) Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt chất và vật thể, tách chất ra khỏi hỗn hợp, Phân tích thành phần cấu tạo nguyên tử, phân tử, kỹ năng sử dụng bảng 1 và kỹ năng tính PTK
3) Thái độ:
- Có ý thức đúng đắng với tầm quan trọng môn hoá học trong thực tế và trong học tập.
B/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị tranh cấu tạo NTử, bảng phụ ghi sơ đồ.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK 
C/ Tiến hành bài giảng :
Vào bài:2’
Phát triển bài:
TG
HƯỚNG DẪN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: kiến thức can nhớ
10’
Treo sơ đồ câm về mối liên hệ giữa các khái niệm.
vật thể
y/c hs điền các thông tin vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.
Quan sát sơ đồ , tiến hành điền các thông tin vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.
Các em khác nhận xét bổ xung
vật thể
Chất 
Đ/ C
H/C
HCHC
HCVC
PK
KL
Hoạt đông 2: luyện tập.
30’
Y/c hs sinh trả lời nhanh bài tập 1 a
Hướng dẫn hs làm bài tập 1 b (dựa vào tính chất của Fe và khối lượng riêng của các chất).
Chia lớp thành 4 nhóm, y/c đại diện mỗi nhóm bóc thăm để làm 2 bài tập sgk trang 31 bài 2,3. (2 nhóm làm 1 bài).
Nhận xét và hướng dận hs làm sau mỗi bài và phần trình bày của hs.
Trả lời nhanh bài tập 1 a.
Suy nghĩ và làm theo hướng dẫn bài 1b.
Đại diện nhóm bọc thăm và tiến hành giải 2 bài tấp 2 và 3.
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của bài tập mình giải, sau đó các nhóm so sánh kết qu3 lại để tìm ra chổ sai của nhóm mình.
Hướng dẫn về nhà: 3’
Về nhà làm bài tập 4, 5 sgk trang 31.
Học thuộc bảng trang 42. (kí hiệu và tên nguyên tố).
Xem trước bài 9 : Công thức hóa học.
Tuần: 6	Ngày soạn: 26/09/2008
Tiết: 12	Ngày dạy: 03/10/2008
Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS biết được CTHH là dùng để biểu diễn chất, gồm 1 KHHH hay 2, 3 KHHH của các NTHH với các chỉ số đặt ở chân mỗi ký hiệu.
- HS biết ý nghĩa của CTHH chỉ những nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử và phân tử khối của chất
2) Kỹ năng:
- HS biết cách ghi CTHH khi biết KHHH hay tên nguyên tố và số nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử của chất.
3) Thái độ:
B/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị bảng phụ ghi CTHH tổng quát của chất
b) HS : CB trước nội dung theo SGK.
C/ Tiến hành bài giảng :
Vào bài:2’
Phát triển bài:
TG
HƯỚNG DẪN CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu công thức hóa học của đơn chất
10’
Hoạt động 1:
- GV gợi ý HS nhớ lại KT về cấu tạo chất ở bài 6 và hướng dẫn HS đọc SGK từ đó rút ra CTHH của đơn chất
- GV nhận xét và kết luận 
- GV treo bảng phụ và giải thích các kí hiệu
- GV cho HS làm bài tập củng cố
- HS nhớ lại kiến thức củ, đọc SGK theo sự HD của GV và phát biểu về CTHH của đơn chất
- HS khác nhận xét.
- HS nghe giải thích và lên bảng thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV
I. Công thức hoá học của đơn chất:
- CTHH của đơn chất chỉ gồm 1 KHHH của 1 NTHH
- Ta có Ax 
+ Với A là KHHH của Ntố
+ x là chỉ số 
VD: O2, Fe, Ca, Cl2, Na, Cu 
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức hóa học của hợp chất
15’
- Tương tự như hoạt động 1 GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu CTHH của hợp chất
- GV treo bảng phụ , giải thích ký hiệu và ra bài tập củng có kiến thức cho HS
- HS tìm hiểu CTHH của hợp chất theo sự tổ chức hướng dẫn của Gv
- HS nghe giải thích và lên bảng thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV.
II. Công thức hoá học của hợp chất:
- CTHH của hợp chất gồm từ 2 KHHH trở lên đặt cạnh nhau.
- Ta có AxBy.
+ Với A, B là KHHH của Nguyên tố A và B
+ x, y là chỉ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố A và B
Ví dụ: H2SO4, Na2O, BaCl2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của công thức hóa học
10’
- GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết một CTHH cho biết những ý gì.
- GV nhận xét và cho ví dụ yêu cầu HS phân tích CTHH và nêu ý nghĩa.
- GV nhận xét và tổng kết nội dung bài
HS đọc SGK và nêu :
Một CTHH cho ta biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
+ Phân tử khối của chất
- HS lên bảng thực hiện
III. Ý nghĩa của CTHH:
- Một CTHH cho ta biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
+ Phân tử khối của chất
Cũng cố và kiểm tra đánh giá:7’
- Bài tập số 2, 3 SGK.
Hướng dẫn về nhà:1’
- Nhận xét tiết học của học sinh.
- Học bài , làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK vào vở bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa 8 4 cot.doc