Mục tiêu
– HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức của chương
– Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức vềgóc với đường tròn vào chứng minh
– Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chịu khó trongvẽ hình và chứng minh
Phương tiện dạy học:
– GV: Compa, eke, thước thẳng, giáo án, SGK.
– HS: Ôn tập các kiến thức về các loại góc liên quan đến đường tròn, các công thức liên quan để tính các đại lượng liên quan đến đường tròn, thước kẻ, com pa, ê ke.
Tiến trình dạy học:
Ổn định: 9/6 9/7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi
Hoạt động 1: Ôn tập
Cho HS đọc yêu cầu bài 95
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, GV vẽ hình lên bảng
Để chứng minh hai dây bằng nhau ta làm như thế nào?
Để chứng minh hai cung bằng nhau ta làm như thế nào?
Hãy tìm hai góc nội tiếp chắn hai cung đó trên hình vẽ và chứng minh vì sao chúng bằng nhau?
GV nhận xét và sửa sai.
Để chứng minh tam giác BHD cân ta chứng minh điều gì?
Trong trường hợp này ta chứng minh điều gì?
Gọi một HS lên bảng làm bài
GV nhận xét và sửa sai.
Từ câu b ta có được điều gì?
Từ đó ta suy ra được điều gì?
Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng và sửa sai.
Cho HS làm bài 97/105
Yêu cầu HS vẽ hình vào vở của mình
Để chứng minh ABCD nội tiếp ta chứng minh điều gì?
A và D nhìn BC dưới góc bằng bao nhiêu độ?
Gọi một HS lên bảng làm bài
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai.
Để chứng minh hai góc ABD và ACD bằng nhau ta làm như thế nào?
Tương tự câu b gọi một HS lên bảng làm câu c
Gọi HS nhận xét
GV nhận xét và sửa sai. HS đọc yêu cầu bài 95
HS vẽ hình vào vở của mình
Ta chứng minh hai cung căng hai dây đó bằng nhau
Ta chứng minh hai góc nội tiếp chắn hai cung đó bằng nhau
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
Ta chứng minh hai góc bằng nhau hoặc hai cạnh bằng nhau
Ta chứng minh hai góc bằng nhau
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
Ta có HA’=A’D
C nằm trên trung trực của HC
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đọc yêu cầu bài 105
HS vẽ hình vào vở của mình
Ta chứng minh A và D nhìn BC dưới một góc cố định
A và D nhìn BC dưới góc vuông
Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình.
HS nhận xét bài làm của bạn
Ta vẽ đường tròn đường kính BC rồi suy ra điều cần chứng minh.
Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
HS nhận xét bài làm của bạn Bài 95/105
a/ AD BC tại A’ nên =900 vì là góc có đỉnh ở trong đường tròn nên sđ +sđ =1800 (1).
Tương tự ta có sđ +sđ =1800 (2).
Từ (1) và (2) ta có = hay CD=CE
b/ sđ
sđ .
Mà = nên BHD cân (vì trong tam giác này BA’ vừa là đường cao, vừa là đường phân giác)
c/ Từ BHD cân suy ra HA’=A’D (BA’ là đường trung trực của HD) Điểm C nằm trên đường trung trực của HD nên CH=CD
Bài 97/105
a/ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
(gt).
Điểm A và D nhìn BC cố định dưới góc vuông.
Vậy A và D nằm trên đường tròn đường kính BC.
Hay ABCD nội tiếp đường tròn đường kính BC.
b/ Trong đường tròn (I) (vì cùng chắn cung AD)
c/ (1) (cùng chắn cung MS của đường tròn (O))
(2) (cùng chắn cung AB của đường tròn (I)) So sánh (1) và (2) ta có .
Vậy CA là tia phân giác của góc SCB
Tuần: 28 Ngày soạn: 21/03/2006 Ngày giảng: 23/03/2006 Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III Mục tiêu – HS được ôn tập, hệ thống lại các kiến thức của chương – Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức vềgóc với đường tròn vào chứng minh – Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chịu khó trongvẽ hình và chứng minh Phương tiện dạy học: – GV: Compa, eke, thước thẳng, giáo án, SGK. – HS: Ôn tập các kiến thức về các loại góc liên quan đến đường tròn, các công thức liên quan để tính các đại lượng liên quan đến đường tròn, thước kẻ, com pa, ê ke. Tiến trình dạy học: Ổn định: 9/6 9/7 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Ôn tập Cho HS đọc yêu cầu bài 95 Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, GV vẽ hình lên bảng Để chứng minh hai dây bằng nhau ta làm như thế nào? Để chứng minh hai cung bằng nhau ta làm như thế nào? Hãy tìm hai góc nội tiếp chắn hai cung đó trên hình vẽ và chứng minh vì sao chúng bằng nhau? GV nhận xét và sửa sai. Để chứng minh tam giác BHD cân ta chứng minh điều gì? Trong trường hợp này ta chứng minh điều gì? Gọi một HS lên bảng làm bài GV nhận xét và sửa sai. Từ câu b ta có được điều gì? Từ đó ta suy ra được điều gì? Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời. GV ghi bảng và sửa sai. Cho HS làm bài 97/105 Yêu cầu HS vẽ hình vào vở của mình Để chứng minh ABCD nội tiếp ta chứng minh điều gì? A và D nhìn BC dưới góc bằng bao nhiêu độ? Gọi một HS lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai. Để chứng minh hai góc ABD và ACD bằng nhau ta làm như thế nào? Tương tự câu b gọi một HS lên bảng làm câu c Gọi HS nhận xét GV nhận xét và sửa sai. HS đọc yêu cầu bài 95 HS vẽ hình vào vở của mình Ta chứng minh hai cung căng hai dây đó bằng nhau Ta chứng minh hai góc nội tiếp chắn hai cung đó bằng nhau Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình Ta chứng minh hai góc bằng nhau hoặc hai cạnh bằng nhau Ta chứng minh hai góc bằng nhau Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình Ta có HA’=A’D C nằm trên trung trực của HC HS đứng tại chỗ trả lời. HS đọc yêu cầu bài 105 HS vẽ hình vào vở của mình Ta chứng minh A và D nhìn BC dưới một góc cố định A và D nhìn BC dưới góc vuông Một HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình. HS nhận xét bài làm của bạn Ta vẽ đường tròn đường kính BC rồi suy ra điều cần chứng minh. Một HS lên bảng trình bày, HS cả lớp làm bài vào vở của mình HS nhận xét bài làm của bạn Bài 95/105 a/ ADBC tại A’ nên =900 vì là góc có đỉnh ở trong đường tròn nên sđ+sđ=1800 (1). Tương tự ta có sđ+sđ=1800 (2). Từ (1) và (2) ta có = hay CD=CE b/ sđ sđ. Mà = nên BHD cân (vì trong tam giác này BA’ vừa là đường cao, vừa là đường phân giác) c/ Từ BHD cân suy ra HA’=A’D (BA’ là đường trung trực của HD) Điểm C nằm trên đường trung trực của HD nên CH=CD Bài 97/105 a/ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) (gt). Điểm A và D nhìn BC cố định dưới góc vuông. Vậy A và D nằm trên đường tròn đường kính BC. Hay ABCD nội tiếp đường tròn đường kính BC. b/ Trong đường tròn (I) (vì cùng chắn cung AD) c/ (1) (cùng chắn cung MS của đường tròn (O)) (2) (cùng chắn cung AB của đường tròn (I)) So sánh (1) và (2) ta có . Vậy CA là tia phân giác của góc SCB Hoạt động 2: Hướng dẫn dặn dò Bài tập về nhà: 96, 98, 99/105 Ôn tập các kiến thức của chương để tiết sau kiểm tra
Tài liệu đính kèm: