I.Mục tiêu:
- Hs nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn
- HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó
- HS biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo của chúng
- HS hiểu và vận dụng được định lý vvề cộng hai cung
II.Chuẩn bị:
- GV:Thước thẳng , compa, thước đo góc
- Hs: Thước thẳng , compa, thước đo góc
III.Các Hoạt Động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chương
Hoạt động 2:Góc ở tâm
GV vẽ hình 1 lên bảng
Cho HS quan sát
? Góc ở tâm làgóc như thế nào?
? Số đo của góc ở tâm thể hiện những giá tri nào?
? Nhân xét gì về hai cạnh của góc ở tâm?
? Mỗi góc ở tâm ứng với mây cung?
? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên?
Củng cố BT1 SGK tr 68 HS quan sát hình vẽ
HS: góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn
HS:Số đo của góc ở tâm không vượt quá 1800
Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai điểm
Mỗi góc ở tâm chia đường tròn thành hai cung
HS chỉ ra cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn
HS làm BT1 SGK tr 68
Chương III GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37 GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I.Mục tiêu: - Hs nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn - HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó - HS biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo của chúng - HS hiểu và vận dụng được định lý vvề cộng hai cung II.Chuẩn bị: GV:Thước thẳng , compa, thước đo góc Hs: Thước thẳng , compa, thước đo góc III.Các Hoạt Động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương Hoạt động 2:Góc ở tâm GV vẽ hình 1 lên bảng Cho HS quan sát ? Góc ở tâm làgóc như thế nào? ? Số đo của góc ở tâm thể hiện những giá trïi nào? ? Nhân xét gì về hai cạnh của góc ở tâm? ? Mỗi góc ở tâm ứng với mây cung? ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên? Củng cố BT1 SGK tr 68 HS quan sát hình vẽ HS: góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn HS:Số đo của góc ở tâm không vượt quá 1800 Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai điểm Mỗi góc ở tâm chia đường tròn thành hai cung HS chỉ ra cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn HS làm BT1 SGK tr 68 Hoạt động 3: Số đo cung ? Số đo cung được xác định như thế nào? GV yêu cầu HS đo góc ở tâm ở hình 1a rồi điền vào chỗ trống : ? Góc AOB = .......0 ? Sđ = .......0 ? So sánh và GV Yêu cầu HS tìm sđ của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi điền vào ô trống: ? Chỉ rõ cách tìm sđ Cho HS đọc ví dụ GV lưu ý HS sự khác nhau giữa số đo góc với số đo cung Cho HS đọc chú ý Hoạt động 4:So sánh hai cung Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau Cho góc ở tâm AOB , vẽ phân giác OC (C thuộc (O) ) ? Nhận xét gì về cung AC và cung CB Sđ cung AC =Sđ cung CB ta nói cung AC=cungCB ? Thế nào là hai cung bằng nhau. ?So sánh số đo cung AB và số đo cung AC. Ta nói cung AB> cung AC ? Khi nào cung này lớn hơn cung kia ? Hãy vẽ 1 đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau. Thực hiện ?1 HS đọc định nghĩa SGK HS thực hiện đo và điền vào chổ trống HS so sánh góc AOB và cung AmB có cùng số đo Số đo cung lớn AnB bằng 3600-Sđ cung nhỏ AmB Đọc ví dụ HS ghi chú ý HS vẽ hình Là hai cung có cùng số đo HS ghi ký hiệu Là hai cung có cùng số đo HS so sánh Trong hai cung , cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn HS dựa vào số đo cung: +Vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo Hs làm ?1 Hoạt động 5: khi nào số đo cung AB bằng sđ cung AC cộng sđ cung CB ? Hãy diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu: Sđ cung AB = Sđ cung AC + Sđ cung CB Thực hiện ? 2 Hãy chứng minh đẳng thức về:” cộng hai cung“ trong trường hợp điểm C nằm trên cung nhỏ AB ? Nêu nội dung định lý HS ghi lại bằng ký hiệu HS thực hiện ?2 Đưa về góc ở tâm để chứng minh HS nêu nội dung định lý Hoạt động 6: Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại đinmh5 nghĩa góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung và định lý về cộng số đo cung Hoạt động 7: hướng dẫn về nhà Học thuộc các định nghĩa, các định lý của bài Lưu ý để tính số đo cung phải thông qua số đo góc ở tâm tương ứng BT 2,4,5 SGK tr 69+ 3,4 SBT tr 74 Tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm Tiết 38 LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn -Biết so sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung - Biết vẽ ,đo cẩn thận, vận dụng hợp lôgíc II Chuẩn bị: GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ HS: compa. Thước thẳng, thước đo góc III Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1:Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung. BT 4 tr 69 SG K HS2:Phát biểu cách so sánh hai cung, cộng hai cung. BT 5 Tr 69 SGK HS1: Phát biểu định nghĩa . Sđnhỏ =450; Sđlớn =3150 HS2: Phát biểu cách so sánh hai cung. . Tính Hoạt động 2:Luyện tập Bài 6 tr 69 GV yêu cầu HS đọc đề bài Gọi HS vẽ hình a? Muốn tính sđ góc ở tâm ta làm thế nào? b) ?Làm thế nào tính sđ các cung tạo bởi hai trong ba điểm A,B,C? Bài 7 GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Gọi 1 Hs lên bảng trình bày Bài 9 tr 70 Gv đưa đề bài lên bảng phụ Gọi HS vẽ hình C nằm trên cung nhỏ AB C nằm trên cung lớn AB Có HS lên trình bày Sđ Hoạt động 3: Củng cố BT trắc nghiệm: Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Hai cung bằng nhau thì có số đo cung bằng nhau Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn đúng Sai Sai Đúng Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Ôân lại hệ thống lý thuyết. Xem lại các bài tập đã giải. BT 5,6 SBT tr 75 Đọc trước bài : liên hệ giữa cung và dây Rút kinh nghiệm Tiết 39 LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I/ Mục tiêu: - HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “ dây căng cung” -HS phát biểu được định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1. -HS hiểu vì sao hai định lý chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. II Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu HS: Thước thẳng, compa III Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định lý 1 GV đưa hình vẽ Giới thiệu cụm từ “cung căng dây” và “ dây căng cung” GV: Cho đường tròn (O) có cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD ? Nhận xét gì về hai dây căng hai cung đó ? Viết giả thiết, kết luận định lý ? Chứng minh Gọi 1 HS lên trình bày ? Nêu định lý đảo? Chứng minh định lý đảo? ? Vậy liên hệ giữa cung và dây ra có định lý nào? BT 10 tr 71 Góc ở tâm AOB=? Vẽ cung AB? ? Dây AB dài ? cm ? nếu dây AB=R thì tam giác OAB đều => góc AOB= 600 => sđ cung AB=600 Hai dây đó bằng nhau Hs ghi giả thiết , kết luận Chứng minh: Xét tam giác AOB và tam giác COD có: OA=OC=OB=OD=R =>Tam giác AOB bằng tam giác COD =>AB=CD HS nêu định lý đảo Chứng minh tương tự HS phát biểu định lý 1tr 71 SGK Bài 10 Ta vẽ góc ở tâm 600 , suy ra cung AB =600 Dây AB=R=2 cm Hoạt động 2: Định lý 2: GV vẽ hình So sánh dây AB và dây CD? GV giới thiệu định lý ? nêu giả thiết , kết luận của định lý? HS quan sát hình vẽ HS đọc định lý 2 SGK tr 72 HS: a) b) AB>CD Hoạt động 3: luyện tập BT 14 tr 72 GV đưa hình vẽ ? Giả thiết , kết luận bài toán/ Chứng minh? ? Lập mệnh đề đảo? ? mệnh đề đó đúng chưa? Cần bổ sung điều gì? Bài 13 GV đưa hình vẽ GV gợi ý : Vẽ đường kính AB vuông góc EF và MN Bài 14 Hs đọc đề và quan sát hình vẽ Ghi giả thiết , kết luận Chứng minh: Có OM=ON=Rvậy AB là đường trung trực MN=> IM=IN Mệnh đề đảo:Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây. Cần bổ sung: dây đó không đi qua tâm Bài 13 HS đọc đề Quan sát hình vẽ Chứng minh: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lý 1 và 2 Nắm vững định lý liên hệ giữa đường kính , cung và dây cung và định lý hai cung chắn giữa hai dây song song BT 11,12 SGK tr 72 Đọc trước bài : Góc nội tiếp Rút kinh nghiệm Tiết 40 GÓC NỘI TIẾP I Mục tiêu: - HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc nội tiếp. - Nhận biết và chứng minh được hệ quả của góc nội tiếp - Biết cách phân chia các trường hợp II Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc HS: Thước kẻ, compa, thước đo góc III Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định nghĩa GV đưa hình 13 tr 73 lên bảng và giới thiệu góc nội tiếp ? Nhận xét gì về đỉnh và cạnh cùa góc nội tiếp? GV giới thiệu cung bị chắn GV đưa ví dụ về cung bị chắn hình 13a,b Yêu cầu làm ?1 ? Số đo của góc nội tiếp có quan hệ gì với số đo cung bị chắn Yêu cầu hs làm ?2 HS quan sát Gócnội tiếp: + Đỉnh nằm trên đường tròn +2 Cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó HS làm ?1 Hoạt động 2: Định lý Yêu cầu HS thực hiện ?2( chia lớp làm 4 nhóm và đo) Yêu cầu HS so sánh số đo góc nội tiếp với số đo cung bị chắn Đó là nội dung định lý Yêu cầu HS đọc định lý tr 73 ? Nêu giả thiết kết luận của định lý ? Có mấy vị trí nằm của tâm O so với góc nội tiếp? Vẽ hình Ta chứng minh trong ba trường hợp. Tâm O nằm trên một cạnh của góc GV gọi HS vẽ hình ? nếu thì sđ=? Tâm O nằm bên trong của góc GV đưa hình vẽ GV gợi ý vẽ đường kính AD và áp dụng trường hợp a vào c)Tâm O nằm bên ngoài của góc GV đưa hình vẽ Gợi ý vẽ đường kính AD Giao cho HS về nhà chứng minh Lớp chia 4 nhóm hoạt động HS thực hành đo góc nội tiếp và đo cung ( thông qua đo góc ở tâm) và rút ra nhân xét S61 đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn HS đọc định lý tr 73 Ghi giả thiết kết luận Có ba vị trí nằm của tâm O so với góc nội tiếp HS vẽ hình ba trường hợp a)Tâm O nằm trên một cạnh của góc Tam giác OAC cân do OA=OC=R=> Có Mà Nếu thì sđ= 350 b)Tâm O nằm bên trong của góc HS tham khảo SGK c)Tâm O nằm bên ngoài của góc HS về nhà chứng minh Hoạt động 3: Hệ quả Cho hình vẽ Chứng minh: So sánh: Tính Như vậy từ chứng minh a ta có hệ quả a và b ?Chứng minh b rút ra mốii liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm, nếu góc nội tiếp 900 GV đưa hình vẽ? ? nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên còn đúng không? ? Chứng minh c, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì sao? Yêu cầu HS đọc các hệ quả HS nêu cách chứng minh Có Mà b) HS thực hiệ ... = 900 Hay AOAx nghĩa là Ax là tia tiếp tuyến của (O) tại A - 1 HS nhắc lại nội dung 2 định lí. *HĐ5: Hướng dẫn về nhà Cần nắm vững nội dung cả 2 định lí thuận, đảo và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Làm bài 28, 29, 31, 32 SGK 79, 80. Rút kinh nghiệm Tiết 43: LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU Rèn kĩ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và một dây. Rèn kĩ năng áp dụng các định lí vào giải bài tập. Rèn tư duy logic và cách trình bày lời giải bài tập hình. B/ CHUẨN BỊ - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ đưa hình sẵn. - HS: thước thẳng, compa, bảng nhóm, bút dạ. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - Gv nêu yêu cầu kiểm tra: * HS1: Phát biểu định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. * HS2: chữa bàitập 32 SGK80 - GV và HS dưới lớp đánh giá HS được kiểm tra. - 2 HS lên bảng kiểm tra bài. * HS1:Phát biểu 2 ĐL(thuận, đảo) và 1 hệ quả như SGK. * HS2: chữa bài tập 32 SGK80 Theo đầu bài, góc TPB là góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung => Góc TPB= ½ sđ cung BP mà góc BOP= sđ cung BP (góc ở tâm) Góc BOP = 2 góc TPB Có Góc BTP + Góc BOP = 900 (Vì Góc OPT = 900) => Góc BTP + 2góc TPB = 900 * HĐ 2: Luyện tập bài tập cho sẵn hình * Bài 1: Cho hình vẽ có AC, BD là đường kính, xy là tiếp tuyến tại A của (O). hãy tìm trên hình những góc bằng nhau? Bài 2: Cho hình vẽ có (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A.BAD, CAE là 2 cát tuyến của 2 đường tròn, xy là tiếp tuyến chung tại A. CM: Góc ABC = góc ADE - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. - Gọi đại diên nhóm sửa bài – GV nhận xét, bổ sung. - GV: Tương tự ta sẽ có 2 góc nào bằng nhau nữa? - HS: + (Góc nội tiếp, góc giữa tia tiếp tuyến và một dây cùng chắn cung AB) + = ; ( Góc đáy của các r cân) Có: GócCBA=gócBAD=góc OAx= gócOAy= 900 - HS: Ta có: Góc xAC = góc ABC (=sđ cung AC) Góc EAy = góc ADE (=sđ cung AE) Mà Góc xAC = Góc EAy (Do đối đỉnh) => Góc ABC = góc ADE - HS: Góc ACB = góc DEA * HĐ3: Luyện tập bài tập phải vẽ hình * Bài 3: Bài 33 SGK 80. - GVhướng dẫn HS phân tích bài: rABC đồng dạng rANM Vậy cần chứng minh: rABC đồng dạng rANM * Bài 4 Bài 34SGK 80. - GV yêu cầu HS phân tích sơ đồ chứng minh. - CM bài toán. - GV: kết quả bài toán này được coi như một hệ thức lượng trong đường tròn,cần ghi nhớ. * Bài 5: Cho đường tròn (O;R). hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. I là một điểm trên cung AC, vẽ tiếp tuyến qua I cắt DC kéo dài tại M sao cho IC = CM Tính AOI Tình độ dài OM theo R - GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở, hướng dẫn để HS về nhà CM. - HS đọc đề bài -HS khác lên bảng vẽ hình – ghi giả thiết và kết luận. - HS nêu cách CM: + Theo đề bài, ta có: Góc AMN= góc BAt (2 góc so le trong của d//AC) góc BAt ( góc nội tiếp và góc giữa tia tiếp tuyến và dây cùng chắn cung AB) => Góc AMN = + rAMN và rABC có góc CAB chung Góc AMN = (CM trên) Nên rABC đồng dạng rAMNgg) => hay AM. AB = AC. AN - HS đọc đề bài -HS khác lên bảng vẽ hình – ghi GT và KL. - HS nêu: rTMA đồng dạng rBMT - HS CM: Xét rTMA và rBMT có chung Góc ATM = ( Cùng chắn cung TA) => rTMA đồng dạng rBMT(g-g) => - HS đọc đề, vẽ hình vào vở, ghi giả thiết kết luận. - Nghe GV hướng dẫn, nắm cách CM để làm vào vở. *HĐ4: Hướng dẫn về nhà Cần nắm vững các định lí, hệ quả góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Làm các bài tập 35 SGK 80; 26, 27 SBT77, 78. Đọc trước bài: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn Rút kinh nghiệm Tiết 44: GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN I Mục tiêu: - HS nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. - HS phát biểu và CM được định lí về số đo góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn. - Rèn kỉ năng CM chặt chẽ, rõ,gọn. II Chuẩn bị: GV:Thước thẳng, compa HS : Thước thẳng, compa III Các hoạt động: *HĐ1: Kiểm tra bài cũ - GV nêu yêu cầu kiểm tra + Cho hình vẽ + Sửa bài tập: Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Vẽ tia Bx sao cho tia BC nằm giữa 2 tia Bx và BA và góc CBx = góc BAC CM: Bx là tiếp tuyến của đ/tròn (O) - GV và HS dưới lớp đánh giá cho điểm HS được kiểm tra. - Một HS lên kiểm tra + Trên hình có: Góc AOB là góc ở tâm Góc ACB là góc nội tiếp Góc BAx là góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung. Góc AOB = sđ cung AB ( Cung AB nhỏ) Góc ACB = ½ sđ cung AB ( Cung AB nhỏ) Góc BAx = ½ sđ cung AB Góc AOB = 2 góc ACB = 2 góc BAx Góc ACB = góc BAx - HS CM: Kẻ OK BC; OK cắt (O) tại D D là điểm chính giữa cung BC => Góc BOD = (=1/2sđ cung BC) Mà góc CBx (gt) => góc BOD = góc CBx Lại có: góc BOD + góc CBO = 900 góc CBx + góc CBO = 900 Bx BO; mà BO là bán kính (O) Bx là tiếp tuyến của (O) tại B. (Hoặc có thể vận dụng định lí đảo của định lí góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung để CM) * HĐ2: Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ Góc BEC có đỉnh E nằm bên trong đường tròn (O) được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Ta qui ước mổi góc có đỉnh ở bên trong đường tròn chắn 2 cung, một cung nằm bên trong góc, cung kia nằm bên trong góc đối đỉnh của nó. Vậy, trên hình, góc BEC chắn những cung nào? - GV:góc ở tâm có phải là góc có đỉnh ở trong đường tròn không? + Hãy dùng thước đo góc xác định số đo của góc BEC và số đo của các cung BnC và DmA (đo cung qua góc ở tâm tương ứng) + Nhận xét gì về số đo của góc BEC và các cung bị chắn? -GV:đó là nội dung định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn. - GV yêu cầu học sinh đọc định lí SGK + Hãy chứng minh định lí - GVgợi ý:hãy tạo ra các góc nội tiếp chắn góc BnC,AmD. - GV yêu cầu HS làm bài tập 36 SGK 82. CM: Tam giác AEH cân. - HS ghi bài. - HS vẽ hình ,ghi bài. - Góc BEC chắn cung BnC và cung DmA. - HS:góc ở tâm là một góc có đỉnh ở trong đường tròn, nó chắn hai cung bằng nhau. Góc AOB chắn hai cung AB và CD. - HC thực hiện đo góc BEC va các cung BnC, DmA tại vở của mình. - Một HS lên bảng đo và nêu kết quả. -Số đo góc BEC bằng nửa tổng số đo hai cung bị chắn. -Môt học sinh đọc định lí SGK. - Học sinh chứng minh: Nối DB.Theo định lí góc nội tiếp Góc BDE=1/2sđ cung BnC Góc DBE=1/2sđ cungAmD mà góc BDE + góc DBE= góc BEC (góc ngoài của tam giác) => Góc BEC = - HS ghi bài: Định lí SGK 81. - 1 HS đọc đề bài - HS lên bảng giải: Có góc AHM = Và góc AEN = Mà cung AM = cung MB cung NC = cung AN Góc AHM = góc AEN => Tam giác AEH cân tại A. * HĐ3: Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - GV: Hãy đọc SGK 81 và cho biết những điều em hiểu về khái niệm góc có đỉnh ở ngoài đường tròn mà chúng ta học đến? - GV đưa các hình 33, 34, 35 và chỉ rõ từng trường hợp. - Hãy đọc định lí xác định, số đo của góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn trong SGK. - GV đưa hình vẽ (cả 3 trường hợp) và hỏi: + Với nội dung định lí vừa đọc trong từng hình ta cần CM điều gì? + Cho HS cần CM từng trường hợp . Góc BEC = Góc BEC = Góc AEC = - HS: Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn mà chúng ta học là: Góc có: + Đỉnh nằm ở ngoài đường tròn. + Các cạnh đều có điểm chung với đường tròn (Có 1 hoặc 2 điểm chung) - HS ghi bài. - 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - HS ghi bài. * TH1: 2 cạnh của góc là cát tuyến. Nối AC. Ta có: góc BAC là góc ngoài rAEC. => Góc BAC = góc ACD + góc BEC. Có Góc BAC = ½ sđ cung BC. Và góc ACD = ½ sđ cung AD => Góc BEC = góc BAC – góc ACD = ½ sđ cung BC – ½ sđ cung AD Hay góc BEC = ½ (sđ cung BC – sđ cung AD) * TH2: Một cạnh của góc là cát tuyến, 1 cạnh là tiếp tuyến. - HS: CM miệng (SGK) * TH3: 2 cạnh đều là tiếp tuyến (HS về nhà tự CM) * HĐ4: Củng cố * Bài tập 38 SGK 82 CM: a. Góc AEB = góc BTC b. CD là tia phân giác của góc BCT - GV yêu cầu HS vẽ hình . - GV hướng dẫn HS cách giải. - GV yêu cầu HS nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS vẽ hình. - HS nghe hướng dẫn của GV, lên bảng giải. * HĐ 5: Hướng dẫn về nhà - Hệ thống các loại góc với đường tròn; Cần nhận biết được từng loại góc, nắm vững và biết áp dụng các định lí về số đo của nó trong đường tròn. - Làm các bài tập 37, 39, 40 SGK 82, 83. Rút kinh nghiệm Tiết 45 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết góc có đỉnh bên trong , bên ngoài đường tròn. - Rèn kĩ năng áp dụng các định lí về số đo của góc có đỉnh ở trong đường tròn, ở ngoài đtròn vào giải một số bài tập. II.Chuẩn bị: Giáo viên :SGK, thước, compa, phấn màu, êke. Hs: Thước, compa, sgk. III.Các Hoạt Động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Gv nêu câu hỏi kiểm tra: 1.Phát biểu các định lí về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đtròn. 2. Chữa bài tập 37 trang 82 sgk. Chứng minh Mà AB =AC (gt) nên (đpcm) 1. Phát biểu các định kí trong sgk. 2. Hs vẽ hình, chứng minh. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 41 tr83 sgk: Cho hs đọc đề viết giả thiết kết luận. Cho hs tự làm trong vòng 3 phút sau đó kiểm tra và gọi 1 hs lên bảng trình bày. Bài 42tr83 sgk: Cho hs đọc đề viết giả thiết kết luận. Cho hs hoạt động theo nhóm và gọi 1 hs lên bảng trình bày Kiểm tra các nhóm Ta có: Chứng Minh a.Gọi giao điểm của AP và QR là K. Ta có: b.Chứng minh CPI là tam giác cân: cân tại P. Hoạt động 3: HDVN Làm bài tập 43 trang 83sgk. Đọc trước bài “ Cung chứa góc”, mang theo đầy đủ dụng cụ. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: